intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS số 1 Xuân Quang

Chia sẻ: Zhu Zhengting | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:13

20
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để hệ thống lại kiến thức cũ, trang bị thêm kiến thức mới, rèn luyện kỹ năng giải đề nhanh và chính xác cũng như thêm tự tin hơn khi bước vào kì kiểm tra giữa học kì 2 sắp đến, mời các bạn học sinh cùng tham khảo “Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS số 1 Xuân Quang” làm tài liệu để ôn tập. Chúc các bạn làm bài kiểm tra tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS số 1 Xuân Quang

  1. Ngày soạn: 13/3/2021 Ngày giảng:     /3 ­ 6A, B Tiết 106, 107 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II A. Mục tiêu ­ Biết vận dụng kiến thức phần tiếng Việt, văn bản, làm văn từ đầu HK II để  làm bài kiểm tra đạt yêu cầu. * HS khá: ­ Vận dụng kiến thức phần tiếng Việt, văn bản, làm văn từ đầu HK II để làm  bài kiểm tra đạt hiệu quả. B. Nội dung Kiểm tra việc đọc – hiểu giá trị nội dung, nghệ thuật của văn bản thuộc thể  loại đã học (GV co thê s ́ ̉ ử dung văn ban HS đa đ ̣ ̉ ̃ ược hoc  trong sách H ̣ ướng dẫn học  Ngữ văn 6 hoăc s ̣ ử dụng một hoăc môt sô trich đoan /văn b ̣ ̣ ́ ́ ̣ ản mới cùng đề tài, thể  loại với văn bản đã học) ; tích hợp nội dung kiểm tra đọc – hiểu với Tiếng Việt, Tập  làm văn. C. Thời gian kiểm tra: 90 phút D. Ma trận đề kiểm tra. Mức độ Vân ̣ ̣ ̣ Vân dung  Chủ đề Tổng Nhận biết Thông hiểu dung  ̣ cao thấp Phân ̉ ̀   Văn ban văn hoc trong ̣   Nhận biết  Từ nội  I.  chương trình Ngữ văn  được tác  dung đoạn  Đoc ̣ 6 HKII phẩm,  trích để liên  hiêu ̉ ̣ ­ 01 đoan trich – trich  ́ ́ PTBĐ,  hệ thực tế. trong trình học kì II nghệ  thuật, nội  dung  của  đoạn trích. Câu chuyện  ngoài   Xác định  chương trình PTBĐ, phép  ­ Tương đương vơi  ́ tu từ. Từ  ̉ văn ban HS đa đ ̃ ược  nội dung  ̣ hoc chinh th ́ ưc trong  ́ đoạn trích  chương trinh THCS,  ̀ liên hệ thực  ̉ ́ ơp 6 chu yêu l ́ tế. Số câu 4 4 8 Số điểm 1,5 2,5 4 Tỉ lệ % 15% 25% 40% Phần  Văn miêu tả Viết bài  ­ Viêt bai văn ́ ̀ văn miêu 
  2. II. Tao  ̣ tả về một  lâp văn  ̣ người  ban ̉ thân  yêu  và gần gũi  với em;  Miêu tả  quang  cảnh giờ  ra chơi ở  trường  em. Số câu 1 1 Số điểm 6,0 6,0 Tỉ lệ % 60% 60% ̉ Tông  Số câu 4 4 1 9 chung Số điểm 1,5 2,5 6 10,0 Tỉ lệ % 15% 25% 60% 100% E. ĐỀ BÀI      
  3.           PHÒNG GD&ĐT BẢO THẮNG               ĐỀ KIỂM TRA GIƯA H̃ ỌC KÌ II           TRƯỜNG THCS SỐ 1 XUÂN QUANG Năm học: 2020 – 2021 Môn: Ngữ văn 6 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 90’(không kể thời gian giao đề) ĐỀ SỐ 1  I. Đọc ­ hiểu (4,0 điểm)                       “Chú bé loắt choắt             Cái sắc xinh xinh                        Cái chân thoăn thoắt                        Cái đầu nghênh nghênh                                                 Ca lô đội lệch                        Mồm huýt sáo vang                        Như con chim chích                        Đậu trên đường vàng                        ....                        Bỗng lòa chớp đỏ                        Thôi rồi, Lượm ơi!                        Chú đồng chí nhỏ                        Một dòng máu tươi”                                                               (Tố Hữu, Ngữ văn 6 ­ tập hai) Câu 1. (0,25 điểm). Khổ thơ trên được trích trong văn bản nào? A. Lượm       B. Đêm nay Bác không ngủ          C. Cô Tô D. Vượt  thác Câu   2.  (0,25  điểm).   Phương  thức   biểu  đạt   chính   được   sử   dụng  trong  những khổ thơ trên là? A. Tự sự                                        B. Miêu tả                  C. Biểu cảm                                  D. Nghị luận           Câu 3. (0,5điểm). Nôi kh ́ ổ thơ ở côt A v ̣ ơi ngh ́ ệ thuật được sử dụng ở côṭ   B sao cho phu h ̀ ợp? Côt Ạ Nôi A­B ́ Côt B ̣  1.                   Chú bé loắt choắt A. So sánh              Cái sắc xinh xinh                        Cái chân thoăn thoắt                        Cái đầu nghênh nghênh  2.                    Ca lô đội lệch B. Từ láy gợi hình, gợi tả.                        Mồm huýt sáo vang                        Như con chim chích                        Đậu trên đường vàng C. Nhân hóa.
  4. Câu 4. (0,5 điểm). Những nhận xét sau về nội dung chính của các khổ thơ  trên la ̀đúng hay sai. Đúng ghi là (Đ), sai ghi là (S)? Nhân xet ̣ ́ Đ/S A.  Những khổ  thơ  trên  đã khắc họa hình  ảnh chú bé Lượm trên  đường đi liên lạc thật nhỏ nhắn, nhanh nhẹn, hồn nhiên, đáng yêu và  và sự hi sinh anh dũng của Lượm. B. Những khổ  thơ  trên đã miêu tả  hình  ảnh chú bé Lượm thật dũng  cảm  và sự hi sinh anh dũng của Lượm. Câu 5. (1,0 điểm). Những khổ  thơ  trên đã cho thấy sự  hi sinh vô cùng to   lớn của các thế  hệ đi trước trong cuộc kháng chiến chống giặc ngoại xâm để  chúng ta được sống trong hòa bình như ngày hôm nay. Vậy là học sinh, em thấy   cần phải làm gì để  thể  hiện lòng biết  ơn với các thế  hệ  cha ông đã hi sinh vì   độc lập, tự do của Tổ quốc? Viết một đoạn văn ngắn kể  2 việc cần làm theo   yêu cầu trên.  Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi  từ 6 đến 8. (1,5 điểm). “...Xa xa, những giọt sương ban mai còn đọng trên lá hòa với những tia nắng   xuân đầu tiên tạo nên những viên pha lê tuyệt đẹp mà tạo hóa đã ban tặng cho con   người. Những tia nắng xuân vươn dài như  sải chân đến từng ngóc ngách, con hẻm,  khe cửa,... Trong ánh sáng dìu dịu của mùa xuân đã làm cho cảnh vật khu phố em như  bừng tỉnh giấc sau một mùa đông dài. Những cành cây đang thay áo mới, đâm chồi  nảy lộc như muốn ôm nắng xuân vào lòng. Những nụ mai e thẹn hé nở, những cánh  hoa đầu tiên  dang tay đón chào bà chúa xuân...”                                                                                                    (Nguồn: Sưu tầm) Câu 6. (0,25 điểm).  Xac đinh ph ́ ̣ ương thưc biêu đat chinh trong văn ban ́ ̉ ̣ ́ ̉   trên? A. Miêu tả ̉ B. Biêu cam ̉ C. Nghi luâṇ ̣ D. Tự sự Câu 7. (0,25 điểm). Câu “Những nụ mai như e thẹn hé nở, những cánh hoa  đầu tiên dang tay đón chào bà chúa xuân.” sử dụng phép tu từ gì? A. So sánh C. Ẩn dụ          B. Nhân hóa D. Hoán dụ Câu 8. (1,0 điểm): Đoạn văn trên đã cho ta thấy thế giới trong thiên nhiên  thật phong phú và tươi đẹp.  Qua đó, em thấy mình cần phải làm gì để  góp  phần bảo vệ và xây dựng môi trường thiên nhiên quanh ta luôn tươi đẹp? Viết  một đoạn văn ngắn kể 2 việc cần làm theo yêu cầu trên.  II. Tạo lập văn bản (6,0 điểm) Tả một người thân yêu và gần gũi nhất với em.
  5.     PHÒNG GD&ĐT BẢO THẮNG  ĐỀ KIỂM TRA GIƯA H ̃ ỌC KÌ II           TRƯỜNG THCS SỐ 1 XUÂN QUANG Năm học: 2020 – 2021 Môn: Ngữ văn 6 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 90’(không kể thời gian giao đề) ĐỀ SỐ 2 I. Đọc ­ hiểu. (4,0 điểm)  Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi  1 đến 5 (2,5 điểm).                         “Anh đội viên nhìn Bác                         Càng nhìn lại càng thương                         Người Cha mái tóc bạc                         Đốt lửa cho anh nằm                          Rồi Bác đi dém chăn                          Từng người từng người một                          Sợ cháu mình giật thột                          Bác nhón chân nhẹ nhàng          Anh đội viên mơ màng     Như nằm trong giấc mộng     Bóng Bác cao lồng lộng     Ấm hơn ngọn lửa hồng”                                                           (Minh Huệ, Ngữ văn 6 ­ tập hai)           Câu 1. (0,25 điểm). Những khổ thơ trên được trích trong văn bản nào? A. Đêm nay Bác không ngủ       B. Lượm          C. Cô Tô      D. Vượt thác Câu   2.  (0,25  điểm).   Phương  thức   biểu  đạt   chính   được   sử   dụng  trong  những khổ thơ trên là?             A. Tự sự                             C. Miêu tả             B. Biểu cảm                       D. Nghị luận                                    Câu 3. (0,5 điểm). Nôi câu th ́ ơ ở côt A v ̣ ơi ngh ́ ệ thuật đước sử dụng ở côṭ   B sao cho phu h ̀ ợp? Côt Ạ Nôi A­B ́ Côt B ̣ 1. Người Cha mái tóc bạc A. So sánh       Đốt lửa cho anh nằm
  6.              2. Anh đội viên mơ màng B. Ẩn dụ                  Như nằm trong giấc mộng                  Bóng Bác cao lồng lộng                  Ấm hơn ngọn lửa hồng C. Nhân hóa Câu 4. (0,5 điểm). Những nhận xét sau về  nội dung của các khổ  thơ  trên  la  ̀ đúng hay sai? Đúng ghi là (Đ), sai ghi là (S)? Nhân xet ̣ ́ Đ/S A. Những khổ thơ trên đã cho thấy tình cảm yêu thương, kính trọng  của anh đội viên đối với Bác và tình cảm, sự  chăm sóc ân cần của   Bác đối với bộ đội và dân công. B.  Những khổ  thơ  trên đã cho thấy lòng biết  ơn của nhân dân  ở  chiến khu Việt Bắc đối với Bác và tình cảm, sự chăm sóc ân cần của  Bác đối với họ. Câu 5.  (1,0 điểm).  Những khổ  thơ  trên đã cho thấy tình yêu thương sâu  sắc của Bác đối với bộ đội và dân công. Là học sinh, em thấy mình cần làm gì  để thể hiện lòng biết ơn đối với Bác? Viết một đoạn văn ngắn kể  2 việc cần   làm theo yêu cầu trên.   Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi  từ 6 đến 8. (1,5 điểm). * Cho câu văn sau và trả lời câu hỏi từ 6 đến 8. “Xóm ấy trú ngụ đủ các chi họ Chuồn Chuồn. Chuồn Chuồn Chúa lúc nào  cũng như dữ dội, hùng hổ, nhưng kỳ thực trông kỹ đôi mắt lại rất hiền. Chuồn  Chuồn Ngô nhanh thoăn thoắt, chao cánh một cái đã biến mất. Chuồn Chuồn ớt rực  rỡ trong bộ áo quần đỏ chót giữa ngày hè chói lói, đi đằng xa đã thấy. Chuồn Tương  có đôi cánh kép vàng điểm đen thường bay lượn quanh bãi những hôm nắng to. Lại  anh Kỉm Kìm Kim bấy lẩy như mẹ đẻ thiếu tháng, chỉ có bốn mẩu cánh tí tẹo cái  đuôi bằng chiếc tăm dài nghêu, đôi mắt lồi to hơn đầu, cũng đậu ngụ cư vùng này.       Họ nhà Chuồn Chuồn cứ miên man đi tha phương cầu thực, nhưng hễ khi trời  sắp giông gió thì lại bay qua đồng hoa cỏ may tìm về tránh mưa trong chân cỏ.”                                           (Trích “Dế Mèn phiêu lưu kí”, Tô Hoài)         (Theo Hăng Ph ̀ ương ­ Tri thưc tre ́ ̉) Câu 6. (0,25 điểm) Xac đinh ph ́ ̣ ương thưc biêu đat chinh trong văn ban ́ ̉ ̣ ́ ̉   trên? A. Miêu tả ̉ ̉ B. Biêu cam ̣ ̣ C. Nghi luân D. Tự sự Câu 7. (0,25 điểm). Câu “ Họ  nhà Chuồn Chuồn cứ miên man đi tha phương  cầu thực, nhưng hễ  khi trời sắp giông gió thì lại bay qua đồng hoa cỏ  may tìm về  tránh mưa trong chân cỏ.” sử dụng phép tu từ gì?
  7. A.  So sánh    C. Ẩn dụ          B. Nhân hóa D. Hoán dụ  Câu 8. (1,0 điểm): Đoạn văn trên đã cho ta thấy cuộc sống của thế giới   loài vật trong tự nhiên thật phong phú, tươi đẹp. Qua đó, em thấy mình cần làm   gì để góp phần xây dựng và bảo vệ môi trường thiên nhiên quanh ta thêm tươi   đẹp? Viết một đoạn văn ngắn kể 2 việc cần làm theo yêu cầu trên.   II. Tạo lập văn bản (6,0 điểm)           C©u 9. Miªu t¶ quang cảnh sân trường trong giê ra ch¬i ở trường em.
  8. HƯỚNG DẪN CHẤM Đề số 1 I. Đọc hiểu (4,0 điểm) Câu 1: (0,25đ) ­ Điểm 0,25: Đáp án A. Lượm ­ Điểm 0: Trả lời sai hoặc không trả lời. Câu 2: (0,25đ) ­ Điểm 0,25: Đáp án B. Miêu tả ­ Điểm 0: Trả lời sai hoặc không trả lời. Câu 3: (0,5đ) Côt A ̣ Nôi A­B ́ Côt B ̣  1. Chú bé loắt choắt 1 ­ B A. So sánh       Cái sắc xinh xinh      Cái chân thoăn thoắt      Cái đầu nghênh nghênh  2. Ca lô đội lệch 2 ­ A B. Từ  láy gợi hình, gợi      Mồm huýt sáo vang tả .     Như con chim chích     Đậu trên đường vàng C. Nhân hóa. ­ Điểm 0,5: Nôi đung ca hai ph ́ ́ ̉ ương ań ­ Điểm 0,25: Nôi đung môt trong hai ph ́ ́ ̣ ương ań ­ Điểm 0: Trả lời sai hoặc không trả lời. Câu 4 (0,5 đ) Nhân xet ̣ ́ Đ/S A.  Những   khổ   thơ   trên   đã   khắc   họa   hình   ảnh   chú   bé   Lượm   trên  đường đi liên lạc thật nhỏ nhắn, nhanh nhẹn, hồn nhiên, đáng yêu và  Đ và sự hi sinh anh dũng của Lượm. B. Những khổ  thơ  trên đã miêu tả  hình  ảnh chú bé Lượm thật dũng  S cảm và sự hi sinh anh dũng của Lượm. ­ Điểm 0,5 điểm:  A. Đ; B. S ­ Điểm 0,25: Đúng môt trong hai ph ̣ ương ań ­ Điểm 0: Trả lời sai cả hai  hoặc không trả lời. Câu 5: (1đ) ­ Mức đầy đủ: (1,0 đ): Học sinh viết đoạn văn ngắn  nêu  2 việc làm để  thể  hiện lòng biết ơn đối với sự hi sinh của các thế hệ đi trước vì độc lập, tự do của dân   tộc. Ví dụ: Là HS, em cần chăm chỉ học tập, trau dồi kiến thức để lớn lên xây dựng   và bảo vệ đất nước. Bên cạnh đó, em sẽ thăm hỏi, giúp các gia đình thương binh, liệt   sĩ. ... ....(HS có thể kể những việc khác, diễn đạt mạch lạc, dùng từ đúng nghĩa, đúng  yêu cầu về hình thức.).
  9. ­ Mức chưa đầy đủ: (0,25đ đến 0,75đ): Học sinh viết đoạn văn ngắn nêu được  1 hoặc 2 việc làm thể hiện lòng biết ơn đối với sự hi sinh của các thế hệ đi trước vì  độc lập, tự do của dân tộc nhưng diễn đạt chưa mạch lạc, còn mắc lỗi dùng từ, ... ­ Mức chưa đạt: (0đ): Học sinh  chưa nêu được ý nghĩa của các câu tục ngữ  hoăc  ̣ câu trả lời chung chung, không đúng trọng tâm câu hỏi, hoặc không trả lời.             Câu 6: (0,25đ). ­ Điểm 0,25: Đáp án A. Miêu tả ­ Điểm 0: Trả lời sai hoặc không trả lời. Câu 7: (0,25đ). ­ Điểm 0,25: Đáp án B. Nhân hóa   ­ Điểm 0: Trả lời sai hoặc không trả lời. Câu 8. (1đ).  ­ Mức đầy đủ (1đ): Học sinh viết đúng đoạn văn ngắn kể  2 việc làm để  góp  phần bảo vệ và xây dựng môi trường thiên nhiên tươi đẹp. Ví dụ: Để góp phần xây   dựng và bảo vệ  thiên nhiên tươi đẹp, em thấy mình cần giữ  gìn và bảo vệ  môi   trường như  không xả  thải chất độc hại ra môi trường. Bên cạnh đó, em không săn   bắt thú rừng. Em sẽ tuyên truyền để mọi người giữ gìn và bảo vệ môi trường để các   lại động vật có môi trường an toàn để duy trì và phát triển... (HS có thể diễn đạt theo   cách khác nhưng nêu được ít nhất 2 việc làm để  giữ  gìn và bảo vệ  môi trường tự  nhiên, diễn đạt rõ ràng, mạch lạc, đúng yêu cầu về hình thức.). ­ Mức chưa đầy đủ: (từ  0,25­0,75đ): Học sinh  kể  được các việc làm để  góp  phần bảo vệ và xây dựng môi thiên nhiên tươi đẹp nhưng diễn đạt chưa thật mạch  lạc, chưa rõ ý.... ­ Mức chưa đạt: (0đ):  Học sinh chưa đưa được sự lựa chọn cho bản thân, câu  trả lời chung chung, không đúng trọng tâm câu hỏi, hoặc không trả lời.  Phân II. Tao lâp văn ban (6,0 điêm) ̀ ̣ ̣ ̉ ̉ * Yêu câu chung:  ̀ ­ Hình thức: + Bố cục rõ ràng, mạch lạc. + Viết đúng thể loại văn miêu; các hình ảnh , chi tiết được trình bày theo một  thứ tự phù hợp. + Viết đúng chính tả; dùng từ, câu văn đúng ngữ  pháp, chuẩn, biết trình bày  đoạn văn. + Trình bày sạch sẽ, khoa học, diễn đạt trong sáng, ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu,   giọng văn phù hợp với kiểu bài văn miêu tả ­ Nội dung: Bài viết cần nêu rõ được người mà em định tả, lựa chọn những chi   tiết nổi bật, làm toát lên được mục đích tả của bản thân. * Bài làm đảm bảo các ý như sau: a. Mở bài: (0.5đ) ­ Giới thiệu được người định tả. ­ Nêu cảm xúc khái quát: yêu thích, xinh đẹp, luôn quan tâm và lo lắng ….. b. Thân bài (5.0đ): Miêu tả chi tiết về người được tả: * Ngoại hình (2,5đ) ­ Dáng người, trang phục, nước da (1đ )
  10. ­ Khuôn mắt: mắt, mũi, miệng, mắt, khuôn mặt, giọng nói (1đ) ­ Đôi bàn tay, bàn chân...(0,5đ) * Tính cách, hành động (2,5đ) ­ Tính nết, tình yêu thương....  (1đ) ­ Công việc của ngươi được tả (0,5đ) ­ Chăm sóc gia đình, đối xử với những người xung quanh (1đ) Trong quá trình tả kết hợp được với nghệ thuật so sánh thông qua liên tưởng.  Lựa chọn được những điểm nổi bật và theo trình tự  phù hợp để  tả  để  làm toát lên  được chân dung và tính cách, hoặc  sức vóc …..của người định tả (đạt điểm tối đa). c. Kết  bài(0.5đ): Ấn tượng, vui, tự hào, mong muốn, hứa hẹn….. .  Lưu ý: ­ Khuyến khích bài viết sáng tạo. ­ Điểm trừ tối đa với những bài viết không đảm bảo bố cục bài văn tự sự  là 2   điểm. ­ Điểm trừ tối đa với những bài làm mắc nhiều lỗi chính tả là 1 điểm. ­ Điểm trừ tối đa với những bài viết có nhiều lỗi diễn đạt là 1 điểm.
  11. Đề số 2 I. Đọc hiểu (4,0 điểm) Câu 1: (0,25đ) ­ Điểm 0,25: Đáp án A. Đêm nay Bác không ngủ ­ Điểm 0: Trả lời sai hoặc không trả lời. Câu 2: (0,25đ) ­ Điểm 0,25: Đáp án C. Miêu tả ­ Điểm 0: Trả lời sai hoặc không trả lời. Câu 3: (0,5đ) Côt A ̣ Nôi A­B ́ Côt B ̣ 1 ­ B A. So sánh 1. Người Cha mái tóc bạc            Đốt lửa cho anh nằm 2. Anh đội viên mơ màng  2 ­ A B. Ẩn dụ            Như nằm trong giấc mộng            Bóng Bác cao lồng lộng            Ấm hơn ngọn lửa hồng C. Nhân hóa. ­ Điểm 0,5: Nôi đung ca hai ph ́ ́ ̉ ương ań ­ Điểm 0,25: Nôi đung môt trong hai ph ́ ́ ̣ ương ań ­ Điểm 0: Trả lời sai hoặc không trả lời. Câu 4. (0,5 đ). Nhân xet ̣ ́ Đ/S A. Những khổ  thơ  trên đã cho thấy tình cảm yêu thương, kính trọng  của anh đội viên đối với Bác và tình cảm, sự  chăm sóc ân cần của   Đ Bác đối với bộ đội và dân công. B. Những khổ thơ trên đã cho thấy lòng biết ơn của nhân dân ở chiến   S khu Việt Bắc đối với Bác và tình cảm, sự  chăm sóc ân cần của Bác   đối với họ. ­ Điểm 0,5 điểm:  A. Đ;  B. S ­ Điểm 0,25: Đúng môt trong hai ph ̣ ương ań ­ Điểm 0: Trả lời sai cả hai  hoặc không trả lời. Câu 5. (1đ) ­ Mức đầy đủ  (1,0 đ): Học sinh viết được đoạn văn ngắn đúng yêu cầu về  hình thức nêu được 2 việc làm để thể hiện lòng biết ơn đối với Bác Hồ. Ví dụ: Để  thể  hiện lòng biết  ơn Bác Hồ, em cần chăm chỉ  học tập, trau dồi kiến thức để  lớn   lên xây dựng và bảo vệ đất nước. Bên cạnh đó, em sẽ  tích cực học tập và làm theo  lời dạy của Bác....(HS có thể kể những việc khác, diễn đạt mạch lạc, dùng từ  đúng   nghĩa). ­ Mức chưa đầy đủ: (0,25 đến 0,75):  Học sinh 1 hoặc 2 việc làm để thể hiện  lòng biết ơn đối với Bác Hồ nhưng diễn đạt chưa rõ ràng, còn mắc lỗi dùng từ...
  12. ­ Mức chưa đạt: (0 đ): Học sinh chưa nêu được ý nghĩa của các câu tục ngữ  ̣ câu trả lời chung chung, không đúng trọng tâm câu hỏi, hoặc không trả lời.  hoăc  Câu 6: (0,25đ) ­ Điểm 0,25: Đáp án A. Miêu tả ­ Điểm 0: Trả lời sai hoặc không trả lời. Câu 7. (0,25đ) ­ Điểm 0,25: Đáp án B. Nhân hóa   ­ Điểm 0: Trả lời sai hoặc không trả lời. Câu 8. (1đ) ­ Mức đầy đủ (1đ): Học sinh viết được đoạn văn ngắn kể  về  2 việc làm để  góp phần bảo vệ và xây dựng môi trường thiên nhiên tươi đẹp. Ví dụ: Để góp phần   xây dựng và bảo vệ thiên nhiên tươi đẹp, em thấy mình cần giữ  gìn và bảo vệ  môi   trường như  không xả  thải chất độc hại ra môi trường. Bên cạnh đó, em không săn   bắt thú rừng. Em sẽ tuyên truyền để mọi người giữ gìn và bảo vệ môi trường để các   lại động vật có môi trường an toàn để duy trì và phát triển... (HS có thể diễn đạt theo   cách khác nhưng nêu được ít nhất 2 việc làm để  giữ  gìn và bảo vệ  môi trường tự  nhiên, diễn đạt rõ ràng, mạch lạc). ­ Mức chưa đầy đủ: (từ 0,25đ­0,75đ): Học sinh kể được 1 hoặc 2 việc làm để  góp phần bảo vệ  và xây dựng môi thiên nhiên tươi đẹp nhưng diễn đạt chưa thật   mạch lạc, chưa rõ ý, còn mắc lỗi dùng từ... ­ Mức chưa đạt: (0đ): Học sinh chưa đưa được sự lựa chọn cho bản thân, câu  trả lời chung chung, không đúng trọng tâm câu hỏi, hoặc không trả lời.  Phân II. Tao lâp văn ban (6,0 điêm) ̀ ̣ ̣ ̉ ̉ * Yêu câu chung:  ̀ ­ Hình thức: + Bố cục rõ ràng, mạch lạc. + Viết đúng thể loại văn miêu; các hình ảnh, chi tiết được trình bày theo một   thứ tự phù hợp + Viết đúng chính tả; dùng từ, câu văn đúng ngữ  pháp, chuẩn, biết trình bày  đoạn văn. + Trình bày sạch sẽ, khoa học, diễn đạt trong sáng, ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu,   giọng văn phù hợp với kiểu bài văn miêu tả ­ Nội dung: Bài viết cần nêu rõ được người mà em định tả, lựa chọn những chi   tiết nổi bật, làm toát lên được mục đích tả của bản thân. * Bài làm đảm bảo các ý như sau: a. Mở bài: (0.5đ) - Giíi thiÖu ®îc quang giờ ra chơi ở trường em. b. Thân bài (5.0đ): Miêu tả khái quát, chi tiết về quang cảnh giờ ra chơi:  * Miêu tả sân trường trước giờ ra chơi: (1đ) ­ Khung cảnh yên tĩnh, vắng lặng vì các bạn học sinh đang học tập. ­ Những chú chim nhỏ nhảy nhót trên cành cây. ­ Những làn gió nhẹ lướt qua tán lá... * Nh÷ng h×nh ¶nh næi bËt ë s©n trêng: - Bầu trời, sân trường, cây cối... (1,5đ )
  13. ­ Hoạt động giữa giờ (1đ) - Ho¹t ®éng cña con ngêi: học sinh, thầy cô... (1,5 ®) c. Kết  bài: (0.5đ):  Ấn tượng, cảm xúc, cảm nghĩ của em vai trò, ý nghĩa của  giờ ra chơi.  Lưu ý: ­ Khuyến khích bài viết sáng tạo. ­ Điểm trừ tối đa với những bài viết không đảm bảo bố cục bài văn miêu tả là  2 điểm. ­ Điểm trừ tối đa với những bài làm mắc nhiều lỗi chính tả là 1 điểm. ­ Điểm trừ tối đa với những bài viết có nhiều lỗi diễn đạt là 1 điểm. Dự kiến kết quả kiểm tra ­ Đạt:......................................................... ­ Chưa đạt: ............................................... Ưu điểm:................................................................................................................. ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ Tồn tại: .................................................................................................................. ................................................................................................................................ Duyệt của Tổ chuyên môn                                           Người ra đề        Bùi Văn Phúc Duyệt của BGH nhà trường
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
20=>2