intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Trà Don, Nam Trà My

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:11

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Các bạn hãy tham khảo và tải về “Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Trà Don, Nam Trà My" sau đây để biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chính được đề cập trong đề thi để từ đó có kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Trà Don, Nam Trà My

  1. UBND HUYỆN NAM TRÀ MY BẢNG ĐẶC TẢ VÀ MA TRẬN KIỂM TRA GIỮA KÌ II - NĂM HỌC: 2023 – 202 TRƯỜNG PTDTBT THCS TRÀ DON MÔN: LỊCH SỬ & ĐỊA LÍ - KHỐI 8. Chương/ Nội dung/Đơn Mức độ đánh Số câu hỏi theo mức độ nhận thức TT Chủ đề vị kiến thức giá Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao PHÂN MÔN LỊCH SỬ CHÂU ÂU Chiến tranh Nhận biết 4 TN 1 TL VÀ NƯỚC thế giới thứ – Nêu được MỸ TỪ nhất (1914 – nguyên nhân CUỐI THẾ 1918) và Cách bùng nổ Chiến KỈ XVIII mạng tháng tranh thế giới ĐẾN ĐẦU Mười Nga thứ nhất. THẾ KỈ XX năm 1917. – Nêu được 1 TL* một số nét chính (nguyên nhân, diễn biến) của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917. Vận dụng - Phân tích tác động và ý nghĩa lịch sử của cách mạng tháng Mười Nga năm 1917. Vận dụng cao – Phân tích, đánh giá được hậu quả và tác động của
  2. Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918) đối với lịch sử nhân loại. SỰ PHÁT Sự phát triển Thông hiểu 1 TL 1 TL* 1 TL* TRIỂN CỦA của khoa học, – Mô tả được KHOA HỌC, kĩ thuật, văn một số thành KĨ THUẬT, học, nghệ tựu tiêu biểu VĂN HỌC, thuật trong các NGHỆ thế kỉ XVIII – về khoa học, THUẬT XIX. kĩ thuật, văn TRONG học, nghệ CÁC THẾ KỈ thuật trong các XVIII – XIX thế kỉ XVIII – XIX. Vận dụng – Phân tích được tác động của sự phát triển khoa học, kĩ thuật, văn học, nghệ thuật trong các thế kỉ XVIII – XIX. Vận dụng cao – Nêu sự phát triển khoa học, kĩ thuật, văn học, nghệ thuật trong các thế kỉ XVIII –
  3. XIX có ảnh hưởng đến hiện nay. CHÂU Á TỪ Trung Quốc Nhận biết 5 TN* NỬA SAU và Nhật Bản – Trình bày THẾ KỈ XIX từ nửa sau thế được sơ lược ĐẾN ĐẦU kỉ XIX đến về Cách mạng THẾ KỈ XX đầu thế kỉ XX. Tân Hợi năm 1911. 4 TL* – Nêu được những nội dung chính của cuộc Duy tân Minh Trị. Thông hiểu – Mô tả được quá trình xâm lược Trung Quốc của các nước đế quốc. – Giải thích được nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa của Cách mạng Tân Hợi. – Trình bày được ý nghĩa lịch sử của cuộc Duy tân Minh Trị. – Trình bày
  4. được những biểu hiện của sự hình thành chủ nghĩa đế quốc ở Nhật Bản vào cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ 1 Đặc điểm – Tác động Thông hiểu thủy văn Việt của biến đổi – Phân tích Nam. khí hậu đối được tác động với khí hậu và của biến đổi thuỷ văn Việt khí hậu đối Nam. với khí hậu và thuỷ văn Việt 1TL* 1TL Nam. Vận dụng cao – Tìm ví dụ về giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu. 2 Đặc điểm thổ – Đặc điểm Nhận biết 4TN 4TL* nhưỡng và chung của lớp – Trình bày sinh vật Việt được đặc điểm phủ thổ Nam. phân bố của ba nhưỡng. nhóm đất – Đặc điểm và chính. sự phân bố Thông hiểu của các nhóm – Chứng minh đất chính. được tính chất nhiệt đới gió – Vấn đề sử mùa của lớp dụng hợp lí tài phủ thổ nguyên đất ở nhưỡng. 2TL*
  5. Việt Nam. – Phân tích được đặc điểm – Đặc điểm của đất feralit chung của và giá trị sử sinh vật. dụng đất feralit – Vấn đề bảo trong sản xuất tồn đa dạng nông, lâm sinh học ở nghiệp. Việt Nam. – Phân tích được đặc điểm của đất phù sa và giá trị sử dụng của đất phù sa trong sản xuất nông nghiệp, thuỷ sản. – Chứng minh được sự đa dạng của sinh vật ở Việt Nam. Vận dụng – Chứng minh được tính cấp thiết của vấn đề chống thoái hoá đất. – Chứng minh được tính cấp thiết của vấn đề bảo tồn đa dạng sinh học ở Việt Nam. 3 Biển đảo Việt – Vị trí địa lí,Nhận biết 5TN* Nam. đặc điểm tự – Xác định nhiên vùng được trên bản
  6. biển đảo Việt đồ phạm vi Nam. Biển Đông, 1 TL* – Các vùng các nước và biển của Việt vùng lãnh thổ Nam ở Biển có chung Biển Đông. Đông với Việt – Môi trường Nam. và tài nguyên – Trình bày biển đảo Việt được đặc điểm Nam. tự nhiên vùng biển đảo Việt Nam. – Trình bày được các tài nguyên biển và thềm lục địa Việt Nam. Vận dụng – Xác định được trên bản đồ các mốc xác định đường cơ sở, đường phân chia vịnh Bắc Bộ giữa Việt Nam và Trung Quốc; trình bày được các khái niệm vùng nội thuỷ, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải,
  7. vùng đặc quyền kinh tế, thềm lục địa của Việt Nam (theo Luật Biển Việt Nam). Số câu/ loại câu 16 câu 1 câu TL 1 câu TL TNKQ Tỉ lệ % 40% 20% 10% UBND HUYỆN NAM TRÀ MY KIỂM TRA GIỮA KỲ II - NĂM HỌC: 2023 – 2024 TRƯỜNG PTDTBT – THCS TRÀ DON Môn: LỊCH SỬ & ĐỊA LÍ 8 Thời gian: 60 phút. (Không kể thời gian giao đề) (Học sinh làm bài vào giấy thi) Họ và tên:.....................................SBD:................... Lớp ………............................... Điểm Nhận xét của giáo viên (Đề gồm 02 trang) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm). Đọc và trả lời các câu hỏi sau bằng cách chọn đáp án đúng A, B, C hoặc D và ghi vào giấy bài làm. (Ví dụ: Câu 1 chọn đáp án A thì ghi Câu 1.A) Câu 1. Nhóm đất nào dưới đây chiếm tỉ trọng lớn nhất ở nước ta? A. Đất feralit. B. Đất mặn, phèn. C. Đất phù sa. D. Đất mùn trên núi cao. Câu 2. Nhóm đất mùn núi cao phân bố chủ yếu ở vùng nào dưới đây? A. Vùng đồng bằng. B. Vùng trung du. C. Vùng ven biển. D. Vùng miền núi cao. Câu 3. Đất tơi xốp giữ nước tốt thích hợp nhất với loại cây A. lâm nghiệp. B. cây ăn quả. C. cây ăn quả. D. lương thực.
  8. Câu 4. Nhóm đất phù sa có đặc điểm A. Đất có độ phì cao, rất giàu dinh dưỡng B. Có chứa nhiều ôxít sắt và ôxít nhôm. C. Đất chua, nghèo các chất badơ và mùn. D. Lớp vỏ phong hoá dày, đất thoáng khí. Câu 5. Biển Đông có diện tích khoảng A. 3,24 triệu km2. B. 3,34 triệu km2. C. 3,34 triệu km2. D. 3,44 triệu km2. Câu 6. Vùng biển của Việt Nam thông qua hai đại dương lớn nào dưới đây? A. Thái Bình Dương và Bắc Băng Dương. B. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương. C. Ấn Độ Dương và Đại Tây Dương. D. Đại Tây Dương và Thái Bình Dương. Câu 7. Địa hình thềm lục địa ở miền Nam nước ta có đặc điểm nào sau đây? A. Hẹp và sâu. B. Bằng phẳng. C. Rộng, nông. D. Nông và hẹp. Câu 8. Vùng biển của Việt Nam nằm trong kiểu khí hậu A. cận nhiệt gió mùa. B. ôn đới gió mùa. C. nhiệt đới gió mùa D. ôn đới lục địa. Câu 9. Cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918) bắt nguồn từ nguyên nhân sâu xa nào sau đây? A. Thái tử Áo - Hung bị một người Xéc-bi ám sát. B. Đức đánh chiếm vùng An-dát và Lo-ren của Pháp. C. Mâu thuẫn giữa chủ nghĩa tư bản với chủ nghĩa xã hội. D. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về thị trường, thuộc địa. Câu 10. Chiến tranh thế giới thứ nhất được châm ngòi bởi sự kiện nào dưới đây? A. Đức tấn công Ba Lan. B. Anh tuyên chiến với Đức. C. Áo - Hung tuyên chiến với Xéc-bi. D. Thái tử Áo - Hung bị ám sát tại Xéc-bi. Câu 11. Sự kiện nào đã làm trầm trọng thêm tình trạng khủng hoảng, đưa nước Nga tiến sát tới một cuộc cách mạng xã hội vào năm 1917? A. Nga hoàng tuyên bố đầu hàng phe Liên minh. B. Nga tham gia chiến tranh thế giới thứ nhất. C. Nga phát động cuộc chiến tranh với Nhật. D. Nga hoàng Ni-cô-lai II tuyên bố vỡ nợ. Câu 12. Sau Cách mạng tháng Hai, vấn đề cấp bách đặt ra cho nước Nga là gì? A. Lật đổ sự tồn tại của chế độ quân chủ chuyên chế. B. Phá vỡ thế bao vây, cô lập của các nước đế quốc. C. bảo vệ và củng cố chính quyền của giai cấp tư sản. D. Chấm dứt tình trạng hai chính quyền song song tồn tại. Câu 13. Học thuyết “Tam dân” của Tôn Trung Sơn không có nội dung nào sau đây? A. “Dân tộc độc lập”. B. “Dân quyền tự do”. C. “Dân sinh hạnh phúc”. D. “Khai dân trí, chấn dân khí”.
  9. Câu 14. Một trong những kết quả của Cách mạng Tân Hợi (1911) ở Trung Quốc là A. thành lập nhà nước Cộng hòa Nhân dân Trung Quốc. B. lật đổ triều đình Mãn Thanh, thành lập Trung Hoa Dân quốc. C. giải phóng Trung Quốc khỏi ách thống trị của các nước đế quốc. D. thành lập chính quyền cách mạng, chia ruộng đất cho dân cày. Câu 15. Nhân tố được xem là “chìa khóa vàng” trong cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản là A. giáo dục. B. quân sự. C. kinh tế. D. chính trị. Câu 16. Cuộc Duy tân Minh trị mang tính chất của một cuộc cách mạng tư sản, diễn ra dưới hình thức A. nội chiến cách mạng. B. cải cách, canh tân đất nước. C. chiến tranh giải phóng dân tộc. D. nội chiến và chiến tranh giải phóng. II. PHẦN TỰ LUẬN (6,0 điểm). Câu 1. (2,0 điểm) Phân tích đặc điểm của đất feralit và giá trị sử dụng đất feralit trong sản xuất nông, lâm nghiệp. Câu 2. (1,0 điểm) Nêu một số ví dụ về giải pháp để thích ứng với biến đổi khí hậu. Câu 3. (2,0 điểm) Mô tả những thành tựu trong lĩnh vực khoa học tự nhiên và khoa học xã hội trong các thế kỉ XVIII- XIX. Câu 4. (1,0 điểm) Phân tích ý nghĩa lịch sử của cách mạng tháng Mười Nga năm 1917. Bài làm ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………… UBND HUYỆN NAM TRÀ MY HƯỚNG DẪN Đ TRƯỜNG PTDTBT THCS DON CHẤM KIỂM M TRA GIỮA KÌ
  10. II - NĂM HỌC: 2023 - 2024 Thời g MÔN: LỊCH SỬ & ĐỊA LÍ - LỚP 8 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm). Mỗi đáp án đúng ghi 0,25 điểm; 4 câu trả lời đúng ghi 1,0 điểm. 10 11 12 13 14 15 16 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Đáp án A D D A D B B C D D B D D B A B II. PHẦN TỰ LUẬN (6,0 điểm) Câu Nội dung chính Ðiểm - Đặc điểm: + Đất Feralit có chứa nhiều oxit sắt và oxit nhôm tạo nên màu đỏ vàng. 0,5 Câu 1 + Đặc tính của đất feralit là: có lớp vỏ phong hóa dày thoáng khí, dễ thoát 0,5 (2,0 điểm) nước, đất chua, nghèo các chất bazơ và mùn. + Đất feralit hình thành trên đá badan và đá vôi có độ phì cao nhất. 0,5 - Giá trị sử dụng trong nông nghiệp, lâm nghiệp: + Trong nông nghiệp: đất Feralit được khai thác và sử dụng chủ yếu để trồng 0,25 các cây công nghiệp lâu năm (chè, cà phê, cao su,…), cây dược liệu (quế, hồi, sâm,…), cây ăn quả (bưởi, cam, xoài,…) + Trong lâm nghiệp: thích hợp để phát triển rừng sản xuất với các loại cây 0,25 như thông, bạch đàn, xà cừ, keo… và nhiều loại cây gỗ lớn khác. * Một số giải pháp để thích ứng với biến đổi khí hậu: + Thay đổi cơ cấu mùa vụ, lựa chọn các cây trồng, vật nuôi có khả năng thích 0,25 Câu 2 nghi với các tác động của biến đổi khí hậu; xây dựng các công trình thuỷ lợi. (1,0 điểm) + Bảo vệ rừng, trồng rừng phòng hộ đầu nguồn và ven biển. 0,25 + Xây dựng các cơ sở sản xuất ít gây ô nhiễm môi trường. 0,25 + Sử dụng năng lượng (điện, xăng, dầu,...) tiết kiệm và hiệu quả 0,25 * Khoa học tự nhiên: 1,0 - Thuyết vạn vật hấp dẫn của I. Niu-tơn (Vật lí) - Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng của M.Lô-mô-nô-xốp (Vật lí và Hóa học) Câu 3 - Thuyết tiến hóa của S. Đác –uyn (Sinh học).
  11. (2,0 điểm) - Thuyết tế bào (Sinh học). * Khoa học xã hội: 1,0 - Chủ nghĩa duy vật biện chứng ở Đức. - Chính trị kinh tế học Anh. - Chủ nghĩa xã hội không tưởng. - Chủ nghĩa xã hội khoa học. * Ý nghĩa lịch sử của cách mạng tháng Mười: - Đối với nước Nga: 0,5 + Lật đổ sự thống trị của giai cấp tư sản và địa chủ. 0,25 + Thiết lập nền chuyên chính vô sản, đưa nhân dân lao động Nga lên nắm 0,25 Câu 4 chính quyền. (1,0 điểm) - Đối với thế giới: 0,5 + Cổ vũ mạnh mẽ phong trào cách mạng của giai cấp công nhân quốc tế. 0,25 + Mở ra một con đường giải phóng dân tộc cho nhân dân các nước thuộc địa 0,25 và phụ thuộc ở châu Á, châu Phi và Mỹ La-tinh. TM. HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TỔ TRƯỞNG CHUYÊN MÔN NGƯỜI RA ĐỀ VÀ IN SAO ĐỀ THI CHỦ TỊCH Nguyễn Thị Thu Lê Thị Thu Anh - Nguyễn Thị Thu
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2