intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lý Tự Trọng, Phước Sơn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:19

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

“Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lý Tự Trọng, Phước Sơn” được chia sẻ nhằm giúp các bạn học sinh ôn tập, làm quen với cấu trúc đề thi và các dạng bài tập có khả năng ra trong bài thi sắp tới. Cùng tham khảo và tải về đề thi này để ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra nhé! Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lý Tự Trọng, Phước Sơn

  1. TRƯỜNG THCS LÝ TỰ TRỌNG KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II * NĂM HỌC 2023-2024. Môn LỊCH SỬ - ĐỊA LÍ - Lớp 8 (PHÂN MÔN LỊCH SỬ) - Trắc nghiệm: 8 câu x 0.25 điểm/1 câu = 2,0 điểm - Tự luận: 3 câu = 3,0 điểm TT Chương/ Nội Số câu Tổng Chủ đề dung/Đơ hỏi theo % điểm n vị kiến mức độ thức nhận thức Nhận Thông Vận Vận biết hiểu dụng dụng cao TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Chương - Chiến 3 TN 1TL* 1 TL 1,25 đ 4: Châu tranh Thế 12,5% Âu và giới thứ nước Mỹ nhất từ cuối (1914- thế kỷ 1918) 1 XVIII (Bài 12). đến đầu - Cách thế kỷ mạng XIX. tháng Mười Nga 1917 (Bài 12). 2 Chương - Những 3TN 1TL* 1 TL 5: Sự thành tựu 1,75 đ phát tiêu biểu 17,5% triển của về khoa khoa học kỹ học, kỹ thuật (Bài thuật, 13).
  2. văn học, nghệ thuật trong các thế kỷ XVIII – XIX. Chương - Trung 5 TN* 1TL 2đ 6: Châu Quốc nửa 20% Á từ nửa sau thế kỷ sau thế XIX đến kỷ XIX đầu thế đến đầu kỷ XX thế kỷ (Bài 14). 3 XX. - Nhật Bản nửa sau thế kỷ XIX đến đầu thế kỷ XX (Bài 14). Tổng 8 TN 1 TL 1 TL 1 TL Tỉ lệ 20% 5% 50% Tỉ lệ chung 40% 10% 100% TRƯỜNG THCS LÝ TỰ TRỌNG KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II * NĂM HỌC 2023-2024. Môn LỊCH SỬ - ĐỊA LÍ - Lớp 8 (PHÂN MÔN ĐỊA LÍ) TT Chương/ Nội dung/đơn vị Mức độ nhận Tổng chủ đề kiến thức thức % điểm Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  3. (TNKQ) (TL) (TL) (TL) 1 KHÍ HẬU VÀ – Tác động của 2,0 đ THUỶ VĂN biến đổi khí hậu 20% VIỆT NAM đối với khí hậu 1TL 1TL* và thuỷ văn Việt Nam 2 – Đặc điểm 3TN* 1,75 đ chung của lớp 17,5% 3 TN* phủ thổ nhưỡng – Đặc điểm và sự phân bố của 1TL* các nhóm đất chính 1 TL* THỔ NHƯỠNG – Vấn đề sử 1 TL* VÀ SINH VẬT dụng hợp lí tài 1 TL* VIỆT NAM nguyên đất ở 1 TL* Việt Nam 1 TL* – Đặc điểm chung của sinh vật – Vấn đề bảo tồn đa dạng sinh học ở Việt Nam 3 – Vị trí địa lí, 1, 25 đ đặc điểm tự 12, 5 % nhiên vùng biển 1 TL* BIỂN ĐẢO đảo Việt Nam 5 TN VIỆT NAM – Các vùng biển của Việt Nam ở Biển Đông. Tỉ lệ 20% 15% 10% 5% 50%
  4. TRƯỜNG THCS LÝ TỰ TRỌNG BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HK II MÔN LỊCH SỬ - ĐỊA LÍ 8 NĂM HỌC 2023- 2024. (PHÂN MÔN LỊCH SỬ) TT Chương/ Nội dung/ Đơn Mức độ đánh Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Chủ đề vị kiến thức giá Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao 1 Chương 4: Châu - Chiến tranh Nhận biết 3 TN 1 TL* 1 TL* Âu và nước Mỹ Thế giới thứ – Nêu được từ cuối thế kỷ nhất (1914- nguyên nhân XVIII đến đầu 1918) (Bài 12). bùng nổ Chiến thế kỷ XIX. - Cách mạng tranh thế giới tháng Mười thứ nhất. Nga 1917 (Bài 12). – Nêu được một số nét chính (nguyên nhân, diễn biến) của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917. Vận dụng - Phân tích tác động và ý nghĩa lịch sử của cách mạng tháng Mười Nga năm 1917. Vận dụng cao
  5. – Phân tích, đánh giá được hậu quả và tác động của Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918) đối với lịch sử nhân loại. Chương 5: Sự - Những thành Thông hiểu phát triển của tựu tiêu biểu về – Mô tả được khoa học, kỹ khoa học kỹ một số thành thuật, văn học, thuật (Bài 13). tựu tiêu biểu về nghệ thuật khoa học, kĩ trong các thế thuật, văn học, kỷ XVIII – nghệ thuật trong XIX. các thế kỉ XVIII – XIX. 2 Vận dụng 3 TN 1 TL* 1 TL – Phân tích được tác động của sự phát triển khoa học, kĩ thuật, văn học, nghệ thuật trong các thế kỉ XVIII – XIX. 3 Chương 6: - Trung Quốc Nhận biết 5 TN* 1 TL Châu Á từ nửa nửa sau thế kỷ – Trình bày sau thế kỷ XIX XIX đến đầu được sơ lược về đến đầu thế kỷ thế kỷ XX (Bài Cách mạng Tân XX. 14). Hợi năm 1911. - Nhật Bản nửa sau thế kỷ XIX – Nêu được những nội dung
  6. đến đầu thế kỷ chính của cuộc XX (Bài 14). Duy tân Minh Trị. Thông hiểu – Mô tả được quá trình xâm lược Trung Quốc của các nước đế quốc. – Giải thích được nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa của Cách mạng Tân Hợi. – Trình bày được ý nghĩa lịch sử của cuộc Duy tân Minh Trị. – Trình bày được những biểu hiện của sự hình thành chủ nghĩa đế quốc ở Nhật Bản vào cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX. Số câu/ Loại 8 câu 1 câu 1 câu câu TNKQ TL TL Tỉ lệ % 20% 15% 5%
  7. TRƯỜNG THCS LÝ TỰ TRỌNG BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HK II MÔN LỊCH SỬ - ĐỊA LÍ 8 NĂM HỌC 2023- 2024. (PHÂN MÔN ĐỊA LÍ) Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Chương/ Mức độ đánh TT Nội dung/Đơn Chủ đề giá Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao vị kiến thức Phân môn Địa lí 1 KHÍ HẬU VÀ – Tác động Thông hiểu 1TL* THUỶ VĂN của biến đổi – Phân tích VIỆT NAM khí hậu đối được tác động 1TL với khí hậu và của biến đổi thuỷ văn Việt khí hậu đối Nam với khí hậu và thuỷ văn Việt Nam. Vận dụng cao – Tìm ví dụ về giải pháp ứng
  8. phó với biến đổi khí hậu. 2 THỔ – Đặc điểm Nhận biết 3TN* NHƯỠNG chung của lớp – Trình bày VÀ SINH phủ thổ được đặc điểm 3 TN* VẬT VIỆT 1 TL* nhưỡng phân bố của NAM – Đặc điểm và ba nhóm đất 1 TL* sự phân bố chính. của các nhóm Thông hiểu đất chính – Chứng minh 1 TL* – Vấn đề sử được tính chất dụng hợp lí tài nhiệt đới gió 1 TL* nguyên đất ở mùa của lớp Việt Nam phủ thổ – Đặc điểm nhưỡng. chung của sinh – Phân tích 1TL* vật được đặc điểm – Vấn đề bảo của đất feralit tồn đa dạng và giá trị sử 1TL* sinh học ở dụng đất Việt Nam feralit trong sản xuất nông, lâm nghiệp. – Phân tích được đặc điểm của đất phù sa và giá trị sử dụng của đất phù sa trong sản xuất nông nghiệp, thuỷ sản. – Chứng minh
  9. được sự đa dạng của sinh vật ở Việt Nam. Vận dụng – Chứng minh được tính cấp thiết của vấn đề chống thoái hoá đất. – Chứng minh được tính cấp thiết của vấn đề bảo tồn đa dạng sinh học ở Việt Nam. 3 BIỂN ĐẢO – Vị trí địa lí, Nhận biết VIỆT NAM đặc điểm tự – Xác định nhiên vùng được trên bản 5 TN biển đảo Việt đồ phạm vi Nam Biển Đông, – Các vùng các nước và biển của Việt vùng lãnh thổ 1 TL* Nam ở Biển có chung Biển Đông Đông với Việt – Môi trường Nam. và tài nguyên – Trình bày biển đảo Việt được đặc điểm Nam tự nhiên vùng biển đảo Việt Nam. Vận dụng – Xác định được trên bản
  10. đồ các mốc xác định đường cơ sở, đường phân chia vịnh Bắc Bộ giữa Việt Nam và Trung Quốc; trình bày được các khái niệm vùng nội thuỷ, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế, thềm lục địa của Việt Nam (theo Luật Biển Việt Nam). Số câu/ loại câu 8 câu 1 câu 1câu TL TNKQ TL Tỉ lệ % 20% 10% 5%
  11. TRƯỜNG THCS LÝ TỰ TRỌNG ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II NĂM HỌC 2023 - 2024 Họ và tên: ...................................... Môn: Lịch sử - Địa lí - Lớp 8 Lớp: 8 /….. Thời gian làm bài: 60 phút (Không kể giao đề) Điểm: Nhận xét của giáo viên: Chữ ký Chữ ký Chữ ký Giám thị Giám khảo 1 Giám khảo 2 ĐỀ BÀI I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng: A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ: (2 điểm) Câu 1. Chiến tranh Thế giới thứ nhất (1914 – 1918) bắt nguồn từ nguyên nhân sâu xa nào sau đây? A. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về thị trường, thuộc địa. B. Mâu thuẫn giữa Chủ nghĩa Tư bản với Chủ nghĩa Xã hội. C. Đức đánh chiếm vùng An-dát và Lo-ren của Pháp. D. Thái tử Áo - Hung bị một người Xéc-bi ám sát. Câu 2. Cả hai khối quân sự tham gia vào Chiến tranh thế giới thứ nhất đều có hành động gì giống nhau? A. Xây dựng nhiều căn cứ quân sự để tấn công lẫn nhau. B. Chuẩn bị một cuộc chiến tranh với qui mô lớn. C. Chuẩn bị lực lượng để gây chiến tranh. D. Chạy đua vũ trang đe dọa lẫn nhau, tìm cớ gây chiến. Câu 3. “Mười ngày rung chuyển thế giới” là tác phẩm của Giôn Rít (người Mỹ), xuất bản năm 1919 diễn giải nguyên nhân và diễn biến của cuộc cách mạng nào dưới đây? A. Công xã Pa-ri ở Pháp năm 1871. B. Cách mạng Nga năm 1905 - 1907. C. Cách mạng tháng Hai ở Nga năm 1917. D. Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917. Câu 4. Nhà khoa học nào dưới đây là tác giả của “Thuyết vạn vật hấp dẫn”? A. I. Niu-tơn. B. M. Lô-mô-nô-xốp. C. S. Đác-uyn. D. Đ.I. Men-đê-lê-ép. Câu 5. Sác-lơ Đác-uyn là tác giả của A. Thuyết tiến hóa. B. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. C. Thuyết tương đối. D. Định luật bảo toàn năng lượng.
  12. Câu 6. Ba nhà tư tưởng tiến bộ nhất của chủ nghĩa xã hội không tưởng là A. C.H Xanh Xi-mông, S. Phu-ri-ê và Hê-ghen. B. C.H Xanh Xi-mông, S. Phu-ri-ê và Ô-oen C. S. Phu-ri-ê, Lô-mô-nô-xốp và Ô-oen D. C.H Xanh Xi-mông, S. Phu-ri-ê và Đác-uyn. Câu 7. Học thuyết Tam Dân là của A. Lương Khải Siêu. B. Khang Hữu Vi. C. Tôn Trung Sơn. D. Vua Quang Tự. Câu 8. Cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản nửa sau thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, được tiến hành trên lĩnh vực nào? A. Kinh tế, chính trị, văn hóa, giáo dục, quân sự. B. Thống nhất tiền tệ, văn hóa, giáo dục. C. Kinh tế, chính trị, thống nhất tiền tệ. D. Văn hóa, giáo dục, quân sự, kinh tế. B. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ: (2 điểm) Câu 1. Nhóm đất phù sa phân bố chủ yếu ở vùng A. đồng bằng. B. núi cao. C. cao nguyên. D. trung du. Câu 2. Nhóm đất mùn trên núi phân bố rải rác ở các vùng núi có độ cao từ khoảng A. 1500m – 1600m trở lên. B. 1600m – 1700m trở lên. C. 1700m – 1800m trở lên. D. 1800m – 1900m trở lên. Câu 3. Nhóm đất feralít hình thành trên đá ba dan phân bố tập trung ở A. Tây Bắc và Đông Bắc. B. Đông Bắc và Bắc Trung Bộ. C. Bắc Trung Bộ và Tây Nguyên. D. Đông Nam Bộ và Tây Nguyên. Câu 4. Biển Đông có diện tích khoảng A. 3,42 triệu km2. B. 3,43 triệu km2. 2 C. 3,44 triệu km . D. 3,45 triệu km2. Câu 5. Có bao nhiêu quốc gia có chung biển Đông với Việt Nam? A. 6. B. 7. C. 8. D. 9. Câu 6. Biển Đông trải rộng từ khoảng vĩ độ A. 30N đến 260B. B. 30N đến 270B. C. 30N đến 280B. D. 30N đến 290B. Câu 7. Biển Đông là một biển thuộc A. Ấn Độ Dương. B. Đại Tây Dương .
  13. C. Bắc Băng Dương. D. Thái Bình Dương. Câu 8. Biển Đông là biển lớn thứ bao nhiêu trên thế giới? A. Thứ nhất B. Thứ hai. C. Thứ ba. D. Thứ tư. II.TỰ LUẬN: (6 điểm) A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ: (3 điểm) Câu 1 (1,5 điểm) Trình bày ý nghĩa lịch sử của Cách mạng Tân Hợi (1911)? Câu 2. (1,0 điểm) Những thành tựu văn học, nghệ thuật trong các thế kỉ XVIII - XIX có tác động như thế nào đối với xã hội loài người? Câu 3. (0,5 điểm) Qua hậu quả của Chiến tranh Thế giới thứ nhất (1914-1918), em cần phải làm gì để bảo vệ hòa bình thế giới hiện nay? B. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ: (3 điểm) Câu 1. (1,0 điểm) Chứng minh tính cấp thiết của vấn đề bảo tồn đa dạng sinh học ở Việt Nam? Câu 2. (1,5 điểm) Hãy phân tích tác động của biến đổi khí hậu đối với thuỷ văn nước ta? Câu 3. (0,5 điểm) Cho ví dụ cụ thể về các biện pháp em và gia đình có thể làm để ứng phó với biến đổi khí hậu? ……………………………………… TRƯỜNG THCS LÝ TỰ TRỌNG HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II NĂM HỌC 2023-2024 Môn: Lịch sử và Địa lí - Lớp 8
  14. PHÂN MÔN LỊCH SỬ: (5 điểm) I. TRẮC NGHIỆM: (2 điểm) Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án A D D A A B C A II. TỰ LUẬN: (3 điểm) CÂU NỘI DUNG CẦN ĐẠT BIỂU ĐIỂM Câu 1 * Ý nghĩa lịch sử của Cách mạng Tân Hợi năm 1911: (1,5 điểm) - Lật đổ chính quyền Mãn Thanh, chấm dứt chế độ quân chủ 0,5 chuyên chế tồn tại hơn 2000 năm ở Trung Quốc. - Mở đường cho sự phát triển của chủ nghĩa tư bản ở Trung 0,5 Quốc. 0,5 - Ảnh hưởng đến phong trào giải phóng dân tộc ở một số nước châu Á (trong đó có Việt Nam). Câu 2 * Những thành tựu văn học, nghệ thuật trong các thế kỉ (1,0 điểm) XVIII - XIX có tác động đối với xã hội loài người: - Sự phát triển của văn học, nghệ thuật đã góp phần lên án và 0,5 vạch trần những tệ nạn, bất công trong xã hội đương thời (0,25 điểm); thức tỉnh, khích lệ người dân nhất là người lao động nghèo khổ đấu tranh cho cuộc sống tự do, hạnh phúc (0,25 điểm). 0,5 - Thông qua các tác phẩm văn học, nghệ thuật, các tác giả đã lên án chế độ áp bức, cổ vũ cho tự do, hạnh phúc và chính nghĩa.
  15. Câu 3 * Qua hậu quả Chiến tranh Thế giới thứ nhất (1914-1918), (0,5 điểm) em cần phải bảo vệ hòa bình thế giới thông qua các việc làm, suy nghĩ: - Bản thân tích cực học tập, yêu tự do, bảo vệ hòa bình. 0,25 - Có tinh thần chống chiến tranh, chống khủng bố, chống mâu 0,25 thuẫn sắc tộc…. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ: (5 điểm) I .TRẮC NGHIỆM: (2 điểm) Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
  16. Đáp án A B D C C A D C II. TỰ LUẬN: (3,0 điểm) CÂU NỘI DUNG CẦN ĐẠT BIỂU ĐIỂM Câu 1 Tính cấp thiết của vấn đề bảo tồn đa dạng sinh học ở Việt Nam: (1,0 điểm) - Tính đa dạng sinh học ở Việt Nam ngày càng bị suy giảm nghiêm 0,25 trọng nên việc bảo tồn đa dạng sinh học trở thành vấn đề cấp thiết hiện nay ở nước ta: + Suy giảm số lượng cá thể, loài sinh vật: số lượng cá thể, các loài thực vật, động vật hoang dã suy giảm nghiêm trọng. Một số loài thực 0,25 vật, động vật có nguy cơ tuyệt chủng + Suy giảm hệ sinh thái: Các hệ sinh thái rừng nguyên sinh bị phá hoại gần hết, chỉ còn chủ yếu là rừng thứ sinh; các hệ sinh thái rừng 0,25 ngập mặn, các hệ sinh thái biển cũng đứng trước nguy cơ bị tàn phá bởi con người. + Suy giảm nguồn gen: việc suy giảm số lượng cá thể cộng với suy 0,25 giảm số lượng loài đã khiến nguồn gen suy giảm. Câu 2 Phân tích tác động của biến đổi khí hậu đối với thuỷ văn nước ta. Biến đổi khí hậu tác động lớn đến thuỷ văn nước ta, đặc biệt tới lưu 0,5 (1,5 điểm) lượng nước và chế độ nước sông: + Lượng mưa trung bình năm biến động làm lưu lượng nước sông 0,5 cũng biến động theo. + Sự chênh lệch lưu lượng nước giữa mùa lũ và mùa cạn gia tăng. Vào mùa mưa lũ, số ngày mưa lũ gia tăng gây nên tình trạng lũ quét ở 0,5 miền núi và ngập lụt ở đồng bằng ngày càng trầm trọng. Vào mùa cạn một số lưu vực sông lưu lượng nước giảm, làm gia tăng nguy cơ thiếu
  17. nước sinh hoạt và sản xuất vào mùa khô ở một số địa phương. Câu 3 Một số biện pháp ứng phó với biến đổi khí hậu. - Sử dụng tiết kiệm năng lượng: Tắt điện khi không sử dụng, đi xe (0,5 điểm) 0,25 đạp, sử dụng phương tiện giao thông công cộng... 0,25 - Sử dụng tiết kiệm và bảo vệ tài nguyên nước…. (Học sinh có thể trình bày theo ý kiến cá nhân, nhưng tối thiểu phải được 2 ý đúng thì GV cho điểm tối đa.). TRƯỜNG THCS LÝ TỰ TRỌNG HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II NĂM HỌC 2023-2024 Môn: Lịch sử và Địa lí - Lớp 8 DÀNH CHO HỌC SINH KHUYẾT TẬT PHÂN MÔN LỊCH SỬ: (5 điểm) I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
  18. Đáp án A D D A A B C A II. TỰ LUẬN: (1 điểm) CÂU NỘI DUNG CẦN ĐẠT BIỂU ĐIỂM Câu 1 * Ý nghĩa lịch sử của Cách mạng Tân Hợi năm 1911: (1 điểm) - Lật đổ chính quyền Mãn Thanh, chấm dứt chế độ quân chủ (HS nêu đủ 3 ý chuyên chế tồn tại hơn 2000 năm ở Trung Quốc. trên hoặc chỉ nêu - Mở đường cho sự phát triển của chủ nghĩa tư bản ở Trung được 1 trong 3 ý Quốc. trên được 1,0 đ) - Ảnh hưởng đến phong trào giải phóng dân tộc ở một số nước châu Á (trong đó có Việt Nam).
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2