intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh, Phú Ninh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:12

12
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới, các bạn học sinh có thể sử dụng tài liệu “Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh, Phú Ninh” sau đây làm tư liệu tham khảo giúp rèn luyện và nâng cao kĩ năng giải đề thi, nâng cao kiến thức cho bản thân để tự tin hơn khi bước vào kì thi chính thức. Mời các bạn cùng tham khảo đề thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh, Phú Ninh

  1. PHÒNG GDĐT PHÚ NINH KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II TRƯỜNG THCS LƯƠNG THẾ VINH NĂM HỌC 2022-2023 Môn: Ngữ văn - Lớp 6 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian phát đề) MA TRẬN ĐỀ (Kèm theo Công văn số 2143/SGDĐT-GDTrH ngày 11/10/2022 của Sở GDĐT Quảng Nam) I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA - Thu thập thông tin, đánh giá mức độ đạt được của quá trình dạy học (từ tuần 19 đến tuần 26) so với yêu cầu đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình giáo dục. - Nắm bắt khả năng học tập, mức độ phân hóa về học lực của học sinh. Trên cơ sở đó, giáo viên có kế hoạch dạy học phù hợp với đối tượng học sinh nhằm nâng cao chất lượng dạy học môn Ngữ văn. II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA - Hình thức: Kết hợp trắc nghiệm với tự luận. - Cách thức: Kiểm tra trên lớp theo đề của trường. III. THIẾT LẬP MA TRẬN Mức độ Nộ nhận biết Tt K i Tổng ỹ du T V Vậ nă ng/ Nh h ậ n ng Đơ ận ô n dụ n biết n ng vị (s g d cao kỹ ố h ụ (số nă câ i n câu ng u) ể g ) u (s (
  2. ố s câ ố u) c â u ) T TL TN TL T TL T T N N N L 1 Đọ 4 0 3 1 0 2 0 0 c Tru yện cổ tích T 20 15 10 15 60 ỉ l ệ % đ i ể m Vi ết 2 Viế bà 0 1* 0 1* 0 1* 0 1 1 t i
  3. vă n 1 đó 0 ng va i nh ân vậ t kể lại m ột tr uy ện cổ tíc h T 10 10 10 10 40 ỉ l ệ % đ i ể
  4. m Tỉ lệ % điểm các 3 3 25 10 100 mức độ nhận thức 0 5 PHÒNG GDĐT PHÚ NINH KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II TRƯỜNG THCS LƯƠNG NĂM HỌC 2022-2023 THẾ VINH Môn: Ngữ văn - Lớp 6 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian phát đề) BẢNG ĐẶC TẢ Nội Số câu hỏi dung/ theo mức độ nhận thức Mức độ TT Kĩ năng Đơn vị Nhận Thông Vận Vận đánh giá kiến biết hiểu dụng dụng cao thức 1 Đọc hiểu Văn bản Nhận 4 TN 3 TN 2 TL truyện cổ biết: 1TL tích - Nhận biết được thể loại, từ láy, từ ghép, chi tiết truyện, cụm từ. Thông hiểu:
  5. - Tác dụng của biện pháp tu từ - Nội dung, ý nghĩa của truyện - Nghĩa của từ Vận dụng: - Liên hệ thực tế và rút ra được bài học ứng xử cho bản thân. 2 Viết Văn tự Nhận 1 TL* sự biết: Thông hiểu: Vận dụng: Vận dụng cao:
  6. Viết được bài văn kể lại một truyện cổ tích mà em yêu thích. 4 TN 3 TN 2 TL 1TL Tổng 1 TL Tỉ lệ % 30 35 25 10 Tỉ lệ chung 65 35 PHÒNG GDĐT PHÚ NINH KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II TRƯỜNG THCS LƯƠNG NĂM HỌC 2022-2023 THẾ VINH Môn: Ngữ văn - Lớp 6 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian phát đề) ĐỀ KIỂM TRA I. ĐỌC HIỂU (6 điểm) Đọc câu chuyện sau và thực hiện các yêu cầu: SỰ TÍCH CÂY NGÔ Năm ấy, trời hạn hán. Cây cối chết khô vì thiếu nước, bản làng xơ xác vì đói khát. Nhiều người phải bỏ bản ra đi tìm nơi ở mới. Ở nhà nọ chỉ có hai mẹ con. Người mẹ ốm đau liên miên và cậu con trai lên bảy tuổi. Cậu bé tên là Aưm, có nước da đen nhẫy và mái tóc vàng hoe. Tuy còn nhỏ nhưng Aưm đã trở thành chỗ dựa của mẹ. Hằng ngày, cậu dậy sớm vào rừng kiếm măng, hái nấm, hái
  7. quả mang về cho mẹ. Nhưng trời ngày càng hạn hán hơn. Có những lần cậu đi cả ngày mà vẫn không tìm được thứ gì để ăn. Một hôm, vừa đói vừa mệt cậu thiếp đi bên bờ suối. Trong mơ, cậu nhìn thấy một con chim cắp quả gì to bằng bắp tay, phía trên có chùm râu vàng như mái tóc của cậu. Con chim đặt quả lạ vào tay Aưm rồi vỗ cánh bay đi. Tỉnh dậy Aưm thấy quả lạ vẫn ở trên tay. Ngạc nhiên, Aưm lần bóc các lớp vỏ thì thấy phía trong hiện ra những hạt màu vàng nhạt, xếp thành hàng đều tăm tắp. Aưm tỉa một hạt bỏ vào miệng nhai thử thì thấy có vị ngọt, bùi. Mừng quá, Aưm cầm quả lạ chạy một mạch về nhà. Mẹ của cậu vẫn nằm thiêm thiếp trên giường. Thương mẹ mấy ngày nay đã đói lả, Aưm vội tỉa những hạt lạ đó mang giã và nấu lên mời mẹ ăn. Người mẹ dần dần tỉnh lại, âu yếm nhìn đứa con hiếu thảo. Còn lại ít hạt, Aưm đem gieo vào mảnh đất trước sân nhà. Hằng ngày, cậu ra sức chăm bón cho cây lạ. Nhiều hôm phải đi cả ngày mới tìm được nước uống nhưng Aưm vẫn dành một gáo nước để tưới cho cây. Được chăm sóc tốt nên cây lớn rất nhanh, vươn những lá dài xanh mướt. Chẳng bao lâu, cây đã trổ hoa, kết quả. Mùa hạn qua đi, bà con lũ lượt tìm về bản cũ. Aưm hái những quả lạ có râu vàng hoe như mái tóc của cậu biếu bà con để làm hạt giống. Quý tấm lòng thơm thảo của Aưm, dân bản lấy tên câu bé đặt tên cho cây có quả lạ đó là cây Aưm, hay còn gọi là cây ngô. Nhờ có cây ngô mà từ đó, những người dân Pako không còn lo thiếu đói nữa. (Nguồn truyencotich.vn) Câu 1 (0.5 điểm): Truyện Sự tích cây ngô thuộc thể loại nào? A. Truyện cổ tích B. Truyện đồng thoại C. Truyền thuyết D. Thần thoại Câu 2 (0.5 điểm): Dòng nào chỉ gồm các từ láy? A. xơ xác, liên miên, vàng hoe, hạn hán B. xanh mướt, vàng nhạt, tăm tắp, dần dần C. xơ xác, âu yếm, tăm tắp, thiêm thiếp D. một mạch, dần dần, ngày nay, liên miên Câu 3 (0.5 điểm): Trong câu chuyện, em bé cứu sống được mẹ là nhờ tìm được thầy lang giỏi, theo em đúng hay sai? A. Đúng B. Sai
  8. Câu 4 (0.5 điểm): Theo em, cây ngô biểu tượng cho điều gì của dân làng Pako? A. Biểu tượng cho sự sống và lòng hiếu thảo B. Biểu tượng cho sự sống và tình yêu thương C. Biểu tượng cho sự sống ấm no của dân làng D. Biểu tượng cho sự sống và ước mơ cao đẹp Câu 5(0,5 điểm): Nghĩa của từ ‘‘ thơm thảo’’ trong câu: ‘‘Quý tấm lòng thơm thảo của Aưm, dân bản lấy tên câu bé đặt tên cho cây có quả lạ đó là cây Aưm, hay còn gọi là cây ngô Quý tấm lòng thơm thảo của Aưm, dân bản lấy tên câu bé đặt tên cho cây có quả lạ đó là cây Aưm, hay còn gọi là cây ngô’’ là gì? A. một loại cỏ thơm B. có lòng kính yêu cha mẹ C. có tình cảm gắn bó tha thiết và quan tâm chăm sóc hết lòng D. tốt bụng, sẵn sàng chia sẻ những cái mình có cho người khác Câu 6 (0.5 điểm): Chủ đề nào sau đây đúng với truyện Sự tích cây ngô? A. Ca ngợi ý nghĩa của loài cây B. Ca ngợi tình yêu C. Ca ngợi tình cảm gia đình D. Ca ngợi tình mẫu tử Câu 7 (0.5 điểm): Trong các cụm từ sau đây, đâu là cụm tính từ? A. vàng hoe như mái tóc của cậu B. những lá dài xanh mướt C. tỉa một hạt D. không còn lo thiếu đói nữa Câu 8 (1 điểm): Chỉ ra và nêu tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong câu: Trong mơ, cậu nhìn thấy một con chim cắp quả gì to bằng bắp tay, phía trên có chùm râu vàng như mái tóc của cậu. Câu 9.(0,5 điểm) Hãy rút ra bài học mà em tâm đắc nhất sau khi đọc câu chuyện trên. Câu 10.(1 điểm) Qua câu chuyện, em thấy mình cần phải có trách nhiệm gì với cha mẹ và cộng đồng? II. VIẾT (4.0 điểm)
  9. Đề bài: Đóng vai nhân vật kể lại một truyện cổ tích mà em thích.
  10. PHÒNG GDĐT PHÚ NINH KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II TRƯỜNG THCS LƯƠNG NĂM HỌC 2022-2023 THẾ VINH Môn: Ngữ văn - Lớp 6 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian phát đề) HƯỚNG DẪN CHẤM (Hướng dẫn chấm này có 02 trang) A. HƯỚNG DẪN CHUNG - Giám khảo cần chủ động nắm bắt nội dung trình bày của thí sinh để đánh giá tổng quát bài làm, tránh đếm ý cho điểm. Chú ý vận dụng linh hoạt và hợp lý Hướng dẫn chấm. - Đặc biệt trân trọng, khuyến khích những bài viết có nhiều sáng tạo, độc đáo trong nội dung và hình thức. - Điểm lẻ toàn bài tính đến 0.25 điểm, sau đó làm tròn theo quy định. B. HƯỚNG DẪN CỤ THỂ I. ĐỌC HIỂU 1. Trắc nghiệm khách quan Câu 1 2 3 4 5 6 7 Phương án trả lời A C B C D A A Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 2. Trắc nghiệm tự luận Câu 8: chỉ ra và nêu tác dụng của bptt Mức 1 (1 đ) Mức 2 (0,5 đ) Mức 3 (0đ) - Học sinh chỉ được bptt so HS chỉ nêu được một bptt Trả lời sai hoặc sánh và nêu được tác dụng giúp hoặc chỉ nêu được tác không trả lời. người đọc hình dung, liên dụng của bptt. ưởng quả bắp và râu bắp một cách cụ thể sinh động hơn. … Câu 9: (1 điểm) Hãy rút ra bài học mà em tâm đắc nhất sau khi đọc câu chuyện trên.
  11. Mức 1 (1 đ) Mức 2 (0,5 đ) Mức 3 (0đ) - Học sinh có thể nêu được các HS nêu được một học phù Trả lời sai hoặc bài học khác nhau, song cần hợp. không trả lời. phù hợp với nội dung câu chuyện, đảm bảo chuẩn mực đạo đức, pháp luật. Gợi ý: + Lòng hiếu thảo; + Biết yêu thương, quan tâm, chăm sóc bố mẹ, người thân, đặc biệt là khi họ đau ốm; … Câu 10 (1 điểm) Qua câu chuyện, em thấy mình cần phải có trách nhiệm gì với cha mẹ và cộng đồng? Mức 1 (1 đ) Mức 2 (0,5 đ) Mức 3 (0đ) - Học sinh nêu được trách nhiệm Học sinh nêu được hành Trả lời nhưng hợp lí, phù hợp với nội dung thể động phù hợp nhưng diễn không chính xác, hiện trong đoạn trích. đạt chưa thật rõ. không liên quan Gợi ý: đến đoạn trích, - Biết quan tâm, lo lắng cho bố hoặc không trả mẹ; lời. - Có ý thức bảo vệ môi trường; - Tham gia các hoạt động thiện nguyện; … II. VIẾT (4 điểm) Đóng vai nhân vật kể lại một truyện cổ tích mà em thích. Tiêu chí đánh giá Điểm * Yêu cầu chung: - Thí sinh biết kết hợp kiến thức và kĩ năng để viết bài văn kể chuyện. - Bài viết phải có bố cục đầy đủ, rõ ràng, diễn đạt mạch lạc, lời kể lôi cuốn, sinh động; hạn chế mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. - Bước đầu biết kết hợp giữa tự sự với các yếu tố miêu tả và biểu cảm. * Yêu cầu cụ thể: a. Đảm bảo cấu trúc bài văn kể chuyện:
  12. - Trình bày đầy đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài; 0.25 - Chuyện được kể ở ngôi thứ nhất; - Đóng vai nhân vật để kể chuyện; - Thể hiện được cảm xúc của người viết trước sự việc được kể. b. Xác định đúng yêu cầu của bài văn tự sự: Đóng vai một nhân vật trong 0.25 câu chuyện cổ tích mà em thích và kể lại câu chuyện đó. c. Triển khai bài văn tự sự theo một trình tự phù hợp: Vận dụng tốt kĩ năng làm bài văn tự sự; học sinh có thể trình bày nhiều cách khác nhau, sau đây là một số gợi ý: * Mở bài: Giới thiệu nhân vật được sẽ đóng vai và câu chuyện được kể. * Thân bài: 0.5 + Giới thiệu thời gian, không gian xảy ra câu chuyện và những nhân vật có liên quan. 2.0 + Kể lại các sự việc trong câu chuyện. *Kết bài: + Kết thúc câu chuyện 0,5 + Liên hệ nêu ý nghĩa câu chuyện và bài học của bản thân. *Lưu ý: Các chi tiết được sắp xếp theo trình tự thời gian; sáng tạo thêm về lời kể, chi tiết; tập trung vào các chi tiết kì ảo; bổ sung các yếu tố miêu tả, biểu cảm để tả người, tả vật hay thể hiện cảm xúc của nhân vật. d. Sáng tạo: Có cách diễn đạt mới mẻ, thể hiện suy nghĩ sâu sắc về trải 0.25 nghiệm. e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, đặt câu. 0.25 Duyệt đề của Tổ chuyên môn TỔ PHÓ CM GIÁO VIÊN RA ĐỀ Võ Thị Kim Oanh Nguyễn Thị Ánh Minh
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2