intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 12 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Trần Hưng Đạo, Quảng Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:16

3
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Việc ôn tập và hệ thống kiến thức với ‘Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 12 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Trần Hưng Đạo, Quảng Nam’ được chia sẻ dưới đây sẽ giúp bạn nắm vững các phương pháp giải bài tập hiệu quả và rèn luyện kỹ năng giải đề thi nhanh và chính xác để chuẩn bị tốt nhất cho kì thi sắp diễn ra.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 12 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Trần Hưng Đạo, Quảng Nam

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 TRƯỜNG THPT TRẦN HƯNG ĐẠO MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 12 *** Năm học 2023 – 2024 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề) (Đề có 01 trang) Họ và tên học sinh:…………………………………. Lớp: 12C . Số báo danh…………………… I. ĐỌC HIỂU (3.0 ĐIỂM) Đọc đoạn trích sau: Chúng ta rất dễ bị ảnh hưởng bởi những người xung quanh. Bạn có từng biết người nào đi ra nước ngoài và trở về với một giọng nói khác? Hay những cậu bé năm tuổi chập chững đến trường ngây thơ, vô tư và chẳng bao lâu sau, do chơi với những người xấu, các cậu bé đã nhanh chóng học các tiếng chửi thề còn nhiều hơn cả một người trưởng thành bình thường. Chúng ta trở thành một phần của môi trường bên ngoài. Không ai trong chúng ta được miễn nhiễm đối với ảnh hưởng của thế giới xung quanh - bạn bè, gia đình và đồng nghiệp, ti vi, báo chí, truyền thanh, sách và tạp chí mà chúng ta đọc. Chúng ta đừng cô lập mình với những vật và người trong cuộc sống. Suy nghĩ và tình cảm, mục tiêu và hành động của chúng ta sẽ được hình thành liên tục bởi những người và vật mà chúng ta tiếp xúc hằng ngày. Fred bắt đầu công việc mới ở một nhà máy. Fred nghỉ giải lao 10 phút, những người khác nghỉ 20 phút. Fred nói: "Các anh làm sao vậy?" Sau hai tuần cậu ta cũng nghỉ 20 phút. […] Điều lạ lùng là con người thường không nhận biết được những thay đổi đang diễn ra trong tâm lý mình. Cũng giống như là khi quay về với bụi khói thành phố sau vài tuần hưởng không khí trong lành, chỉ lúc đó ta mới nhận ra là trước đây ta đã quen với những cái mùi bẩn thỉu. Sống chung với những người hay phê bình ta sẽ bắt đầu phê bình. Sống với người hạnh phúc ta biết hạnh phúc là gì. Sống với người cẩu thả ta thành cẩu thả, với người nhiệt tình ta thành nhiệt tình, với người hay phiêu lưu làm ta thích phiêu lưu, với người thịnh vượng làm ta thịnh vượng. (Trích Đời thay đổi khi chúng ta thay đổi - Andrew Matthews, trang 19-20, NXB Trẻ) Thực hiện các yêu cầu: Câu 1 (0.75 điểm). Theo tác giả, chúng ta rất dễ bị ảnh hưởng bởi điều gì? Câu 2 (0.75 điểm). Chỉ ra một dẫn chứng tác giả nêu ra để làm rõ nhận định: “Suy nghĩ và tình cảm, mục tiêu và hành động của chúng ta sẽ được hình thành liên tục bởi những người và vật mà chúng ta tiếp xúc hằng ngày.” Câu 3 (1.0 điểm). Theo anh/chị, vì sao sống chung với người nhiệt tình ta thành người nhiệt tình? Câu 4 (0.5 điểm). Từ nội dung đoạn trích, anh/chị hãy nêu ra một câu tục ngữ có nội dung tương tự. II. LÀM VĂN (7.0 ĐIỂM) Câu 1(2.0 điểm). Anh/chị hãy viết một đoạn văn nghị luận (khoảng 150 chữ) trình bày suy nghĩ của bản thân về giá trị của việc thường xuyên tiếp xúc với người sống tích cực. Câu 2 (5.0 điểm). Trong truyện ngắn Vợ chồng A Phủ của nhà văn Tô Hoài có đoạn: “Ngày tết, Mị cũng uống rượu. Mị lén lấy hũ rượu,cứ uống ực từng bát. Rồi say, Mị lịm mặt ngồi đấy nhìn người nhảy đồng, người hát, nhưng lòng Mị thì đang sống về ngày trước. Tai Mị văng vẳng tiếng sáo gọi bạn đầu làng. Ngày trước, Mị thổi sáo giỏi. Mùa xuân này, Mị uống rượu bên bếp và thổi sáo. Mị uốn chiếc lá trên môi, thổi lá cũng hay như thổi sáo. Có biết bao nhiêu người mê, ngày đêm đã thổi sáo đi theo Mị. Rượu đã tan lúc nào. Người về, người đi chơi đã vãn cả. Mị không biết, Mị vẫn ngồi trơ một mình giữa nhà. Mãi sau Mị mới đứng dậy, nhưng Mị không bước ra đường chơi, mà từ từ bước vào buồng. Chẳng năm nào A Sử cho Mị đi chơi Tết. Mị cũng chẳng buồn đi. Bấy giờ Mị ngồi xuống giường, trông ra cửa sổ lỗ vuông mờ mờ trăng trắng. Đã từ nãy, Mị thấy phơi phới trở lại, trong lòng đột nhiên vui sướng như những đêm Tết ngày trước. Mị trẻ lắm. Mị vẫn còn trẻ. Mị muốn đi chơi. Bao nhiêu người có chồng cũng đi chơi ngày Tết. Huống chi A Sử với Mị, không có lòng với nhau mà vẫn phải ở với nhau. Nếu có nắm lá ngón trong tay lúc này, Mị sẽ ăn cho chết ngay, chứ không buồn nhớ lại nữa. Nhớ lại, chỉ thấy nước mắt ứa ra. Mà tiếng sáo gọi bạn yêu vẫn lửng lơ bay ngoài đường. Anh ném pao, em không bắt Em không yêu, quả pao rơi rồi… (Trích Vợ chồng A Phủ - Tô Hoài,
  2. SGK Ngữ văn 12 - Tập 2 – NXB Giáo dục Việt Nam, 2023 - Trang 7,8) Anh/Chị hãy phân tích nhân vật Mị trong đoạn trích trên; từ đó, nhận xét về ngòi bút nhân đạo của nhà văn Tô Hoài. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 TRƯỜNG THPT TRẦN HƯNG ĐẠO MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 12 *** Năm học 2023 – 2024 Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề) HƯỚNG DẪN CHẤM (Hướng dẫn chấm này có 03 trang) A. HƯỚNG DẪN CHUNG - Thầy cô giáo cần nắm vững yêu cầu của Hướng dẫn chấm này để đánh giá tổng quát bài làm của học sinh. Do đặc trưng của môn Ngữ văn, thầy cô giáo cần linh hoạt trong quá trình chấm, tránh đếm ý cho điểm, khuyến khích những bài viết sáng tạo. - Việc chi tiết hóa điểm số của các câu (nếu có) trong Hướng dẫn chấm phải được bàn bạc, thống nhất trong tổ chấm và đảm bảo không sai lệch với tổng điểm toàn bài. - Bài thi được chấm theo thang điểm 10. Điểm thành phần tính đến 0.25. Điểm tổng toàn bài làm tròn theo quy định. B. HƯỚNG DẪN CỤ THỂ Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 3,0 1 Theo tác giả, chúng 0,75 ta rất dễ bị ảnh hưởng bởi những người xung quanh. Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời như đáp án : 0,75 điểm. - Học sinh trả lời như đáp án : 0,0 điểm. 2 Dẫn chứng tác giả 0,75 nêu ra để làm rõ nhận định: “Suy nghĩ và tình cảm, mục tiêu và hành động của chúng ta sẽ được hình thành liên tục bởi những người và vật mà chúng ta tiếp xúc hằng ngày.”: Fred bắt đầu công việc mới ở một nhà máy. Fred nghỉ giải lao 10 phút, những người khác nghỉ 20 phút. Fred nói:
  3. "Các anh làm sao vậy?" Sau hai tuần cậu ta cũng nghỉ 20 phút. Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời như đáp án : 0,75 điểm. - Học sinh trả lời như đáp án : 0,0 điểm. 3 Sống chung với 1,0 người nhiệt tình ta thành người nhiệt tình. Vì: - Chúng ta dễ bị ảnh hưởng bởi những người xung quanh. - Hơn nữa, tâm lí con người hay bắt chước, làm theo và vươn tới những điều tốt đẹp nên khi sống chung với người nhiệt tình ta thường hay học tập, làm theo quan điểm sống và hành động tích cực của người nhiệt tình để hoàn thiện mình. Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời 2 ý trong đáp án: 1,0 điểm. - Học sinh nêu 1 ý trong đáp án : 0,5 điểm. * Lưu ý: Học sinh lí giải có ý như đáp án và hợp lý vẫn chấm điểm. 4 Nêu một câu tục ngữ 0,5 có nội dung tương tự nội dung đoạn trích: - Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng. Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời như đáp án : 0,25 điểm. - Học sinh trả lời như đáp án : 0,0 điểm.
  4. II LÀM VĂN 7,0 1. Viết một đoạn văn 2,0 nghị luận (khoảng 150 chữ) trình bày suy nghĩ của bản thân về giá trị của việc tiếp xúc với người sống tích cực. a. Đảm bảo cấu trúc 0,25 đoạn văn nghị luận: mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn. b. Xác định đúng 0,25 vấn đề cần nghị luận: giá trị của việc tiếp xúc với người sống tích cực. c. Triển khai vấn đề 1,0 nghị luận: Thí sinh lựa chọn các thao thác lập luận phù hợp để triển khai vấn đề nghị luận theo nhiều cách nhưng cần đạt các ý sau: - Học tập được những điều tích cực để hoàn thiện bản thân: sống có ý chí, khát vọng, bản lĩnh, kiên cường trước những khó khăn thử thách, lạc quan, yêu đời, ổn định tâm lý, sức khỏe. - Đón nhận những tình cảm trân trọng quý mến từ những người xung quanh. - Cùng nhau gắn kết tạo môi trường sống tốt đẹp. * Lưu ý: Học sinh có thể viết ý tương đương hoặc những ý khác nhưng phải hợp lý và đảm bảo chuẩn mực đạo đức, văn hóa và pháp luật. d. Chính tả, ngữ pháp: 0,25 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt
  5. d. Chính tả, ngữ pháp: 0,25 Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ. 2. Trong truyện ngắn 5,0 Vợ chồng A Phủ của nhà văn Tô Hoài có đoạn: “Ngày tết, …. quả pao rơi rồi” rơi rồi… Anh/Chị hãy phân tích nhân vật Mị trong đoạn trích trên; từ đó, nhận xét về ngòi bút nhân đạo của nhà văn Tô Hoài. a. Đảm bảo cấu trúc 0,25 bài nghị luận Mở bài nêu được vấn đề, Thân bài triển khai được vấn đề, Kết bài khái quát được vấn đề. b. Xác định đúng vấn 0,25 đề cần nghị luận: Phân tích nhân vật Mị trong đoạn trích trên; từ đó, nhận xét về ngòi bút nhân đạo của nhà văn Tô Hoài Hướng dẫn chấm: - Học sinh xác định đúng vấn đề cần nghị luận: 0,5 điểm. - Học sinh xác định chưa đầy đủ vấn đề nghị luận: 0,25 điểm. c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm Học sinh có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng; đảm bảo các yêu cầu sau: * Giới thiệu tác giả 0,5 (0,25 điểm), tác phẩm, đoạn trích (0,25 điểm)
  6. * Phân tích nhân vật 3.0 Mị: - Khái quát về cảnh ngộ của Mị: nghèo, xinh đẹp, siêng năng chăm chỉ và có tài thổi sáo nhiều trai làng mê. Mị bị bắt về làm dâu gạt nợ cho nhà thống lí Pá tra với biết bao nỗi tủi nhục, xót xa khiến Mị tê liệt tinh thần phản kháng, phó mặc hoàn toàn cho số phận, sống như một cái bóng. Nhưng rồi, không khí ngày Tết đã đánh thức tâm hồn Mị. - Sự hồi sinh tâm hồn của Mị trong đêm Tết: +Khác với những đêm trước, trong đêm Tết Mị đã uống rượu với bao nỗi phẫn uất, phản kháng. + Bị tác động bởi men rượu, Mị đã vượt thoát khỏi sự nguội lanh thờ ơ hàng ngày để hồi tưởng về quá khứ tươi đẹp ngày trước để vực dậy những yêu thương. + Mị nhận thức rõ về bản thân, nhận thức rõ giá trị của mình. + Lòng ham sống đã trỗi dậy, Mị không chấp nhận cuộc sống tủi nhục thực tại, Mị muốn chết. * Đánh giá chung -Nghệ thuật: + Nhân vật được đặt trong trạng thái đặc biệt để bộ lộ sức sống tiềm tàng. + Bút pháp miêu tả tinh tế, dẫn dắt tâm lí hợp quy luật + Ngôn ngữ nửa trực tiếp vừa thấu hiểu và lột tả được tâm hồn nhân vật. - Nội dung:
  7. - Tái hiện sinh động sự hồi sinh tâm hồn của Mị trong đêm Tếtthể hiện sự trân trọng đối với khát vọng ssoongs của những người dân nghèo Tây Bắc. Hướng dẫn chấm: - Cảm nhận/Phân tích đầy đủ, sâu sắc: 2,5 điểm – 3.0 điểm - Cảm nhận/Phân tích chưa đầy đủ hoặc chưa sâu : 1,25 điểm – 2.25 điểm. - Cảm nhận/Phân tích chung chung, sơ sài: 0,25 điểm – 1.0 điểm. * Nhận xét về ngòi 0,5 bút nhân đạo của nhà văn Tô Hoài: + Bộc lộ sâu sắc sự trân trọng, nâng niu những phẩm chất tốt đẹp của con người. Dù trong hoàn cảnh khắc nghiệt đến mức nào, con người cũng không mất đi khát vọng sống tự do và hạnh phúc. + Phản ánh khát vọng tự do của người dân lao động nghèo ở miền núi và thể hiện niêm tin vào sức sống tiềm tàng của họ. + Lên án chế độ phong kiến miền núi đã tước đoạt quyền tự do của con người… Hướng dẫn chấm: -Trình bày được 2 ý: 0,5 điểm. -Trình bày được 1 ý: 0,25 điểm. d. Chính tả, ngữ pháp: 0,25 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. Lưu ý: Không cho điểm nếu bài làm mắc quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp.
  8. e. Sáng tạo: Thể hiện 0,25 suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ. Hướng dẫn chấm: Học sinh biết vận dụng lí luận văn học trong quá trình phân tích, đánh giá; biết so sánh với các tác phẩm khác để làm nổi bật nét đặc sắc của truyện ngắn Tô Hoài; biết liên hệ vấn đề nghị luận với thực tiễn đời sống; văn viết giàu hình ảnh, cảm xúc. - Đáp ứng được 2 yêu cầu trở lên: 0,5 điểm. - Đáp ứng được 1 yêu cầu: 0,25 điểm. Tổng điểm 10,0
  9. HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II MÔN: NGỮ VĂN, LỚP 12 – THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT TT Nội dung Đơn vị kiến Mức độ Số câu hỏi kiến thức/ thức/Kĩ kiến thức, theo mức độ Tổng Kĩ năng năng kĩ năng cần nhận thức kiểm tra, Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng đánh giá cao 1 ĐỌC HIỂU Nghị luận Nhận 2 1 1 0 4 hiện đại biết: (Ngữ liệu - Xác định ngoài sách thông tin giáo khoa) được nêu trong văn bản/đoạn trích. Thông hiểu: - Hiểu được nội dung văn bản/đoạn trích. - Hiểu một số đặc điểm của nghị luận hiện đại được thể hiện trong văn bản/đoạn trích. Vận dụng: - Bày tỏ quan điểm của bản thân về vấn đề đặt ra trong văn bản/đoạn trích. - Rút ra thông điệp/bài học cho bản thân.
  10. TT Nội dung Đơn vị kiến Mức độ Số câu hỏi kiến thức/ thức/Kĩ kiến thức, theo mức độ Tổng Kĩ năng năng kĩ năng cần nhận thức kiểm tra, Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng đánh giá cao - Từ nội dung văn bản tìm những điều tương đồng trong cuộc sống. 2 VIẾT Nghị luận Nhận biết: 1** ĐOẠN về tư tưởng, - Xác định VĂN đạo lí được tư NGHỊ (Câu 1, tưởng đạo lí LUẬN XÃ Phần Làm cần bàn HỘI văn) luận. (khoảng 150 - Xác định chữ) được cách thức trình bày đoạn văn. Thông hiểu: - Diễn giải về nội dung, ý nghĩa của tư tưởng đạo lí. Vận dụng: - Vận dụng các kĩ năng dùng từ, viết câu, các phép liên kết, các phương thức biểu đạt, các thao tác lập luận phù hợp để
  11. TT Nội dung Đơn vị kiến Mức độ Số câu hỏi kiến thức/ thức/Kĩ kiến thức, theo mức độ Tổng Kĩ năng năng kĩ năng cần nhận thức kiểm tra, Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng đánh giá cao triển khai lập luận, bày tỏ quan điểm của bản thân về tư tưởng đạo lí. Vận dụng cao: - Huy động được kiến thức và trải nghiệm của bản thân để bàn luận về tư tưởng đạo lí. - Có sáng tạo trong diễn đạt, lập luận làm cho lời văn có giọng điệu, hình ảnh; đoạn văn giàu sức thuyết phục. Nghị luận Nhận biết: về một hiện - Nhận diện tượng đời hiện tượng sống đời sống cần nghị luận. - Xác định được cách thức trình bày đoạn
  12. TT Nội dung Đơn vị kiến Mức độ Số câu hỏi kiến thức/ thức/Kĩ kiến thức, theo mức độ Tổng Kĩ năng năng kĩ năng cần nhận thức kiểm tra, Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng đánh giá cao văn. Thông hiểu: - Hiểu được thực trạng/nguyê n nhân/ các mặt lợi - hại, đúng - sai của hiện tượng đời sống. Vận dụng: - Vận dụng các kĩ năng dùng từ, viết câu, các phép liên kết, các phương thức biểu đạt, các thao tác lập luận phù hợp để triển khai lập luận, bày tỏ quan điểm của bản thân về hiện tượng đời sống. Vận dụng cao: - Huy động được kiến thức và trải nghiệm của
  13. TT Nội dung Đơn vị kiến Mức độ Số câu hỏi kiến thức/ thức/Kĩ kiến thức, theo mức độ Tổng Kĩ năng năng kĩ năng cần nhận thức kiểm tra, Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng đánh giá cao bản thân để bàn luận về hiện tượng đời sống. - Có sáng tạo trong diễn đạt, lập luận làm cho lời văn có giọng điệu, hình ảnh; đoạn văn giàu sức thuyết phục. 3 VIẾT BÀI Nghị luận Nhận biết: 1* VĂN về một tác - Xác định NGHỊ phẩm, một kiểu bài LUẬN đoạn trích nghị luận, VĂN HỌC văn xuôi: vấn đề cần CÓ VẾ - Vợ chồng nghị luận. PHỤ A Phủ - Giới thiệu (trích) của tác giả, tác Tô Hoài phẩm. - Vợ nhặt - Nhớ được của Kim cốt truyện, Lân nhân vật; - Rừng xà xác định nu của được chi Nguyễn tiết, sự việc Trung tiêu biểu,... Thành Thông - Những hiểu: đứa con - Diễn giải trong gia về giá trị đình của nội dung, Nguyễn Thi giá trị nghệ
  14. TT Nội dung Đơn vị kiến Mức độ Số câu hỏi kiến thức/ thức/Kĩ kiến thức, theo mức độ Tổng Kĩ năng năng kĩ năng cần nhận thức kiểm tra, Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng đánh giá cao thuật của truyện hiện đại: vấn đề số phận con người, cảm hứng anh hùng ca và cảm hứng thế sự, tình yêu quê hương đất nước; nghệ thuật xây dựng nhân vật, nghệ thuật xây dựng tình huống truyện, bút pháp trần thuật mới mẻ. - Lí giải một số đặc điểm cơ bản của truyện hiện đại Việt Nam được thể hiện trong văn bản/đoạn trích. Vận dụng: - Vận dụng các kĩ năng dùng từ, viết câu, các phép
  15. TT Nội dung Đơn vị kiến Mức độ Số câu hỏi kiến thức/ thức/Kĩ kiến thức, theo mức độ Tổng Kĩ năng năng kĩ năng cần nhận thức kiểm tra, Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng đánh giá cao liên kết, các phương thức biểu đạt, các thao tác lập luận để phân tích, cảm nhận về nội dung, nghệ thuật của truyện hiện đại Việt Nam. - Nhận xét về nội dung và nghệ thuật của văn bản/đoạn trích; vị trí và đóng góp của tác giả. Vận dụng cao: - So sánh với các tác phẩm khác, liên hệ với thực tiễn; vận dụng kiến thức lí luận văn học để đánh giá, làm nổi bật vấn đề nghị luận. - Có sáng
  16. TT Nội dung Đơn vị kiến Mức độ Số câu hỏi kiến thức/ thức/Kĩ kiến thức, theo mức độ Tổng Kĩ năng năng kĩ năng cần nhận thức kiểm tra, Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng đánh giá cao tạo trong diễn đạt, lập luận làm cho lời văn có giọng điệu, hình ảnh; bài văn giàu sức thuyết phục. Tổng 6 Tỉ lệ % 40 30 20 10 100 Tỉ lệ chung 70 30 100
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2