Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Trà Tập, Nam Trà My
lượt xem 1
download
Các bạn hãy tham khảo và tải về “Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Trà Tập, Nam Trà My” sau đây để biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chính được đề cập trong đề thi để từ đó có kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Trà Tập, Nam Trà My
- PHÒNG GD&ĐT NAM TRÀ MY MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TRƯỜNG PTDTBT THCS TRÀ TẬP MÔN: NGỮ VĂN - KHỐI 6 NĂM HỌC: 2022-2023 Mức độ Tổng Nội nhận dung/đơ Kĩ năng thức TT n vị kiến Nhận Thông Vận Vận thức biết hiểu dụng dụng cao 1 Đọc hiểu Truyện đồng 4 2 1 0 60 thoại 2 Viết Viết bài văn đóng vai nhân vật kể lại 1* 1* 1* 1* 40 một truyện cổ tích. Tổng số câu 5 3 2 100% Tỉ lệ % 40% 30% 20%
- PHÒNG GD&ĐT NAM TRÀ MY BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TRƯỜNG PTDTBT THCS TRÀ TẬP MÔN: NGỮ VĂN - KHỐI 6 NĂM HỌC: 2022-2023 Nội Số câu hỏi dung/ theo mức độ nhận thức Mức độ TT Kĩ năng Đơn vị đánh giá Nhận Thông Vận dụng Vận dụng kiến biết hiểu cao thức 1 Đọc hiểu Văn bản Nhận 4 2 1 truyện biết: đồng - Nhận thoại biết ngôi kể - Nhận biết được từ láy, động từ, tình huống câu truyện. - Nhận biết đại từ. Thông hiểu: - Hiểu được nội dung câu chuyện. Vận dụng: - Nêu được bài học rút ra từ câu
- chuyện. Tỉ lệ % 30 20 10 0 điểm 2 Viết Viết bài Nhận 1* văn kể lại biết: một trải nghiệm. Thông 1* hiểu: Vận 1* dụng: Vận 1* dụng cao: Viết bài văn đóng vai nhân vật kể lại một truyện cổ tích. Tỉ lệ % 1 1 1 1 điểm Tỉ lệ điểm các mức độ 40 30 20 10
- PHÒNG GD&ĐT NAM TRÀ MY ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TRƯỜNG PTDTBT THCS TRÀ TẬP MÔN: NGỮ VĂN - KHỐI 6 NĂM HỌC: 2022-2023 I. ĐỌC- HIỂU (6,0 điểm) Đọc đoạn trích và thực hiện các yêu cầu sau: DỰA VÀO BẢN THÂN Ốc sên con ngày nọ hỏi mẹ của nó: “Mẹ ơi! Tại sao chúng ta từ khi sinh ra phải đeo cái bình vừa nặng vừa cứng trên lưng như thế? Thật mệt chết đi được!”. “Vì cơ thể chúng ta không có xương để chống đỡ, chỉ có thể bò, mà bò thì không nhanh”- Mẹ nói. “Chị sâu róm không có xương cũng bò chẳng nhanh, tại sao chị ấy không cần đeo cái bình vừa nặng vừa cứng đó?” “Vì chị sâu róm sẽ biến thành bướm, bầu trời sẽ bảo vệ chị ấy”. “Nhưng em giun đất cũng không có xương và cũng bò chẳng nhanh, cũng không biến hóa được tại sao em ấy không đeo cái bình vừa nặng vừa cứng đó?” “Vì em giun đất sẽ chui xuống đất, lòng đất sẽ bảo vệ em ấy”. Ốc sên con bật khóc, nói: “Chúng ta thật đáng thương, bầu trời không bảo vệ chúng ta, lòng đất cũng không che chở chúng ta”. “Vì vậy mà chúng ta có cái bình!- Ốc sên mẹ an ủi con - Chúng ta không dựa vào trời, cũng chẳng dựa vào đất, chúng ta phải dựa vào chính bản thân chúng ta” (Theo “Sống đẹp Xitrum.net”) 1. Trắc nghiệm khách quan (4,0 điểm) Hãy chọn chữ cái đứng trước đáp án đúng để trả lời cho các câu hỏi từ câu 1 đến câu 8. Câu 1. Câu chuyện được kể theo ngôi thứ mấy? A. Ngôi thứ nhất. B. Ngôi thứ hai. C. Ngôi thứ ba. D. Kết hợp nhiều ngôi kể. Câu 2. Các nhân vật xuất hiện trực tiếp trong câu chuyện là ai? A. Ốc sên mẹ, sâu róm. B. Ốc sên con, giun đất. C. Ốc sên con, ốc sên mẹ. D. Sâu róm, giun đất. Câu 3. Từ “bò” trong câu “Chị sâu róm không có xương cũng bò chẳng nhanh.” là từ loại gì? A. Danh từ. B. Động từ. C. Tính từ. D. Đại từ.
- Câu 4. Vì sao chị sâu róm không cần phải mang chiếc bình vừa nặng vừa cứng? A. Vì chị có xương và bò rất nhanh. B. Vì chị biến thành bướm. C. Vì lòng đất sẽ bảo vệ chị. D. Vì chị giống ốc sên. Câu 5. Ý nào không đúng khi nói về lí do Ốc sên khóc? A. Cảm thấy mệt vì phải mang cái bình vừa nặng vừa cứng. B. Cảm thấy mình thật vô dụng, không được tích sự gì. C. Cảm thấy sâu róm và giun đất may mắn hơn mình. D. Cảm thấy mình đáng thương, không được ai che chở. Câu 6. Ai sẽ bảo vệ giun đất? A. Người mẹ. B. Bầu trời. C. Chiếc bình. D. Lòng đất. Câu 7. Câu nào là từ láy? A. che chở. B. mệt chết. C. bảo vệ. D. biến thành. Câu 8. “Chúng ta” trong đoạn trích trên dùng để chỉ những ai? A. Ốc sên và giun đất. B. Ốc sên mẹ và ốc sên con. C. Sâu róm và giun đất. D. Tất cả các nhân vật. 2. Tự luận (2,0 điểm) Câu 9. Ở cuối văn bản, Ốc sên mẹ đã khuyên Ốc sên con như thế nào? Câu 10. Em rút ra được bài học gì qua câu chuyện trên? II. TẠO LẬP VĂN BẢN (4,0 điểm) Viết bài văn đóng vai nhân vật kể lại một truyện cổ tích. …….Hết…….
- PHÒNG GD&ĐT NAM TRÀ MY HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC TRƯỜNG PTDTBT THCS TRÀ MÔN: NGỮ VĂN - KHỐI 6 TẬP NĂM HỌC: 2022-2023 HƯỚNG DẪN CHẤM (Hướng dẫn chấm này có 02 trang) A. HƯỚNG DẪN CHUNG - Giám khảo cần chủ động nắm bắt nội dung trình bày của thí sinh để đánh giá tổng quát bài làm, tránh đếm ý cho điểm. Chú ý vận dụng linh hoạt và hợp lý Hướng dẫn chấm. - Đặc biệt trân trọng, khuyến khích những bài viết có nhiều sáng tạo, độc đáo trong nội dung và hình thức. - Điểm lẻ toàn bài tính đến 0,25 điểm, sau đó làm tròn theo quy định. B. HƯỚNG DẪN CỤ THỂ Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án A C B B D D A B I. ĐỌC – HIỂU (6,0 điểm) Câu Nội dung, đáp án Điểm Câu 9 Mức 1 (1,0 điểm) Mức 2 (0,5 điểm) Mức 3 (0 điểm)
- - Ốc sên mệ đã khuyên ốc HS nêu được lời khuyên Trả lời sai hoặc không trả sên con: “Chúng ta không của Ốc sên mẹ nhưng lời. dựa vào trời, cũng chẳng chưa đầy đủ dựa vào đất, chúng ta phải dựa vào chính bản thân chúng ta” Câu 10 Mức 1 (1,0 điểm) Mức 2 (0,5 điểm) Mức 3 (0 điểm) - Bài học: không nên bi HS nêu được bài học Trả lời sai hoặc không trả quan, không ỷ lại vào nhưng chưa đầy đủ, diễn lời. người khác, phải biết tự đạt chưa rõ ràng. lâp, dựa vào chính mình bản thân mình để có thể thành công. II. TẠO LẬP VĂN BẢN (4,0 điểm) Đóng vai nhân vật kể lại một truyện cổ tích. Nội dung Điểm a) Đảm bảo cấu trúc của 0,25 bài tự sự - Mở bài: Giới thiệu bản thân (nhân vật mà em đóng vai) - Thân bài: Kể lại diễn biến của truyện - Kết bài: Kết thúc truyện và cảm xúc của nhân vật mà em đóng vai. b) Xác định đúng yêu cầu 0,25 của đề. Đóng vai nhân vật kể lại một truyện cổ tích c) Đóng vai nhân vật kể lại 2,5 một truyện cổ tích HS có thể triển khai cốt truyện theo nhiều cách khác nhau nhưng cần đảm bảo các yêu cầu: - Được kể từ người kể chuyện ngôi thứ nhất. - Người kể chuyện đóng vai một nhân vật trong truyện - Khi kể có tưởng tượng, sáng tạo thêm nhưng
- không thoát li truyện gốc - Cần có sự sắp xếp hợp lí các chi tiết và đảm bảo có sự kết nối giữa các phần - Có thể bổ sung các yếu tố miêu tả, biểu cảm để tả người, tả vật hay biểu hiện cảm xúc của nhân vật. d) Chính tả, ngữ pháp 0,5 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt e) Sáng tạo 0,5 Có sáng tạo trong cách kể chuyện và diễn đạt. *Biểu điểm: - Điểm 3,0 - 4,0: Đảm bảo các yêu cầu trên, bài viết chân thực, xúc động, đầy đủ nội dung, sai ít lỗi chính tả. - Điểm 1,0 - 2,0: Đảm bảo các yêu cầu trên, nhưng chỉ ở mức tương đối, còn sai lỗi chính tả và lỗi diễn đạt. - Điểm 0,5 - 0,75: Không đảm bảo các yêu cầu trên. Sai nhiều lỗi chính tả và lỗi diễn đạt. - Điểm 0: Bài viết để trắng. (Tùy vào bài viết của học sinh, giáo viên linh hoạt cho điểm) Duyệt đề của tổ KHXH Giáo viên ra đề Văn Viết Hiệp Đinh Thị Mia Duyệt đề của BLĐ
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Bình Trung
7 p | 235 | 16
-
Bộ 17 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 7
19 p | 159 | 9
-
Bộ 23 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6
25 p | 191 | 9
-
Bộ 22 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8
23 p | 305 | 7
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 57 | 7
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p | 49 | 6
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ma Nới
6 p | 69 | 4
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
32 p | 48 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
38 p | 34 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 - Trường THPT Trương Vĩnh Ký
4 p | 60 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
35 p | 41 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án - Phòng GD&ĐT quận Hà Đông
4 p | 103 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Nguyễn Trung Trực
6 p | 71 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Sơn Lâm
4 p | 59 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tân Long
17 p | 61 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tràng Xá
3 p | 65 | 2
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
42 p | 34 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Quốc Oai
4 p | 80 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn