Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTBT TH&THCS Trà Ka
lượt xem 2
download
Để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, các em có thể tham khảo và tải về "Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTBT TH&THCS Trà Ka" được TaiLieu.VN chia sẻ dưới đây để có thêm tư liệu ôn tập, luyện tập giải đề thi nhanh và chính xác giúp các em tự tin đạt điểm cao trong kì thi này. Chúc các em thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTBT TH&THCS Trà Ka
- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2022-2023 MÔN NGỮ VĂN - LỚP 7 Mức Tổng độ % điểm TT Nội nhận dung/ thức Kĩ đơn Vận Nhận Thôn Vận năng vị dụng biết g hiểu dụng kiến cao thức TNK TNK TNK TNK TL TL TL TL Q Q Q Q 1 Đọc Truyệ hiểu n Ngụ 4 0 4 0 0 2 0 ngôn 2 Viết Nghị luận về một 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* vấn đề trong đời sống Tổng 10 25 10 0 25 0 10 20 100 Tỉ lệ 35% 25% 10% % 30 Tỉ lệ chung 35%
- BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II- NĂM HỌC 2022-2023 MÔN: NGỮ VĂN LỚP 7- THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT Nội Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Chương/ dung/Đơn Mức độ Thông TT Nhận Vận d Chủ đề vị kiến đánh giá hiểu Vận dụng thức biết cao 1 Đọc hiểu Truyện Nhận 4 TN 2TL ngụ ngôn biết: 4TN - Nhận biết được thể loại. -Nhận biết chi tiết tiêu biểu của văn bản. - Nhận biết được ngôi kể trong truyện. - Nhận biết công dụng của dấu chấm lửng. Thông hiểu: - Phân
- tích, lí giải được ý nghĩa, tác dụng của các chi tiết tiêu biểu. - Trình bày được tính cách nhân vật thể hiện qua cử chỉ, hành động, lời thoại; qua lời của người kể chuyện. - Giải thích được nghĩa của từ trong ngữ cảnh. - Chức năng của liên kết và mạch lạc trong văn bản. Vận dụng: - Rút ra được bài học cho bản thân từ nội dung, ý nghĩa của câu chuyện trong tác phẩm. - Thể hiện được thái độ
- đồng tình / không đồng tình / đồng tình một phần với bài học được thể hiện qua tác phẩm. Tỉ lệ % 20% 25% 15% điểm 2 Viết Nghị luận - Nhận 1* 1* 1* về một biết: Nhận vấn đề biết được trong đời yêu cầu sống. của đề về thể loại văn nghị 1* luận, nội dung nghị luận về bạo lực học đường - Thông hiểu: Học sinh giải thích được khái niệm bạo lực học đường, nêu được hiện trạng, nguyên nhân, hậu quả, giải pháp - Vận dụng: + Viết được bài văn nghị luận về một vấn đề BLHĐ, trình bày
- rõ vấn đề và ý kiến (tán thành hay phản đối) của người viết; đưa ra được lí lẽ rõ ràng và bằng chứng đa dạng. + Diễn đạt mạch lạc, rõ ràng những luận điểm, luận cứ - Vận dụng cao: + Biết liên hệ bản thân, rút ra bài học cho mình và những người xung quanh + Viết được bài văn nghị luận hoàn chỉnh. Tỉ lệ điểm từng loại câu 10% 10% 1 hỏi Tỉ lệ điểm các mức độ 35 25 nhận thức
- PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II TRƯỜNG PTDTBT TH&THCS NĂM HỌC 2022-2023 TRÀ KA Môn: NGỮ VĂN – Lớp 7 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC Họ và tên:…………………………………………………….. Điểm Nhận xét của giáo viên I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm) CÁO VÀ CÒ Ngày xửa ngày xưa, có một con cáo rất xảo quyệt và tinh nghịch. Nó thường giả vờ thân thiện sau đó chơi khăm những con vật khác. Một ngày nọ, Cáo gặp một chị Cò. Nó kết bạn với cò và ra vẻ thân thiện, mời cò tới nhà ăn tối. Chị cò vui vẻ nhận lời.
- Tối hôm đó, chị Cò vui vẻ tới nhà cáo như lời mời. Cáo mời Cò vào nhà và bưng ra hai bát súp. Nó múc súp ra hai cái đĩa rất là nông! Chị Cò không thể nào ăn được súp với mỏ dài của mình, còn Cáo thì dễ dàng liếm một loáng là hết đĩa súp. Thấy Cò như vậy cáo rất khoái trá nhưng vẫn giả vờ quan tâm hỏi: – Sao chị không ăn ? Súp không ngon à ? Chị Cò với cái bụng đói meo trả lời: – Ồ súp rất ngon, nhưng tôi bị đau dạ dày và không thể ăn thêm được nữa Cáo ạ. Thế rồi Cò đi về sau khi đã cảm ơn Cáo, và không quên mời cáo đến nhà ăn tối. Tới ngày hẹn, Cáo tới nhà cò để dùng bữa tối như được mời. Sau khi chuyện trò, chị Cò đi vào bếp để lấy súp ra mời Cáo ăn. Lần này, chị Cò múc súp ra hai cái lọ hẹp với cái cổ rất dài. Cò ăn súp dễ dàng với cái mỏ dài của mình, còn Cáo rõ ràng không thể nào ăn được. Sau khi kết thúc bữa ăn, chị Cò nhẹ nhàng hỏi cáo: – Bạn dùng bữa có ngon không bạn Cáo ? Cáo nhớ lại những gì mình đã chơi xấu Cò và cảm thấy rất xấu hổ. Nó chỉ biết lắp bắp: – Tôi … tôi phải về đây. Bụng tôi bỗng dưng đau quá ! Rồi cụp đuôi chuồn về trong nỗi nhục nhã. (Cáo và cò- trang 7-NXB thông tin) Câu 1. Truyện Cáo và Cò thuộc thể loại nào sau đây? A. Truyện ngụ ngôn. B. Truyện đồng thoại . C. Truyện truyền thuyết. D. Truyện thần thoại. Câu 2. Truyện được kể bằng ngôi thứ mấy? A. Ngôi thứ nhất. B. Ngôi thứ hai. C. Ngôi thứ ba. D. Kết hợp nhiều ngôi kể. Câu 3. Cáo đã tiếp đãi Cò như thế nào? A. Niềm nở, chu đáo với những món ăn ngon. B. Chỉ có súp trên cái đĩa nông. C. Chỉ có súp đựng trong chiếc lọ hẹp với cái cổ rất dài. D. Một đĩa súp cho mình và một lọ súp cho bạn. Câu 4. Dấu chấm lửng trong câu “Tôi … tôi phải về đây.” được dùng để làm gì ? A. Cho biết nhiều sự vật chưa liệt kê hết. B. Làm giãn nhịp điệu câu văn. C. Thể hiện lời nói bỏ dở. D. Thể hiện lời nói ngập ngừng. Câu 5. Về hình thức, việc dùng từ nó trong đoạn “Cáo nhớ lại những gì mình đã chơi xấu cò và cảm thấy rất xấu hổ. Nó chỉ biết lắp bắp.’’có tác dụng gì? A.Bổ sung thông tin cho câu. B. Thay thế cho từ Cáo nhằm tạo sự liên kết giữa hai câu văn. C. Chỉ một đối tượng khác không phải là Cáo. D. Làm tăng nhịp điệu câu văn. Câu 6. Theo em, cáo là hình ảnh đại diện cho kiểu người nào trong cuộc sống? A. Thân thiện, hòa đồng. B. Chân thành, tử tế. C. Dối trá, lọc lừa. D. Ham vui, xởi lởi.
- Câu 7. Vì sao cáo lại cụp đuôi chuồn về trong nỗi nhục nhã ? A. Cáo tức giận vì bị cò chơi khăm. B. Cáo buồn vì cò tiếp đãi không nồng hậu. C. Cáo ăn quá no nên bị đau bụng. D. Cáo xấu hổ vì mình đã từng chơi xấu cò. Câu 8. Từ “cổ” trong câu “Lần này, chị cò múc súp ra hai cái lọ hẹp với cái cổ rất dài.” có nghĩa là gì? A. Thuộc về thời xa xưa. B. Bộ phận của cơ thể, nối đầu với thân. C. Chỗ eo lại ở phần đầu của một số đồ vật. D. Lỗi thời, không còn hợp thời nữa. Câu 9. Em có đồng tình với cách ứng xử của Cò đối với Cáo không? Vì sao? Câu 10: Từ câu chuyện trên em rút ra bài học gì cho bản thân? II. LÀM VĂN (4,0 điểm) Đề: Suy nghĩ của em về tình trạng bạo lực học đường hiện nay của giới trẻ . ----- Hết ---- Bài làm …………………………………………………………………………………………… ……………… …………………………………………………………………………………………… ……………… …………………………………………………………………………………………… ……………… …………………………………………………………………………………………… ……………… …………………………………………………………………………………………… ……………… …………………………………………………………………………………………… ……………… …………………………………………………………………………………………… ……………… …………………………………………………………………………………………… ……………… …………………………………………………………………………………………… ……………… …………………………………………………………………………………………… ………………
- …………………………………………………………………………………………… ……………… …………………………………………………………………………………………… ……………… …………………………………………………………………………………………… ……………… …………………………………………………………………………………………… ……………… …………………………………………………………………………………………… ……………… …………………………………………………………………………………………… ……………… …………………………………………………………………………………………… ……………… …………………………………………………………………………………………… ……………… …………………………………………………………………………………………… ……………… …………………………………………………………………………………………… ……………… …………………………………………………………………………………………… ……………… …………………………………………………………………………………………… ……………… …………………………………………………………………………………………… ……………… …………………………………………………………………………………………… ……………… …………………………………………………………………………………………… ……………… …………………………………………………………………………………………… ……………… …………………………………………………………………………………………… ………………
- …………………………………………………………………………………………… ……………… …………………………………………………………………………………………… ……………… …………………………………………………………………………………………… ……………… …………………………………………………………………………………………… ……………… …………………………………………………………………………………………… ……………… …………………………………………………………………………………………… ……………… …………………………………………………………………………………………… ……………… …………………………………………………………………………………………… ……………… …………………………………………………………………………………………… ……………… …………………………………………………………………………………………… ……………… …………………………………………………………………………………………… ……………… …………………………………………………………………………………………… ……………… …………………………………………………………………………………………… ……………… …………………………………………………………………………………………… ……………… …………………………………………………………………………………………… ……………… …………………………………………………………………………………………… ……………… …………………………………………………………………………………………… ………………
- …………………………………………………………………………………………… ……………… …………………………………………………………………………………………… ………………... …………………………………………………………………………………………… ……………. …………………………………………………………………………………………… ……………… …………………………………………………………………………………………… ……………… …………………………………………………………………………………………… ……………… …………………………………………………………………………………………… ……………… …………………………………………………………………………………………… ……………… …………………………………………………………………………………………… ……………… …………………………………………………………………………………………… ……………… …………………………………………………………………………………………… ……………… …………………………………………………………………………………………… ……………… …………………………………………………………………………………………… ……………… …………………………………………………………………………………………… ……………… …………………………………………………………………………………………… ……………… …………………………………………………………………………………………… ……………… …………………………………………………………………………………………… ………………
- …………………………………………………………………………………………… ……………… …………………………………………………………………………………………… ……………… …………………………………………………………………………………………… ……………… …………………………………………………………………………………………… ……………… …………………………………………………………………………………………… ……………… …………………………………………………………………………………………… ……………… …………………………………………………………………………………………… ……………… …………………………………………………………………………………………… ……………… …………………………………………………………………………………………… ……………… …………………………………………………………………………………………… ……………… …………………………………………………………………………………………… ……………… …………………………………………………………………………………………… ……………… …………………………………………………………………………………………… ……………… …………………………………………………………………………………………… ……………… …………………………………………………………………………………………… ……………… …………………………………………………………………………………………… ……………… …………………………………………………………………………………………… ………………
- …………………………………………………………………………………………… ……………… …………………………………………………………………………………………… ……………… …………………………………………………………………………………………… ……………… …………………………………………………………………………………………… ……………… HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2022-2023 Môn: Ngữ văn lớp 7 1. Trắc nghiệm khách quan Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 A 0,5 2 C 0,5 3 B 0,5 4 D 0,5 5 B 0,5
- 6 C 0,5 7 D 0,5 8 C 1 2. Trắc nghiệm tự luận Câu 9: (0,5 điểm) Mức 1 (0,5 đ) Mức 2 (0,25 đ) Mức 3 (0đ) -HS nêu được ý kiến (đồng tình hoặc - HS chỉ trả lời được 1 - HS trả lời sai hoặc không đồng tình) trong 2 yêu cầu của câu không trả lời. - Đưa ra được sự lí giải của bản thân hỏi (HS có thể đưa ra nhiều cách lí giải khác nhau. GV linh hoạt trong cách chấm) - Học sinh nêu được: Cách ứng xử Câu 10 (1 điểm) Mức 1 (1 đ) Mức 2 (0,5 đ) Mức 3 (0đ) - Học sinh nêu rút được bài học: - Học sinh nêu chung - HS trả lời nhưng không ch Nếu làm điều gì sai trái với người chung, không làm rõ xác, không liên quan đến đo khác thì cũng có mình nhận lại vấn đề. trích, hoặc không trả lời. điều đó. Phần II: VIẾT (4 điểm) II VIẾT 4,0 a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận: Mở bài nêu được vấn đề, thân bài triển 0,25 khai được vấn đề, kết bài khái quát được vấn đề. b. Xác định đúng yêu cầu của đề: suy nghĩ cá nhân đối với hiện tượng một vấn 0,25 đề mà em quan tâm. c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm HS triển khai vấn đề theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt các thao tác lập 3.0 luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng; sau đây là một số gợi ý: c.1. Nêu vấn đề: (0.5 đ) Giới thiệu về bạo lực học đường. - Là vấn nạn hiện nay trong xã hội
- - Tình trạng ngày càng lan rộng hơn đặc biệt trong thời đại công nghệ số c.2. Triển khai vấn đề: (2đ) * Giải thích (0.25đ) - Bạo lực học đường là những hành vi thô bạo, ngang ngược, bất chấp công lý, đạo lý, xúc phạm trấn áp người khác gây nên những tổn thương về tinh thần và thể xác diễn ra trong phạm vi trường học. - Hiện nay nó có xu hướng gia tăng nhanh chóng, diễn ra ở nhiều nơi do đó đang trở thành một vấn nạn của xã hội. * Hiện trạng (0.25đ) - Lăng mạ, xúc phạm, chửi bậy đối với người khác. - Làm tổn thương đến tinh thần bạn bè. - Học sinh có thái độ không đúng với thầy cô… * Nguyên nhân (0.25đ) - Xảy ra vì những lí do rất không đâu: Nhìn đểu, nói móc, tranh giành người yêu, không cùng đẳng cấp... - Sự phát triển thiếu toàn diện, thiếu hụt về nhân cách, thiếu khả năng kiểm soát hành vi ứng xử của bản thân, non nớt trong kĩ năng sống, sai lệch trong quan điểm sống. - Do ảnh hưởng từ môi trường văn hóa bạo lực: phim, ảnh, sách, báo, đồ chơi mang tính bạo lực (kiếm, súng...)… * Hậu quả (0.5đ) - Với nạn nhân: (0.25đ) Tổn thương về thể xác và tinh thần. Tổn hại đến gia đình, người thân, bạn bè người bị hại. Tạo tính bất ổn trong xã hội: Tâm lí lo lắng bất an bao trùm từ gia đình, nhà trường, đến xã hội .- Người gây ra bạo lực: (0.25đ) Con người phát triển không toàn diện Mầm mống của tội ác mất hết tính người sau này. Làm hỏng tương lai chính mình, gây nguy hại cho xã hội. Bị mọi người lên án, xa lánh, căm ghét. * Giải pháp (0.25đ) - Đối với những người gây ra bạo lực học đường: Cố gắng mở rộng nâng cao nhận thức về lỗi lầm mình đã gây ra, trực tiếp dùng hành động để sửa chữa sai lầm của mình - Xã hội cần có những giải pháp đồng bộ, chặt chẽ giáo dục con người trong gia đình, nhà trường, trong toàn xã hội; coi trọng dạy kĩ năng sống, vươn tới những điều chân thiện mỹ. * Đưa ra bài học cho bản thân (0.5đ) - Có quan điểm nhận thức, hành động đúng đắn, hình thành những quan niệm sống tốt đẹp. c3. Kết thúc vấn đề: (0.5đ) Nêu cảm nghĩ của em về bạo lực học đường. - Khẳng định đây là hành vi không tốt và không nên có trong xã hội - Bản thân cần tránh xa hành vi này. d. Chính tả, ngữ pháp 0,25 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. e. Sáng tạo: Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận, có cách diễn đạt mới 0,25 mẻ.
- Người ra đề Người duyệt đề
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Bình Trung
7 p | 235 | 16
-
Bộ 17 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 7
19 p | 159 | 9
-
Bộ 23 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6
25 p | 191 | 9
-
Bộ 22 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8
23 p | 305 | 7
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 57 | 7
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p | 49 | 6
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ma Nới
6 p | 69 | 4
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
32 p | 48 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
38 p | 34 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 - Trường THPT Trương Vĩnh Ký
4 p | 60 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
35 p | 41 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án - Phòng GD&ĐT quận Hà Đông
4 p | 103 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Nguyễn Trung Trực
6 p | 71 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Sơn Lâm
4 p | 59 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tân Long
17 p | 61 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tràng Xá
3 p | 65 | 2
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
42 p | 34 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Quốc Oai
4 p | 80 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn