intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phù Đổng, Đại Lộc

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:14

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

“Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phù Đổng, Đại Lộc” sau đây sẽ giúp bạn đọc nắm bắt được cấu trúc đề thi, từ đó có kế hoạch ôn tập và củng cố kiến thức một cách bài bản hơn, chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phù Đổng, Đại Lộc

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II ( 2023-2024) MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 8 Mức độ nhận Tổng Chương/ Nội dung/đơn thức % điểm chủ đề vị kiến thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao TT (TNKQ) (TL) (TL) (TL) Phần Lịch sử 1 CHÂU ÂU V 2,25 đ À NƯỚC MỸ Chiến tranh 22,5% TỪ CUỐI thế giới thứ THẾ KỈ nhất (1914- XVIII ĐẾN 1918) và cách 3TN 1 TL ĐẦU mạng tháng THẾ KỈ XX. Mười Nga năm 1917
  2. 2 Sự phát triển 1,5 đ SỰ PHÁT của khoa học 15% TRIỂN CỦA kĩ thuật, văn KHOA HỌC, học, nghệ KĨ THUẬT, thuật trong các ½ TL ½ TL VĂN HỌC, thế kĩ XVIII- NGHỆ XIX THUẬT TRONG CÁC THẾ KỈ XVIII - XIX 3 CHÂU Á TỪ Trung Quốc NỬA SAU và Nhật Bản từ 1,25 đ THẾ KỈ XIX nửa sau thế kỉ ĐẾN ĐẦU 5TN XIX đến đầu 12,5% THẾ KỈ XX thế kỉ XX Số câu 8 TN 1 TL ½ TL ½ TL Tỉ lệ 20% 15% 10% 5% 50% Phân môn Địa lí 1 TÁC ĐỘNG Tác động của 1TL 1,5 đ CỦA BIẾN biến đổi khí 15% ĐỔI KHÍ hậu đối với khí HẬU VÀ hậu và thủy
  3. THUỶ VĂN văn Việt Nam VIỆT NAM 2 Thổ nhưỡng 3,5đ Việt Nam Chủ đề : THỔ 35% 8 ½ TL ½ TL NHƯỠNG VÀ SINH VẬT VIỆT NAM Sinh vật Việt Nam Số câu 8 TN 1 TL ½ TL ½ TL Tỉ lệ 20% 15% 10% 5% 50% Tổng hợp chung 16 TN 2 TL 1 TL 1 TL 100% 40 % 30 % 20% 10 % BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 8 Năm học: 2023-2024
  4. Nội dung /Đơn vị Số câu hỏi theo mức độ nhận thức TT Chương /Chủ đề Mức độ đánh giá kiến thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng VD cao Phân môn lịch sử 1 CHÂU ÂU VÀ Nhận biết NƯỚC MỸ Chiến tranh thế -Nguyên nhân TỪ CUỐI giới thứ nhất sâu xa nào dẫn THẾ KỈ đến chiến tranh (1914-1918) và XVIII ĐẾN Đ thế giới thứ 3 TN cách mạng nhất. 1TN* ẦU tháng Mười Nga -Nguyên nhân THẾ KỈ XX. năm 1917 trực tiếp dẫn đến chiến tranh thế 1 TL giới thứ nhất. - Kết quả thắng lợi CTTGTI. Thông hiểu -Hiểu và giải thích được CTTGTI là chiến tranh phi nghĩa.
  5. 2 Sự phát triển của Vận dụng SỰ PHÁT khoa học kĩ -Bằng sự hiểu ½ TL TRIỂN CỦA thuật, văn học, biết chỉ ra các KHOA HỌC, nghệ thuật trong phát minh còn KĨ THUẬT, các thế kĩ ảnh hưởng đến ½ TL VĂN HỌC, XVIII-XIX đời sống hiện tại. NGHỆ THUẬT -Chọn và phân TRONG CÁC tích một phát THẾ KỈ XVIII minh. - XIX 3 CHÂU Á TỪ Trung Quốc và Nhận biết NỬA SAU THẾ Nhật Bản từ nửa -Nhận biết tên 5 TN KỈ XIX ĐẾN sau thế kỉ XIX cuộc chiến tranh ĐẦU THẾ KỈ giữa Trung Quốc đến đầu thế kỉ XX với thực dân XX Anh trong những năm 1840 – 1842. - Biết được mâu thuẫn bao trùm trong xã hội Trung Quốc cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX. - Năm 1868,
  6. Thiên hoàng Minh Trị bắt đầu tiến hành duy tân đất nước. - Biết hình thức cuộc Duy tân Minh trị. - Giáo dục là nhân tố được xem là “chìa khóa vàng” trong cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản. Số câu/ loại câu 8 câu TN 1 câu TL ½ câu TL 10% ½ câu TL Tỉ lệ % 20% 15% 5% Phân môn Địa lí 1 Thông hiểu 1TL - Tác động của – Phân tích được biến đổi khí hậu tác động của TÁC ĐỘNG đối với khí hậu biến đổi khí hậu 1TL* CỦA BIẾN ĐỔI và thủy văn Việt đối với khí hậu KHÍ HẬU VÀ Nam và thủy văn Việt
  7. THUỶ VĂN – Vai trò của tài Nam. VIỆT NAM nguyên khí hậu -Phân tích được và tài nguyên ảnh hưởng của nước đối với sự khí hậu đối với phát triển kinh tế sản xuất nông - xã hội của đất nghiệp nước Chủ đề :Thổ – Đặc điểm Nhận biết 8TN ½ TL nhưỡng Việt chung của lớp – Trình bày 1TL* Nam và Sinh vật phủ thổ nhưỡng được đặc điểm Việt Nam – Đặc điểm và phân bố của ba 1/2TL sự phân bố của nhóm đất chính, các nhóm đất đặc điểm sinh chính vật Việt Nam – Vấn đề sử Thông hiểu dụng hợp lí tài – Chứng minh nguyên đất ở được tính chất Việt Nam nhiệt đới gió – Đặc điểm mùa của lớp phủ
  8. chung của sinh thổ nhưỡng Việt vật Nam. -Vấn đề bảo tồn – Phân tích được đa dạng sinh học đặc điểm của lớp ở Việt Nam. đất feralit trong sản xuất nông, lâm nghiệp – Phân tích được đặc điểm của lớp đất phù sa và giá trị của đất phù sa trong sản xuất nông nghiệp, thủy sản -Chứng minh được sự đa dạng của sinh vật ở Việt Nam Vận dụng – Chứng minh được tính cấp thiết của vấn đề chống thoái hóa đất -Chứng minh được tính cấp thiết của vấn đề
  9. bảo tồn đa dạng sinh học ở Việt Nam Số câu/ loại câu 8 câu TN 1 câu TL 1/2 câu TL 1/2 câu TL Tỉ lệ % 20% 15% 10% 5% Tổng hợp chung 16TN 2TL 1TL 1TL 40% 30% 10% 10%
  10. Trường THCS Phù Đổng KIỂM TRA GIỮA KÌ II (2023-2024) Họ và Môn: Lịch sử và Địa lí 8 Tên :------------------------- Thời gian làm bài : 60 phút ---------- Lớp :------------------------- ------------------ Số BD : Phòng : Số tờ: Chữ ký Giám thị : Điểm ( Bằng số): Bằng chữ: Chữ ký Giám khảo: A.TRẮC NGHIỆM (4 ĐIỂM) Em hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất. (Mỗi câu đúng ghi 0,25 điểm) Phân môn lịch sử Câu 1. Cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918) bắt nguồn từ nguyên nhân sâu xa nào sau đây? A. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về thị trường, thuộc địa. B. Mâu thuẫn giữa chủ nghĩa tư bản với chủ nghĩa xã hội. C. Đức đánh chiếm vùng An-dát và Lo-ren của Pháp. D. Thái tử Áo - Hung bị một người Xéc-bi ám sát. Câu 2. Chiến tranh thế giới thứ nhất được châm ngòi bởi sự kiện nào dưới đây? A. Đức tấn công Ba Lan. B. Áo - Hung tuyên chiến với Xéc-bi. C. Anh tuyên chiến với Đức. D. Thái tử Áo - Hung bị ám sát tại Xéc-bi. Câu 3. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc với sự thất bại hoàn toàn của phe A. Đồng minh. B. phát xít. C. Hiệp ước. D. Xã hội chủ nghĩa. Câu 4. Cuộc chiến tranh giữa Trung Quốc với thực dân Anh trong những năm 1840 - 1842 còn được gọi là A. “Chiến tranh chớp nhoáng”. B. “Chiến tranh lạnh”. C. “Cách mạng nhung”. D. “Chiến tranh thuốc phiện”.
  11. Câu 5. Bao trùm trong xã hội Trung Quốc cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX là mâu thuẫn giữa A. giai cấp tư sản với giai cấp vô sản. B. nhân dân Trung Quốc với đế quốc xâm lược. C. nông dân với tầng lớp địa chủ phong kiến. D. tư sản Trung Quốc với đế quốc xâm lược. Câu 6. Năm 1868, Thiên hoàng Minh Trị A. thiết lập chính quyền Mạc phủ mới. B. bắt đầu tiến hành duy tân đất nước. C. ra sắc lệnh Quốc hữu hóa đường sắt. D. ban hành Hiến pháp mới. Câu 7. Cuộc Duy tân Minh trị mang tính chất của một cuộc cách mạng tư sản, diễn ra dưới hình thức A. nội chiến và chiến tranh giải phóng. B. nội chiến cách mạng. C. cải cách, canh tân đất nước. D. chiến tranh giải phóng dân tộc. Câu 8. Nhân tố được xem là “chìa khóa vàng” trong cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản là A. giáo dục. B. quân sự. C. kinh tế. D. chính trị. Câu 9. Tính chất nhiệt đới gió mùa được thể hiện trong thành phần tự nhiên nào? A.Khoáng sản. B.Thủy sản. C. Địa hình thổ nhưỡng. D. Thủy triều. Câu 10. Nước ta có mấy nhóm đất chính? A. 4 nhóm. B. 3 nhóm. C. 2 nhóm. D. 5 nhóm Câu 11. Đặc điểm nổi bật nhất của tài nguyên đất nước ta là: A. Đất phì nhiêu, màu mỡ, tơi xốp. B. It chịu tác động của con người. C. Đất có tầng phong hóa dày, dễ bị rửa trôi. D. Đa dạng, thể hiện rõ tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm. Câu 12. Loại đất feralit trên đá badan phân bố chủ yếu ở vùng nào? A. Tây Nguyên, Đông Nam Bộ. B. Đông Nam Bộ, Bắc Trung Bộ. C. Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ. D. Tây Nguyên, Trung Du và miền núi Bắc Bộ Câu 13. Đặc điểm chung của sinh vật Viêt Nam là A. phong phú và đa dạng B. khá nghèo nàn về loài. C. nhiều loài, ít về gen D. tương đối nhiều loài Câu 14. Rừng trồng cây lấy gỗ, cây công nghiệp thuộc hệ sinh thái nào sau đây? A. Hệ sinh thái nông nghiệp. B. Hệ sinh thái tự nhiên. C. Hệ sinh thái công nghiệp. D. Hệ sinh thái nguyên sinh Câu 15. Hệ sinh thái nào sau đây thuộc hệ sinh thái tự nhiên trên cạn? A. Rừng ngập mặn, cỏ biển. B. Rừng mưa nhiệt đới.
  12. C. Đầm phá ven biển. D. Rạn san hô, rừng ôn đới Câu 16. Để bảo tồn đa dạng sinh học, chúng ta không nên thực hiện hành động nào sau đây? A. Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên. B. Trồng rừng và bảo vệ rừng tự nhiên. C. Xử lí chất thải sinh hoạt và sản xuất. D. Săn bắt động vật hoang dã trái phép B.TỰ LUẬN ( 6 điểm) Câu 17: Vì sao nói Chiến tranh thế giới thứ nhất là chiến tranh đế quốc phi nghĩa? (1.5đ) Câu 18: (1.5đ) Các thành tựu nào của khoa học, kĩ thuật trong các thế kỉ XVIII – XIX vẫn còn ảnh hưởng đến đời sống hiện tại? Hãy lựa chọn một phát minh để phân tích mà em cho rằng có tác động mạnh mẽ đến đời sống và nhận thức của con người trong thế kỉ XIX –XX? Câu 19. Cho biết những thuận lợi và khó khăn do khí hậu nước ta mang lại? Tại sao khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa? (1,5 điểm) Câu 20: (1,5 điểm) : a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu diện tích của ba nhóm đất chính của nước ta và rút ra nhận xét. Đất feralit đồi núi thấp: 65% diện tích đất tự nhiên. Đất mùn núi cao: 11% diện tích đất tự nhiên. Đất phù sa : chiếm 24% diện tích đất tự nhiên. b. Nhận xét BÀI LÀM A/ Trắc nghiệm (4 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Đ/án B/ Tự luận: (6 điểm)
  13. ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA GIỮA KÌ II (2023-2024) MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 8 A.TRẮC NGHIỆM ( 4 đ) Mỗi câu đúng ghi 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Đ/án A B C D B D C A C B D D A A B D B.TỰ LUẬN( 6 điểm) Câu 17: Vì sao nói Chiến tranh thế giới thứ nhất là chiến tranh đế quốc phi nghĩa? (1.5đ) Chiến tranh thế giới thứ nhất là chiến tranh đế quốc phi nghĩa vì: - Do giới cầm quyền ở các nước đế quốc gây ra nhằm thanh toán lẫn nhau để chia lại thuộc địa, làm bá chủ thế giới nhưng nhân dân lao động lại là người phải gánh chịu mọi hy sinh mất mát về người và của. - Chiến tranh gây ra thảm họa đối với nhân loại: 10 triệu người chết, 20 triệu người bị thương, tổn thất 85 tỉ đô la Mỹ; ảnh hưởng nghiêm trọng đến sự phát triển các nước đế quốc và tình hình thế giới sau chiến tranh. Câu 18: Các thành tựu nào của khoa học, kĩ thuật trong các thế kỉ XVIII – XIX vẫn còn ảnh hưởng đến đời sống hiện tại? (1đ) Một số thành tựu khoa học kĩ thuật vẫn để lại dấu ấn đến hiện tại: - Thuyết vạn vật hấp dẫn của Niu-tơn.
  14. - Định luật bảo toàn vật chất và năng lượng của Lô-mô-nô-xốp. - Thuyết tiến hóa và di truyền của Đác-uyn. - Học thuyết Chủ nghĩa xã hội khoa học của C.Mác và Ăng-ghen. * HS chọn một phát minh để phân tích theo sự hiểu biết của mình… (0.5đ) Câu 19. (1,5 điểm). + Thuận lợi : Khí hậu đáp ứng được nhu cầu sinh thái của nhiều giống loà thực vật, động vật có các nguồn gốc khác nhau, Rất thích hợp trồng 2, 3 vụ lúa với giống thích hợp. . . .(0,5Đ) +Khó khăn : Rét lạnh, rét hại, sương giá, sương muối về mùa đông, nắng nóng, khô hạn cuối Đông ở Nam Bộ và Tây Nguyên, Bão ,mưa lũ, xói mòn, sâu bệnh phát triển. . . . .(0,5Đ) Nước ta nằm trong khu vực nội chí tuyễn bán cầu Bắc, khu vực gió mùa điển hình Châu Á và có vùng biển rộng lớn, chính vị trí đó đã làm cho khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm (0,5Đ) Câu 20. Biểu đồ hình tròn (vẽ đúng , đẹp) 1đ b. Nhận xét: Trong ba nhóm đất chính của nước ta, chiếm tỉ trọng cao nhất là đất feralit đồi núi thấp (65%), tiếp đó là đất phù sa (24%) và sau đó là đất mùn núi cao (11%) (0,5 đ)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2