intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phan Bá Phiến, Núi Thành

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Các bạn cùng tham khảo và tải về “Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phan Bá Phiến, Núi Thành” sau đây để biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chính được đề cập trong đề thi để từ đó có kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phan Bá Phiến, Núi Thành

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II –LỊCH SỬ- ĐỊA LÝ – NĂM HỌC 2023-2024. PHÂN MÔN LỊCH SỬ Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao Cộng Nội dung TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TN TL KQ Chương 4: Châu Nêu được nguyên nhân, Phân tích ý nghĩa Phân tích tác động Âu và nước Mĩ từ diễn biến, kết quả, ý nghĩa, của cách mạng của cuộc cách cuối TK XVIII tính chất, tác động của tháng 10 Nga 1917 mạng tháng 10 đến đầu TK XX CTTG1. Nga 1917 Số câu 3 câu 0,5 câu 0,5 câu 4 câu Số điểm 1.0 điểm 1 điểm 0.5 điểm 2,5 điểm Chương 6: Châu Nêu được các chính sách cải Á từ nửa sau TK cách của Duy Tân Minh Trị XIX đến đầu TK 1868 và kết quả của cách XX mạng Tân Hợi Số câu 3 câu 3 câu Số điểm 1.0 điểm 1 điểm LỊCH TS c 6 câu 0.5 câu 0.5 câu 7 câu SỬ TS đ 2.0 điểm 1 điểm 0.5 điểm 3.5 điểm PHÂN MÔN ĐỊA LÍ Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Cộng Nội dung TN TL TN TL TN TL TN TL Chương 2. Khí Đặc điểm khí hậu nước ta. Giải pháp ứng phó hậu và thủy văn với biến đổi khí Việt Nam hậu và thích ứng với thiên tai Số câu 1 câu 1 câu 2 câu Số điểm 0.33 điểm 1.0 điểm 1.33 điểm Chương 3. Thổ - Đặc điểm thổ nhưỡng - Nguyên nhân phong hóa Nhận xét bảng số nhưỡng và sinh nước ta. thổ nhưỡng. liệu và giải thích vật Việt Nam
  2. - Đặc điểm tài nguyên sinh - Nguyên nhân, hiện trạng vấn đề liên quan vật nước ta. của thoái hoái đất. bảng số liệu. - Phân biệt các hệ sinh thái. - Giải thích sự suy giảm hệ tài nguyên sinh vật Số câu 2 câu 4 câu 1 câu 5 câu Số điểm 0.66 điểm 3.0 điểm 0.5 điểm 4.16 điểm Chương 4. Biển - Xác định phạm vi vùng đảo Việt Nam biển nước ta. - Nắm được các vùng biển. - Đặc điểm hải khí hậu vùng biển. Số câu 3 câu 3 câu Số điểm 1.0 điểm 1.0 điểm ĐỊA Số câu 6 câu 4 câu 1 câu 1 câu 12 câu LÍ Số điểm 2.0 điểm 3.0 điểm 1.0 điểm 0.5 điểm 6.5 điểm TS câu 12 câu 4 câu 1.5 câu 1.5 câu 19 câu TS điểm 4 điểm 3 điểm 2 điểm 1 điểm 10 điểm
  3. MÃ ĐỀ A TRƯỜNG THCS PHAN BÁ PHIẾN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2023 - 2024 MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ - LỚP 8 Thời gian: 60 phút (không kể giao đề) I. TRẮC NGHIỆM. (5.0 điểm) Chọn đáp án đúng rồi ghi vào giấy bài làm. (Mỗi câu 0,33 điểm) Câu 1. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc với sự thất bại hoàn toàn của phe A. Đồng minh. B. phát xít. C. Hiệp ước. D. Liên minh. Câu 2. Nội dung phản ánh đúng về Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) A. tính chất nhân đạo và chính nghĩa thuộc về phe Hiệp ước. B. là cuộc chiến tranh đế quốc phi nghĩa ở cả hai bên tham chiến. C. Mĩ tham gia vào phe Hiệp ước ngay từ khi chiến tranh mới bùng nổ. D. thái tử Áo - Hung bị ám sát là nguyên nhân sâu xa bùng nổ chiến tranh. Câu 3. Đức, Áo - Hung và Italia là những nước thuộc phe A. Hiệp ước. B. Đồng minh. C. Liên minh. D. Phát xít. Câu 4. Nội dung không phản ánh đúng những chính sách cải cách của Thiên hoàng Minh Trị trên lĩnh vực quân sự là A. học tập cách tổ chức quân đội từ Trung Quốc. B. huấn luyện quân đội theo kiểu phương Tây. C. thực hiện chế độ nghĩa vụ quân sự. D. đóng tàu chiến, sản xuất vũ khí… Câu 5. Nhân tố được xem là “chìa khóa vàng” trong cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản là A. giáo dục. B. quân sự. C. kinh tế. D. chính trị. Câu 6. Một trong những kết quả của Cách mạng Tân Hợi (1911) ở Trung Quốc là A. thành lập nhà nước Cộng hòa Nhân dân Trung Quốc. B. lật đổ triều đình Mãn Thanh, thành lập Trung Hoa Dân quốc. C. giải phóng Trung Quốc khỏi ách thống trị của các nước đế quốc. D. thành lập chính quyền cách mạng, chia ruộng đất cho dân cày Câu 7. Nhiệt độ trung bình năm của nước ta có xu hướng A. giảm dần từ Bắc vào Nam. B. tăng trên phạm vi cả nước. C. giảm trên phạm vi cả nước. D. tăng dần từ Bắc vào Nam. Câu 8. Quá trình phong hóa đá mẹ ở nước ta diễn ra mạnh mẽ là do đâu? A. Biến đổi khí hậu. B. Lượng mưa trung bình năm lớn. C. Tính chất nóng ẩm của khí hậu. D. Lớp phủ thổ nhưỡng dày. Câu 9. Nhóm đất feralit ở nước ta chiếm bao nhiêu % diện tích? A. Hơn 65%. B. Hơn 60%. C. Khoảng 24%. D. 11%. Câu 10. Nhóm đất phù sa có đặc điểm A. lớp vỏ phong hoá dày, đất thoáng khí. B. có chứa nhiều ôxít sắt và ôxít nhôm. C. đất chua, nghèo các chất badơ và mùn. D. đất có độ phì cao, rất giàu dinh dưỡng. Câu 11. Nước nào sau đây không giáp biển với Việt Nam? A. Mi-an-ma. B. Cam-pu-chia. C. Xin-ga-po. D. Thái Lan. Câu 12. Vùng nước tiếp giáp với bờ biển gọi là A. vùng đặc quyền kinh tế. B. vùng nội thủy. C. vùng lãnh hải. D. vùng tiếp giáp lãnh hải. Câu 13. Hệ sinh thái nào sau đây thuộc hệ sinh thái nhân tạo?
  4. A. Đồng ruộng, rừng trồng. B. Rừng nhiệt đới gió mùa. C. Rừng ngập mặn, cỏ biển. D. Rạn san hô, rừng ôn đới. Câu 14. Ý nào sau đây là biểu hiện của sự suy giảm về số lượng cá thể và loài sinh vật ở Việt Nam? A. Phạm vi phân bố loài tăng nhanh. B. Nhiều hệ sinh thái rừng bị phá hủy. C. Nhiều loài có nguy cơ tuyệt chủng. D. Xuất hiện nhiều loài mới do lai tạo. Câu 15. Trên Biển Đông gió Tây Nam thổi trong thời gian khoảng từ A. tháng 12 đến tháng 4. B. tháng 10 đến tháng 4. C. tháng 5 đến tháng 9. D. tháng 11 đến tháng 5. II. TỰ LUẬN. (5.0 điểm) Câu 1. (1,5 điểm) Phân tích ý nghĩa lịch sử và tác động của Cách mạng tháng Mười Nga đối với lịch sử nhân loại. Câu 2. (1,0 điểm) Để góp phần giảm nhẹ biến đổi khí hậu ở nước ta, cần có những giải pháp nào? Câu 3. (2,0 điểm) Nguyên nhân nào làm cho đất ở nước ta bị thoái hóa? Câu 4. (0,5 điểm) Cho bảng số liệu sau: Năm 1943 1983 2020 Diện tích rừng tự nhiên (triệu ha) 14,3 6,8 10,3 Nhận xét sự biến động diện tích rừng tự nhiên nước ta giai đoạn 1943 – 2020. --------------HẾT-------------
  5. MÃ ĐỀ B TRƯỜNG THCS PHAN BÁ PHIẾN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2023 - 2024 MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ - LỚP 8 Thời gian: 60 phút (không kể giao đề) I. TRẮC NGHIỆM (5.0 điểm) Chọn đáp án đúng rồi ghi vào giấy bài làm. (Mỗi câu 0,33 điểm) Câu 1. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc với sự thắng lợi hoàn toàn của phe A. Hiệp ước. B. phát xít. C. Đồng minh. D. Liên minh. Câu 2. Nhận định không đúng về cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) A. là cuộc chiến tranh đế quốc phi nghĩa ở cả hai bên tham chiến. B. nguyên nhân sâu xa là do mâu thuẫn giữa các đế quốc về thuộc địa. C. Mĩ tham gia vào phe Hiệp ước ngay từ khi chiến tranh mới bùng nổ. D. chiến tranh kết thúc, tình hình thế giới có nhiều chuyển biến quan trọng. Câu 3. Chiến tranh thế giới thứ nhất là cuộc chiến tranh mang tính chất A. đế quốc. B. xâm lược. C. chính nghĩa. D. phi nghĩa. Câu 4. Năm 1868, Thiên hoàng Minh Trị A. thiết lập chính quyền Mạc phủ mới. B. bắt đầu tiến hành Duy tân đất nước. C. ra sắc lệnh Quốc hữu hóa đường sắt. D. ban hành Hiến pháp mới. Câu 5. Trong những năm 1904 – 1905, Nhật Bản tiến hành cuộc chiến tranh với đế quốc A. Hà Lan. B. Nga. C. Mĩ. D. Anh. Câu 6. Một trong những kết quả của Cách mạng Tân Hợi (1911) ở Trung Quốc là A. thành lập nhà nước Cộng hòa Nhân dân Trung Quốc. B. lật đổ triều đình Mãn Thanh, thành lập Trung Hoa Dân quốc. C. giải phóng Trung Quốc khỏi ách thống trị của các nước đế quốc. D. thành lập chính quyền cách mạng, chia ruộng đất cho dân cày Câu 7. Số ngày nắng của nước ta có xu hướng A. tăng trên phạm vi cả nước. B. giảm trên phạm vi cả nước. C. ổn định. D. tăng dần từ Bắc vào Nam. Câu 8. Tính chất nóng ẩm của khí hậu nước ta làm cho quá trình nào diễn ra mạnh? A. Feralit hóa. B. Tích lũy các ô-xít sắt và nhôm. C. Phong hóa đá mẹ. D. Kết von hoặc đá ong. Câu 9. Nhóm đất phù sa ở nước ta chiếm bao nhiêu % diện tích? A. Hơn 65%. B. Hơn 60%. C. Khoảng 24%. D. 11%. Câu 10. Đặc điểm chung của đất phù sa là A. tầng đất dày, ít phì nhiêu. B. tầng đất mỏng, bị chua. C. nghèo chất dinh dưỡng. D. phì nhiêu, nhiều cát. Câu 11. Nước nào sau đây giáp biển với Việt Nam? A. Mi-an-ma. B. Lào. C. Phi-lip-pin. D. Đông-timo. Câu 12. Vùng biển có chiều rộng 12 hải lí tính từ đường cơ sở ra biển gọi là A. vùng lãnh hải. B. vùng nội thủy. C. vùng đặc quyền kinh tế. D. vùng tiếp giáp lãnh hải. Câu 13. Hệ sinh thái nào sau đây thuộc hệ sinh thái nhân tạo? A. Vùng chuyên canh. B. Đầm phá ven biển.
  6. C. Rừng mưa nhiệt đới. D. Rừng ngập mặn ven biển. Câu 14. Ý nào sau đây không phản ánh đúng về sự suy giảm đa dạng sinh học ở Việt Nam? A. Suy giảm nguồn gen. B. Suy giảm số lượng cá thể, loài sinh vật. C. Suy giảm hệ sinh thái. D. Mở rộng phạm vi phân bố của các loài sinh vật. Câu 15. Trên Biển Đông gió Đông Bắc thổi trong thời gian khoảng từ A. tháng 11 đến tháng 4. B. tháng 10 đến tháng 4. C. tháng 4 đến tháng 10. D. tháng 11 đến tháng 5. II. TỰ LUẬN. (5.0 điểm) Câu 1. (1,5 điểm) Phân tích ý nghĩa lịch sử và tác động của Cách mạng tháng Mười Nga đối với lịch sử nhân loại. Câu 2. (1,0 điểm) Để thích ứng với biến đổi khí hậu ở nước ta, cần có những giải pháp nào? Câu 3. (2,0 điểm) Hiện trạng của sự thoái hóa đất ở nước ta là gì? Câu 4. (0,5 điểm) Cho bảng số liệu sau: Năm 1943 1983 2020 Diện tích rừng tự nhiên (triệu ha) 14,3 6,8 10,3 Nhận xét và giải thích sự biến động diện tích rừng tự nhiên nước ta giai đoạn 1943 – 2020. -------------HẾT------------
  7. KIỂM TRA GIỮA KÌ II HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 8 MÃ ĐỀ A I. TRẮC NGHIỆM: (5.0 điểm) (Mỗi câu đúng 0.33 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 ĐA D B C A A B B C A D A B A C C II. TỰ LUẬN. (5.0 điểm) Câu Nội dung Điểm *Ý nghĩa: - Đối với nước Nga: + Lật đổ sự thống trị của giai cấp tư sản và địa chủ. 0.25 + Thiết lập nền chuyên chính vô sản, đưa nhân dân lao động Nga lên nắm chính 0.25 quyền. - Đối với thế giới: 1 + Cổ vũ mạnh mẽ phong trào cách mạng của giai cấp công nhân quốc tế. 0.25 + Mở ra một con đường giải phóng dân tộc cho nhân dân các nước thuộc địa và 0.25 phụ thuộc ở châu Á, châu Phi và Mỹ La-tinh (con đường cách mạng vô sản). *Tác động: + Chặt đứt một khâu yếu nhất trong hệ thống đế quốc chủ nghĩa. 0.25 + Tạo ra chế độ xã hội đối lập với xã hội tư bản chủ nghĩa. 0.25 - Sử dụng tiết kiệm năng lượng, các phương tiện giao thông công công.... 0,25 - Sử dụng năng lượng tái tạo như gió, mặt trời.... 0,25 2 - Sử dụng tiết kiệm và bảo vệ tài nguyên nước. 0,25 - Trồng và bảo vệ rừng, cây xanh; giảm thiểu và xử lí rác thải đúng quy định. 0,25 - Do tự nhiên: Nước ta có ¾ diện tích đất ở vùng núi, có độ dốc cao; lượng mưa 1,0 lớn và tập trung theo mùa, do biến đổi khí hậu,… 3 - Do con người: phá rừng để lấy gỗ, đốt rừng làm nương rẫy, sử dụng đất để sản 1,0 xuất nông nghiệp nhưng chưa quan tâm đến vấn đề cải tạo đất, lạm dụng các chất hóa học trong sản xuất. - Giai đoạn 1943 - 1983 diện tích rừng tự nhiên giảm đi 7,5 triệu ha do tình trạng 0,25 phá rừng làm nương rẫy, khai thác rừng quá mức, … 4 -Giai đoạn 1983 - 2020 diện tích rừng tự nhiên tăng lên 3,5 triệu ha nhờ vào các chính sách bảo vệ và trồng rừng. 0,25 Người ra đề phân môn Lịch sử Người ra đề phân môn Địa lý Phan Thị Thu Hồ Văn Bốn
  8. KIỂM TRA GIỮA KÌ II HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 8 MÃ ĐỀ B I. TRẮC NGHIỆM: (5.0 điểm) (Mỗi câu đúng 0.33 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 ĐA A C D B B B A C C D C A A D B II. TỰ LUẬN. (5.0 điểm) Câu Nội dung Điểm *Ý nghĩa: - Đối với nước Nga: + Lật đổ sự thống trị của giai cấp tư sản và địa chủ. 0.25 + Thiết lập nền chuyên chính vô sản, đưa nhân dân lao động Nga lên nắm chính 0.25 quyền. - Đối với thế giới: 1 + Cổ vũ mạnh mẽ phong trào cách mạng của giai cấp công nhân quốc tế. 0.25 + Mở ra một con đường giải phóng dân tộc cho nhân dân các nước thuộc địa và 0.25 phụ thuộc ở châu Á, châu Phi và Mỹ La-tinh (con đường cách mạng vô sản). *Tác động: + Chặt đứt một khâu yếu nhất trong hệ thống đế quốc chủ nghĩa. 0.25 + Tạo ra chế độ xã hội đối lập với xã hội tư bản chủ nghĩa. 0.25 - Trong sản xuất nông nghiệp: thay đổi cơ cấu mùa vụ, cây trồng, vật nuôi và 0,25 tìm cây trồng, vật nuôi thích ứng BĐKH; nâng cấp hệ thống thủy lợi. - Trong công nghiệp: ứng dụng thành tựu khoa học công nghệ vào sản xuất. 0,25 2 - Trong dịch vụ: nâng cấp, cải tạo hệ thống hạ tầng giao thông; tạo ra các sản phẩm, loại hình du lịch phù hợp. 0,25 - Với cá nhân: tìm hiểu kiến thức về BĐKH; tham gia tích cực các hoạt động 0,25 thích ứng BĐKH của cộng đồng và địa phương. - Diện tích đất bị thoái hóa ở Việt Nam chiếm hơn 30% diện tích của cả nước. 1,0 - Một số biểu hiện của thoái hóa đất ở Việt Nam: 1,0 3 + Nhiều diện tích đất ở miền núi và trung du bị rửa trôi, bạc màu và nguy cơ hoang mạc hóa ở duyên hải Nam Trung Bộ. + Đất nhiều vùng cửa sông, ven biển nhiễm phèn, mặn và ngày càng tăng. - Giai đoạn 1943 - 1983 diện tích rừng tự nhiên giảm đi 7,5 triệu ha do tình trạng 0,25 phá rừng làm nương rẫy, khai thác rừng quá mức, … 4 - Giai đoạn 1983 - 2020 diện tích rừng tự nhiên tăng lên 3,5 triệu ha nhờ vào các chính sách bảo vệ và trồng rừng. 0,25 Người ra đề phân môn Lịch sử Người ra đề phân môn Địa lý Phan Thị Thu Hồ Văn Bốn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2