Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Trãi, Núi Thành
lượt xem 1
download
“Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Trãi, Núi Thành” giúp các bạn học sinh có thêm tài liệu ôn tập, luyện tập giải đề nhằm nắm vững được những kiến thức, kĩ năng cơ bản, đồng thời vận dụng kiến thức để giải các bài tập một cách thuận lợi. Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Trãi, Núi Thành
- KHUNG MA TRẬN KIỂM TRA GIỮA KÌ II NĂM HỌC 2023-2024 MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ LỚP 8 I. PHÂN MÔN LỊCH SỬ Số câu hỏi theo mức độ nhận Tổng thức % và Chương/ Nội dung/Đơn vị kiến thức Nhận Thông Vận Vận điểm TT Chủ đề biết hiểu dụng dụng TN TL TL cao TL CHÂU ÂU VÀ NƯỚC Chiến tranh thế giới thứ nhất ( 2 1 1 20% MĨ TỪ CUỐI 1914-1918) và cuộc CM tháng 5% 10% 5% 2đ 1 THẾ KỈ Mười Nga năm 1917 XVIII ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ XX SỰ PHÁT TRIỂN CỦA KH-KT, VĂN Sự phát triển của KH – KT, 1 15% HỌC, NGHỆ văn học, nghệ thuật trong các 15% 1.5đ 2 THUẬT thế kỉ XVIII – XIX TRONG CÁC TK XVIII- XIX CHÂU Á TỪ Trung Quốc và Nhật Bản từ 6 15% NỬA SAU nửa sau TK XIX đến đầu TK 15% 1.5đ 3 THẾ KỈ XIX XX ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ XX Tỉ lệ 20% 15% 10% 5% 50% II. PHÂN MÔN ĐẠI LÍ Tổng Mức độ nhận thức điểm Nội Thông hiểu Vận dụng Chương/ dung/đơn Vận dụng TT Nhận biết chủ đề vị kiến cao thức TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL – Tác động KHÍ HẬU của biến VÀ THUỶ đổi khí hậu 1 1 2 1 VĂN VIỆT đối với khí điểm NAM hậu và thuỷ văn Việt Nam.
- THỔ – Thổ 2,5 nhưỡng 4 1 NHƯỠNG điểm 3 VÀ SINH Việt Nam. VẬT VIỆT 1,5 – Sinh vật 2 1 NAM Việt Nam. điểm Tỉ lệ 20% 15% 10% 5% 50% Tổng hợp chung 40% 30% 20% 10% 100%
- BẢN ĐẶC TẢ KIỂM TRA GIỮA KÌ II NĂM HỌC 2023-2024 MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ - LỚP 8. THỜI GIAN LÀM BÀI 60 PHÚT I. PHÂN MÔN LỊCH SỬ Stt Chương/ Nội Mức độ đánh giá Số câu hỏi theo mức độ nhận chủ đề dung/Đơn thức vị kiến Nhận Thông Vận Vận thức biết hiểu dụng dụng thấp cao CHÂU ÂU Chiến Nhận biết VÀ NƯỚC tranh thế – Nêu được nguyên nhân bùng nổ MĨ TỪ giới thứ Chiến tranh thế giới thứ nhất. 2 CUỐI THẾ nhất ( – Nêu được một số nét chính KỈ XVIII 1914- 1 ĐẾN ĐẦU 1918) và (nguyên nhân, diễn biến) của Cách THẾ KỈ cuộc CM mạng tháng Mười Nga năm 1917. XX tháng Vận dụng Mười Nga - Phân tích tác động và ý nghĩa lịch năm 1917 sử của cách mạng tháng Mười Nga 1 năm 1917. Vận dụng cao 1 – Phân tích, đánh giá được hậu quả và tác động của Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918) đối với lịch sử nhân loại. Sự phát Thông hiểu triển của – Mô tả được một số thành tựu tiêu KH – KT, biểu về khoa học, kĩ thuật, văn học, 1 văn học, SỰ PHÁT nghệ thuật nghệ thuật trong các thế kỉ XVIII – TRIỂN trong các XIX. CỦA KH- thế kỉ Vận dụng KT, VĂN XVIII – – Phân tích được tác động của sự HỌC, XIX phát triển khoa học, kĩ thuật, văn NGHỆ học, nghệ thuật trong các thế kỉ 2 THUẬT TRONG XVIII – XIX. CÁC TK Vận dụng cao XVIII-XIX – Nêu sự phát triển khoa học, kĩ thuật, văn học, nghệ thuật trong các thế kỉ XVIII – XIX có ảnh hưởng đến hiện nay. Nhận biết – Trình bày được sơ lược về Cách 3 CHÂU Á 6 mạng Tân Hợi năm 1911. TỪ NỬA SAU THẾ Trung – Nêu được những nội dung chính
- KỈ XIX Quốc và của cuộc Duy tân Minh Trị. ĐẾN ĐẦU Nhật Bản Thông hiểu THẾ KỈ từ nửa sau – Mô tả được quá trình xâm lược XX TK XIX Trung Quốc của các nước đế quốc. đến đầu TK XX – Giải thích được nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa của Cách mạng Tân Hợi. – Trình bày được ý nghĩa lịch sử của cuộc Duy tân Minh Trị. – Trình bày được những biểu hiện của sự hình thành chủ nghĩa đế quốc ở Nhật Bản vào cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX. Số câu/loại câu 8 1 1 1 TNKQ TL TL TL Tỉ lệ 20% 15% 10% 5% II. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Chương/ Nội TT dung/Đơn Mức độ đánh giá Vận Nhận Thông Vận Chủ đề vị kiến thức dụng biết hiểu dụng cao – Tác động Nhận biết 2TN của biến – Trình bày được tác động đổi khí hậu của biến đổi khí hậu đối với (0,5) KHÍ HẬU VÀ THUỶ VĂN đối với khí khí hậu và thuỷ văn Việt 1 hậu và thuỷ Nam. VIỆT NAM văn Việt Vận dụng cao 1TL Nam – Tìm ví dụ về giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu. (0,5) – Thổ Nhận biết nhưỡng – Trình bày được đặc điểm Việt Nam. phân bố của ba nhóm đất 4TN chính. THỔ (1,0) NHƯỠNG VÀ 2 Thông hiểu 1TL SINH VẬT – Trình bày tính chất nhiệt VIỆT NAM (1,5) đới gió mùa của lớp phủ thổ nhưỡng nước ta. – Phân tích được đặc điểm của đất và giá trị sử dụng đất trong sản xuất nông, lâm
- nghiệp. Nhận biết 2TN – Sinh vật – Trình bày được sự đa dạng Việt Nam. của sinh vật Việt Nam (0,5) Thông hiểu 1TL - Nhận xét và nêu nguyên (1,0) nhân về sự biến động rừng, giải thích nguyên nhân biến động. 8 câu 1 câu 1 câu 1 câu Số câu, loại câu TNKQ TL TL TL Tỉ lệ % 20% 15% 10% 5% Tổng hợp chung 40% 30% 20% 10%
- UBND HUYỆN NÚI THÀNH KIỂM TRA GIỮA KÌ II – Năm học: 2023-2024 TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI Môn: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ – LỚP 8 Thời gian : 60 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề gồm 02 trang) Mã đề A A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ: (5 điểm) I. Phần trắc nghiệm: (2 điểm): Chọn phương án trả lời đúng ( A,B,C,D) và ghi vào giấy làm bài Câu 1: Cách mạng Tân Hợi bùng nổ và giành thắng lợi đầu tiên ở A. Vân Nam. B. Vũ Xương. C. Quảng Tây. D. Quảng Đông. Câu 2: Hạn chế của cuộc cách mạng Tân Hợi 1911 là không A. xóa bỏ tôn giáo. B. giành lại được quyền kinh doanh đường sắt. C. chống đế quốc xâm lược. D. xóa bỏ chế độ đẳng cấp Câu 3: Tính chất của cách mạng tháng Mười Nga là cuộc cách mạng A. tư sản. B. dân chủ tư sản. C. xã hội chủ nghĩa. D. dân chủ. Câu 4: Trong chiến tranh thế giới thứ nhất, Anh, Pháp Nga là những nước thuộc khối A. Hiệp ước. B. Đồng minh. C. Liên minh. D. Phát xít. Câu 5: Học thuyết Tam dân của A. Mác. B. Hồ Chí Minh. C. Lê-nin. D. Tôn Trung Sơn. Câu 6: “Đưa quý tộc tư sản hóa và đại tư sản lên nắm quyền” thuộc cải cách trong lĩnh vực nào của Thiên hoàng Minh Trị? A. Chính trị. B. Kinh tế. C. Quân sự. D. Giáo dục. Câu 7: Đầu thế kỉ XX, quốc gia nào ở châu Á chuyển sang đế quốc chủ nghĩa? A. Trung Quốc. B. Nhật Bản. C. Ấn Độ. D. Thái Lan. Câu 8: Cuộc Duy tân Minh trị mang tính chất là cuộc cách mạng A. tư sản. B. dân chủ tư sản. C. xã hội chủ nghĩa. D. dân chủ. II. Phần tự luận: (3 điểm) Câu 1 (1,5 điểm): Mô tả thành tựu tiêu biểu về khoa học và phân tích tác động của thành tựu khoa học xã hội đối với đời sống xã hội loài người trong các thế kỉ XVIII – XIX. Câu 2 (1,0 điểm): Phân tích ý nghĩa lịch sử và tác động của cách mạng tháng Mười Nga năm 1917. Câu 3 (0,5 điểm): Đánh giá hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918) đối với lịch sử nhân loại. B. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ: (5 điểm) I. Phần trắc nghiệm (2,0 điểm) Câu 1: Biến đổi khí hậu tác động như thế nào đến nhiệt độ? A. Các hiện tượng thời tiết cực đoan có xu thế mạnh lên về cường độ. B. Mực nước biển dâng. C. Lũ quét, ngập lụt ngày càng mạnh hơn. D. Nhiệt độ trung bình năm có xu hướng gia tăng. Câu 2: Tác động của biến đổi khí hậu đến thủy văn là: A. lưu lượng nước vào mùa lũ có xu hướng giảm. B. nhiệt độ không khí trung bình năm có xu thế gia tăng. C. sự chênh lệch lưu lượng nước vào mùa lũ và mùa cạn có xu thế tăng. D. lũ quét, sạt lở đất ngày càng mạnh hơn, xâm nhập mặn gia tăng về phạm vi.
- Câu 3: Nhóm đất nào chiếm diện tích lớn nhất ở nước ta? A. Đất feralit. B. Đất mùn trên núi. C. Đất phù sa. D. Đất khác. Câu 4: Đặc điểm nào không phải là đặc điểm của đất feralit? A. Có màu vàng đỏ. B. Thoáng khí. C. Nghèo các chất ba dơ. D. Giàu mùn. Câu 5: Diện tích đất bị thoái hóa ở nước ta chiếm khoảng bao nhiêu % diện tích đất cả nước? A. 25%. B. 30%. C. 35%. D. 40% Câu 6: Khu vực ở nước ta có nguy cơ bị hoang mạc hóa là A. Duyên hải Nam Trung Bộ. B. Tây Nguyên. C. Đồng bằng sông Cửu Long. D. Bắc Trung Bộ. Câu 7: Giới sinh vật Việt Nam phong phú, đa dạng với hơn ……….. loài đã được xác định. A. 50 000. B. 40.000 C. 30.000 D. 20.000 Câu 8: Sự phong phú và đa dạng của sinh vật Việt Nam không thể hiện ở đặc điểm nào sau đây? A. Thành phần loài. B. Gen di truyền. C. Kiểu hệ sinh thái. D. Nhiều oxit sắt. II. Phần tự luận: (3 điểm) Câu 1 (1,5 điểm). Phân tích đặc điểm và giá trị sử dụng của nhóm đất mùn trên núi. Câu 2 (1,0 điểm). Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH RỪNG TỰ NHIÊN CỦA VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 1943-2020 Năm 1943 1983 2020 Diện tích rừng tự nhiên (triệu ha) 14,3 6,8 10,3 Hãy nhận xét và nêu nguyên nhân về sự biến động diện tích rừng tự nhiên của Việt Nam. Câu 3 (0,5 điểm). Lấy ví dụ cụ thể về giải pháp để “thích ứng” với biến đổi khí hậu trong sản xuất nông nghiệp. ……Hết……
- UBND HUYỆN NÚI THÀNH KIỂM TRA GIỮA KÌ II – Năm học: 2023-2024 TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI Môn: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ – LỚP 8 Thời gian : 60 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC Mã đề B (Đề gồm 02 trang) A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ: (5 điểm) I. Phần trắc nghiệm: (2 điểm) Chọn phương án trả lời đúng ( A,B,C,D) và ghi vào giấy làm bài Câu 1: Mục tiêu của cuộc cách mạng Tân Hợi 1911 là đánh đổ A. phong kiến . B. đế quốc. C. quân phiệt. D. thổ phỉ. Câu 2: Hạn chế nào không có trong cuộc cách mạng Tân Hợi 1911? A. Xóa bỏ giai cấp địa chủ phong kiến. B. Giải quyết ruộng đất cho nông dân. C. Chống đế quốc xâm lược. D. Xóa bỏ chế độ đẳng cấp. Câu 3: Cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa diễn ra đầu tiên ở quốc gia nào? A. Nga. B. Trung Quốc. C. Cu-ba. D. Việt Nam. Câu 4: Trong chiến tranh thế giới nhất, Đức, Áo – Hung, Italia là những nước thuộc khối A. Hiệp ước. B. Đồng minh. C. Liên minh. D. Phát xít. Câu 5: Người lãnh đạo đứng đầu cuộc cách mạng Tân Hợi năm 1911 là A. Tôn Trung Sơn. B. Hồng Tú Toàn. C. Lương Khải Siêu. D. Lâm tắc Từ. Câu 6: “ Thống nhất tiền tệ và thị trường” thuộc cải cách trong lĩnh vực nào của Thiên hoàng Minh Trị? A. Chính trị. B. Kinh tế. C. Quân sự. D. Giáo dục. Câu 7: Đầu thế kỉ XX ở châu Á, quốc gia vẫn giữ vững được nền độc lập là A. Trung Quốc. B. Nhật Bản. C. Ấn Độ. D. Thái Lan. Câu 8: Cuộc Duy tân Minh Trị diễn ra dưới hình thức A. nội chiến. B. giải phóng dân tộc. C. cải cách. D. đấu tranh giai cấp. II. Phần tự luận: (3 điểm) Câu 1 (1,5 điểm): Mô tả thành tựu tiêu biểu về kĩ thuật và phân tích tác động của thành tựu đó đối với đời sống xã hội loài người trong các thế kỉ XVIII – XIX. Câu 2 (1,0 điểm): Phân tích ý nghĩa lịch sử và tác động của cách mạng tháng Mười Nga năm 1917. Câu 3 (0,5 điểm): Đánh giá được tác động của Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918) đối với lịch sử nhân loại. B. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ: (5 điểm) I. Phần trắc nghiệm (2,0 điểm) Câu 1: Quá trình hình thành đất chủ yếu ở nước ta là A. quá trình laterit B. quá trình feralit C. quá trình anferit. D. quá trình bồi tụ phù sa sông Câu 2. Nước ta có mấy nhóm đất chính? A. 2 nhóm. B. 3 nhóm. C. 4 nhóm. D. 5 nhóm. Câu 3: Đất feralit có mầu đỏ, vàng là do A. có nhiều ô-xít sắt và ô-xít nhôm. B. có nhiều muối. C. chứa nhiều đồng ô-xít. D. con người tạo ra. Câu 4. Nhóm đất nào dưới đây chiếm tỉ trọng lớn nhất ở nước ta? A. Đất feralit. B. Đất mặn, phèn. C. Đất phù sa. D. Đất mùn núi cao.
- Câu 5: Đất feralit hình thành trên đá vôi không phổ biến ở khu vực nào sau đây? A. Tây Bắc. B. Bắc Trung Bộ. C. Đông Bắc. D. Tây Nguyên. Câu 6. Đặc điểm chung của sinh vật Viêt Nam là A. tương đối nhiều loài. B. khá nghèo nàn về loài. C. nhiều loài, ít về gen. D. phong phú và đa dạng. Câu 7: Hệ sinh thái tự nhiên nào chiếm diện tích lớn nhất nước ta? A. Rừng trên núi đá vôi. B. Rừng nhiệt đới. C. Rừng ôn đới núi cao. D. Cây bụi. Câu 8: Hệ sinh thái nhân tạo ngày càng mở rộng, chiếm A. 1/4 diện tích lãng thổ nước ta. B. 2/4 diện tích lãng thổ nước ta. C. 3/4 diện tích lãng thổ nước ta. D. toàn bộ diện tích lãnh thổ nước ta. II. Phần tự luận (3,0 điểm) Câu 1 (1,5 điểm). Hãy trình bày tính chất nhiệt đới gió mùa của lớp phủ thổ nhưỡng nước ta? Câu 2 (1,0 điểm). Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH RỪNG TỰ NHIÊN CỦA VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 1943-2020 Năm 1943 1983 2020 Diện tích rừng tự nhiên (triệu ha) 14,3 6,8 10,3 Hãy nhận xét và nêu nguyên nhân về sự biến động diện tích rừng tự nhiên của Việt Nam. Câu 3 (0,5 điểm). Lấy ví dụ cụ thể về giải pháp để giảm nhẹ biến đổi khí hậu. .......Hết......
- HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA KÌ II - 2023-2024 MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ LỚP 8 Mã đề: A HSKT chỉ cần đạt được mức độ 1 và khuyến khích trả lời mức độ 2 ( câu hỏi trắc nghiệm và khuyến khích câu 1 phần tự luận) A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ: (5 điểm) I. TRẮC NGHIỆM: (2 điểm) Mỗi đáp án đúng 0,25đ. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đ/A B C C A D A B A II. TỰ LUẬN: (3 điểm) Câu Đáp án/điểm * Khoa học tự nhiên: đạt được những tiến bộ vượt bậc với nhiều phát minh lớn của các nhà khoa học. Câu 1: (1.5 + Đấu thế kỉ XVIII: Thuyết vạn vật hấp dẫn của Niu-tơn (Vật lí) điểm) Mô tả + Giữa thế kỉ XVIII: Định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng của Lô-mô- những thành tựu nô-xốp (Vật lí và Hoá học) + Giữa thế kỉ XIX: Thuyết tiến hoá của Đác-uyn (Sinh học) (0.5 đ) tiêu biểu về khoa * Khoa học xã hội: gắn liền với sự xuất hiện của nhiều trào lưu tư tưởng tiến học và phân tích bộ. tác động của - Ở Đức: chủ nghĩa duy vật và phép biện chứng thành tựu KH xã - Ở Anh: kinh tế chính trị học tư sản ra đời - Chủ nghĩa xã hội không tưởng) hội đối với đời - Giữa thế kỉ XIX, chủ nghĩa xã hội khoa học ra đời, do Mác và Ăng-ghen sáng sống xã hội loài lập, là cuộc cách mạng trong lịch sử tư tưởng của loài người. (0.5 đ) người trong các Tác động: - Những trào lưu tư tưởng tiến bộ đã lên án mặt trái của chủ nghĩa tư bản, phản thế kỉ XVIII – ánh khát vọng xây dựng một xã hội mới không có chế độ tư hữu, không có bóc XIX. lột, từng bước hình thành cương lĩnh của giai cấp công nhân trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa tư bản. (0.5 đ) * Ý nghĩa lịch sử - Thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga đã đập tan bộ máy nhà nước cũ Câu 2: (1 điểm) của giai cấp tư sản và địa chủ, thành lập bộ máy nhà nước mới của giai cấp Phân tích ý nghĩa công nhân và nông dân Nga. (0,25 đ) lịch sử và tác - Cách mạng tháng Mười Nga đã cổ vũ mạnh mẽ phong trào cách mạng của động của cách giai cấp công nhân quốc tế, chỉ ra cho họ con đường đi tới thắng lợi trong cuộc mạng tháng Mười đấu tranh chống chủ nghĩa tư bản, đồng thời mở ra con đường giải phóng cho Nga năm 1917. các dân tộc bị áp bức trên toàn thế giới. (0,5 đ) * Tác động: Cách mạng tháng Mười Nga có tác động sâu sắc đến tiến trình lịch sử và cục diện thế giới, đã chặt đứt một khâu yếu nhất trong hệ thống đế quốc chủ nghĩa, tạo ra chế độ xã hội đối lập với xã hội tư bản chủ nghĩa. (0,25 đ)
- Câu 3: (0,5đ) - Lôi cuốn 38 nước trực tiếp tham chiến và hàng triệu dân thường vào vòng Đánh giá được khói lửa. hậu quả của - Khiến 10 triệu người chết và khoảng 20 triệu người bị thương Chiến tranh thế - Nhiều thành phố, làng mạc, đường sá, nhà máy bị phá huỷ... giới thứ nhất - Tổn thất về kinh tế ước tính khoảng 85 tỉ USD. (1914 – 1918) đối với lịch sử nhân loại. B. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ: (5 điểm) I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) Mỗi đáp án đúng 0,25 điểm Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án D C A D B D A D II. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu Đáp án Điểm Câu 1 * Tính chất nhiệt đới gió mùa của lớp phủ thổ nhưỡng nước ta: 0,5 đ (1,5 - Chiếm khoảng 11% diện tích đất tự nhiên. - Phân bố: rải rác ở các khu vực núi có độ cao từ 1600 - 1700 m trở lên. 0,5 đ điểm) - Đặc điểm: đất giàu mùn, tầng đất mỏng. - Giá trị sử dụng: thích hợp trồng rừng phòng hộ đầu nguồn. 0,5 đ Câu 2 * Nhận xét và nêu nguyên nhân về sự biến động diện tích rừng tự (1 điểm) nhiên của Việt Nam: - Giai đoạn 1943 – 1983: + Diện tích rừng tự nhiên giảm mạnh từ 14,3 triệu ha xuống còn 6,8 triệu ha (giảm 7,5 triệu ha). 0,5 điểm ⟹ Nguyên nhân chủ yếu do hậu quả của chiến tranh, nạn khai thác rừng bừa bãi, du canh du cư và một phần do cháy rừng. - Giai đoạn 1983 – 2020: + Diện tích rừng tự nhiên tăng lên từ 6,8 triệu ha lên 10,3 triệu ha (tăng 3,5 triệu ha) nhưng chưa thể phục hồi như trước. ⟹ Nguyên nhân: do chính sách bảo vệ, trồng và phát triển rừng của nhà 0,5 điểm nước Câu 3 * Giải pháp để “thích ứng” với biến đổi khí hậu trong sản xuất nông nghiệp: (0,5 - Thay đổi cơ cấu mùa vụ, cây trồng vật nuôi. điểm) - Nâng cấp hệ thống thủy lợi để tiêu nước vào mùa mưa, cung cấp nước vào mùa 0,5 điểm khô. - Nghiên cứu các giống cây trông, vật nuôi thích ứng với biến đổi khí hậu. (Mỗi ý đúng được 0.25 điểm)
- HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA KÌ II- 2023-2024 MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ LỚP 8 Mã đề: B HSKT chỉ cần đạt được mức độ 1 và khuyến khích trả lời mức độ 2 ( câu hỏi trắc nghiệm và khuyến khích câu 1 phần tự luận) A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ: (5 điểm) I. TRẮC NGHIỆM:( 2 điểm) Mỗi đáp án đúng 0,25đ. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đ/A D B C B C D A A II. TỰ LUẬN:(3 điểm) Câu Đáp án/điểm - Ứng dụng những thành tựu khoa học, nhiều phát minh, cải tiến kĩ thuật ra đời trong thế kỉ XIX + Năm 1807, Phơn-tơn (người Mỹ) đã chế tạo được tàu thủy chạy bằng động cơ hơi nước đầu tiên. Câu 1: (1.5 điểm) + Với việc phát minh ra phương pháp sử dụng lò cao trong luyện kim đã dẫn Mô tả những thành đến sự ra đời của các nguyên liệu mới (thép, nhôm,...). (0,5 đ) tựu tiêu biểu về kĩ + Những khám phá về điện là cơ sở cho sự ra đời và phát triển của động cơ thuật và phân tích điện, điện thoại, vô tuyến điện và thúc đẩy việc ứng dụng nguồn năng lượng tác động của thành điện vào cuộc sống. tựu đó đối với đời + Việc phát minh ra động cơ đốt trong tạo tiền đề cho sự ra đời và phát triển sống xã hội loài của ô tô, máy bay. người trong các - Trong nông nghiệp, cũng có nhiều tiến bộ về kĩ thuật và phương pháp canh TK XVIII – XIX. tác. Sang thế kỉ XIX, phân hoá học, máy kéo chạy bằng hơi nước, máy cày nhiều lưỡi, máy gặt đập được sử dụng rộng rãi. (0,5 đ) b. Tác động: Những thành tựu đó đã tạo nên cuộc cách mạng công nghiệp, làm tăng năng suất lao động, nhiều trung tâm công nghiệp xuất hiện, giao thông vận tải phát triển nhanh chóng. (0,5 đ) * Ý nghĩa lịch sử - Thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga đã đập tan bộ máy nhà nước cũ của giai cấp tư sản và địa chủ, thành lập bộ máy nhà nước mới của giai cấp Câu 2: (1 điểm) công nhân và nông dân Nga. (0,25 đ) Phân tích ý nghĩa - Cách mạng tháng Mười Nga đã cổ vũ mạnh mẽ phong trào cách mạng của lịch sử và tác động giai cấp công nhân quốc tế, chỉ ra cho họ con đường đi tới thắng lợi trong cuộc của cách mạng đấu tranh chống chủ nghĩa tư bản, đồng thời mở ra con đường giải phóng cho tháng Mười Nga các dân tộc bị áp bức trên toàn thế giới. (0,5 đ) năm 1917. * Tác động: Cách mạng tháng Mười Nga có tác động sâu sắc đến tiến trình lịch sử và cục diện thế giới, đã chặt đứt một khâu yếu nhất trong hệ thống đế quốc chủ nghĩa, tạo ra chế độ xã hội đối lập với xã hội tư bản chủ nghĩa. (0,25 đ)
- Câu 3: (0,5 điểm) - Làm thay đổi so sánh lực lượng giữa các nước tư bản: Đánh giá được tác + Mỹ trở thành quốc gia giàu mạnh nhất trong thế giới tư bản động của Chiến + Nhật Bản nâng cao vị thế ở khu vực châu Á - Thái Bình Dương. tranh thế giới thứ + Đức bị mất hết thuộc địa nhất (1914 – 1918) - Cách mạng tháng Mười Nga và việc thành lập nhà nước Xô viết đối với lịch sử nhân loại. B. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ: (5 điểm) I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) Mỗi đáp án đúng 0,25 điểm Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án B C A A D D B A II. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu Đáp án Điểm Câu 1 * Tính chất nhiệt đới gió mùa của lớp phủ thổ nhưỡng nước ta: 0,5 đ (1,5 - Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa khiến cho quá trình phong hoá diễn ra điểm) mạnh mẽ tạo nên lớp thổ nhưỡng dày. 0,5 đ - Quá trình feralit là quá trình hình thành đất đặc trưng ở nước ta. - Đất feralit thường bị rửa trôi, xói mòn mạnh. 0,5 đ Câu 2 * Nhận xét và nêu nguyên nhân về sự biến động diện tích rừng tự 0,5 điểm (1 điểm) nhiên của Việt Nam: - Giai đoạn 1943 – 1983: + Diện tích rừng tự nhiên giảm mạnh từ 14,3 triệu ha xuống còn 6,8 triệu ha (giảm 7,5 triệu ha). 0,5 điểm ⟹ Nguyên nhân chủ yếu do hậu quả của chiến tranh, nạn khai thác rừng bừa bãi, du canh du cư và một phần do cháy rừng. - Giai đoạn 1983 – 2020: + Diện tích rừng tự nhiên tăng lên từ 6,8 triệu ha lên 10,3 triệu ha (tăng 3,5 triệu ha) nhưng chưa thể phục hồi như trước. ⟹ Nguyên nhân: do chính sách bảo vệ, trồng và phát triển rừng của nhà nước Câu 3 * Giải pháp để “giảm nhẹ” biến đổi khí hậu: (0,5 - Sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo: năng lượng mặt trời, gió, nước,… điểm) - Bảo vệ rừng và trồng rừng. 0,5 điểm - Giảm thiểu và xử lí rác thải, chất thải: phân loại rác thải, bỏ rác đúng nói quy định. (Mỗi ý đúng được 0.25 điểm)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Bình Trung
7 p | 235 | 16
-
Bộ 17 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 7
19 p | 159 | 9
-
Bộ 23 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6
25 p | 191 | 9
-
Bộ 22 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8
23 p | 305 | 7
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 57 | 7
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p | 48 | 6
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ma Nới
6 p | 67 | 4
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
32 p | 48 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
38 p | 34 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 - Trường THPT Trương Vĩnh Ký
4 p | 60 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
35 p | 41 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án - Phòng GD&ĐT quận Hà Đông
4 p | 103 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Nguyễn Trung Trực
6 p | 70 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Sơn Lâm
4 p | 59 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tân Long
17 p | 61 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tràng Xá
3 p | 65 | 2
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
42 p | 33 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Quốc Oai
4 p | 80 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn