intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Tây Hồ, Phú Ninh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:9

5
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn có thêm tài liệu ôn tập, củng cố lại kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng làm bài tập, mời các bạn cùng tham khảo ‘Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Tây Hồ, Phú Ninh’ dưới đây. Hy vọng sẽ giúp các bạn tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Tây Hồ, Phú Ninh

  1. PHÒNG GD-ĐT PHÚ NINH ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II- NĂM HỌC 2022-2023 TRƯỜNG THCS PHAN TÂY HỒ MÔN: Ngữ văn 7 Người ra đề: Thái Thị Liên I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA - Thu thập thông tin, đánh giá mức độ đạt được của quá trình dạy học (từ tuần 19 đến tuần 25) so với yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực của chương trình giáo dục. - Nắm bắt khả năng học tập, mức độ phân hóa về phẩm chất và năng lực của học sinh, trên cơ sở đó, giáo viên có kế hoạch dạy học phù hợp với từng đối tượng học sinh nhằm nâng cao chất lượng dạy học môn Ngữ văn. II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA - Hình thức: Tự luận+ trắc nghiệm - Cách thức: Kiểm tra trên lớp theo kế hoạch của chuyên môn nhà trường. III. THIẾT LẬP ĐỀ KIỂM TRA A. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I , MÔN: NGỮ VĂN 7 (Thời gian 90 phút) TT Nội Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Chương/ dung/Đơn Mức độ vị kiến Nhận Thông Vận dụng Chủ đề đánh giá Vận dụng thức biết hiểu cao 1 Đọc hiểu Truyện/ * Nhận 4 TN 2TL 1TL truyện ngụ biết: - Nhận 3TN ngôn biết được 1 TL thể loại, ngôi kể, hành động nhân vật,cụm từ. * Thông hiểu: - Hiểu được nghĩa của từ, - Ý nghĩa của truyện - Hiểu nghệ thuật của truyện - Bài học rút ra * Vận dụng:
  2. - cốt truyện, - sự việc - nhân vật - Trình bày được suy nghĩ của em về chi tiết trong truyện - Em rút ra bài học cho bản thân( liên hệ thực tế) 2 Viết Hãy kể 1.Nhận lại một sự biết: việc có - Nhận thật liên biết được quan đến yêu cầu 1TL của đề văn một nhân kể chuyện vật lịch về sự việc sử. và nhân vật lịch sử có thật. 2.Thông hiểu: Viết đúng về nội dung, về hình thức (Từ ngữ, diễn đạt, bố cục bài văn…) Nêu được suy nghĩ và ấn tượng của em về nhân vật và sự kiện được kể. 3.Vận dụng: Viết bài văn kể
  3. chuyện bố cục rõ ràng, mạch lạc, ngôn ngữ trong sáng, làm rõ yêu cầu của đề, có sử dụng yếu tố miêu tả 4.Vận dụng cao: Có sáng tạo trong diễn đạt, lời văn lưu loát, lập luận chặt chẽ làm cho bài văn giàu sức thuyết phục, gợi cảm, hấp dẫn, lôi cuốn người đọc Tổng 4 TN 3TN 3 TL 1 TL Tỉ lệ % 20 15 25 40 60 40 Tỉ lệ chung 100 B. BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II- NH 2022-2023 MÔN: Ngữ văn 7 - Thời gian làm bài : 90 PHÚT Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Chương/ Nội Mức độ TT dung/Đơn Thông hiểu Vận dụng Chủ đề đánh giá Nhận biết Vận dụng vị kiến thức cao 1 ĐỌC Truyện/ 1. Nhận 3TN HIỂU biết: 4 câu truyện ngụ 4 TN 3TL TN ngôn - Thể loại
  4. (6Đ) - ngôi kể - hành động - cụm từ 2.Thông hiểu: 3 câu TN: - Hiểu được nghĩa của từ - Ý nghĩa của truyện - Hiểu nghệ thuật của truyện - Bài học rút ra 1 câu TL: - cốt truyện, - sự việc - nhân vật 3.Vận dụng: 2 câu: - Nêu được chi tiết em ấn tượng, kể lại chi tiết đó. - Em rút ra bài học cho bản thân( liên hệ thực tế) 2 VIẾT (4Đ) Em hãy 1.Nhận kể lại một biết: sự việc có - Nhận thật liên biết được quan đến yêu cầu 1TL của đề văn một nhân kể chuyện vật lịch về sự việc sử. và nhân vật lịch sử
  5. có thật. 2.Thông hiểu: Viết đúng về nội dung, về hình thức (từ ngữ, diễn đạt, bố cục bài văn…) Nêu được suy nghĩ và ấn tượng của em về nhân vật và sự kiện được kể. 3.Vận dụng: Viết bài văn kể chuyện bố cục rõ ràng, mạch lạc, ngôn ngữ trong sáng, làm rõ yêu cầu của đề, có sử dụng yếu tố miêu tả. 4.Vận dụng cao: Có sáng tạo trong diễn đạt, lời văn lưu loát, lập luận chặt chẽ làm cho bài
  6. văn giàu sức thuyết phục, gợi cảm, hấp dẫn, lôi cuốn người đọc. Tổng 4 TN 3TN 3 TL 1 TL Tỉ lệ % 20 15 2,5 40 Tỉ lệ chung 35 65 C.ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 2- NĂM HỌC 2022-2023 MÔN NGỮ VĂN 7 Phòng GD-ĐT huyện Phú Ninh ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 2- NĂM HỌC 2022-2023 Trường THCS Phan Tây Hồ MÔN NGỮ VĂN 7 GV ra đề: Thái Thị Liên Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề Trường THCS Phan Tây Hồ KIỂM TRA GIỮA KÌ II- NH 2022-2023 ĐIỂM Họ tên:………………….. MÔN NGỮ VĂN 7 Lớp 7/…………………. Thời gian: 90 phút Đề chính thức I. ĐỌC- HIỂU: (6 điểm) Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi: THẦY BÓI XEM VOI Nhân buổi ế hàng, năm ông thầy bói ngồi chuyện gẫu với nhau. Thầy nào cũng phàn nàn không biết hình thù con voi như thế nào. Chợt nghe người ta nói có voi đi qua, năm thầy chung nhau tiền biếu người quản voi, xin cho voi đứng lại để cùng xem. Thầy thì sờ vòi, thầy thì sờ ngà, thầy thì sờ tai, thầy thì sờ chân, thầy thì sờ đuôi. Đoạn năm thầy ngồi bàn tán với nhau. Thầy sờ vòi bảo: - Tưởng con voi như thế nào, hoá ra nó sun sun như con đĩa. Thầy sờ ngà bảo: - Không phải, nó chần chẫn như cái đòn càn. Thầy sờ tai bảo: - Đâu có! Nó bè bè như cái quạt thóc. Thầy sờ chân cãi: - Ai bảo! Nó sừng sững như cái cột đình. Thầy sờ đuôi lại nói: - Các thầy nói không đúng cả. Chính nó tun tủn như cái chổi sể cùn. Năm thầy, thầy nào cũng cho là mình đúng, không ai chịu ai, thành ra xô xát, đánh nhau toác đầu, chảy máu. (Theo Trương Chính)
  7. Câu 1. Truyện “ Thầy bói xem voi” thuộc thể loại nào? A. Truyện ngụ ngôn. B. Truyện đồng thoại. C. Truyền thuyết. D. Thần thoại. Câu 2. Truyện “Thầy bói xem voi” được kể theo ngôi kể thứ mấy? A. ngôi thứ nhất B. ngôi thứ 2 C. ngôi thứ 3 D. Tất cả đều sai Câu 3: Để tìm hiểu con voi, mỗi ông thầy bói đã làm gì? A. sờ toàn bộ con voi B. tìm hiểu hoạt động con voi C. sờ vào một bộ phận của con voi D. ngồi bàn tán với nhau về voi Câu 4. Cụm từ “ sun sun như con đĩa” là: A. cụm danh từ B. cụm tính từ C. cụm động từ D. tất cả đều sai Câu 5. Từ “ xem” trong cụm từ “Thầy bói xem voi” có nghĩa là: A. quan sát B. đánh giá C. nhận xét D. phán đoán Câu 6. Theo em, qua việc “xem voi” của các thầy bói, tác giả dân gian muốn nhắn nhủ điều gì? A. không nên nhìn sự vật, sự việc một cách phiến diện, chủ quan B. để tìm hiểu đúng sự vật, sự việc không nên tranh cãi nhau C. để tìm hiểu đúng sự vật, sự việc không nên nghe người khác D. cần tự tin, chỉ dựa ý kiến của mình để tìm hiểu sự vật, sự việc Câu 7. Nghệ thuật được sử dụng trong câu chuyện “Thầy bói xem voi” là: A. cách giáo huấn nhẹ nhàng mà sâu sắc, lối nói phóng đại, lặp lại các sự việc. B. cách giáo huấn nhẹ nhàng, ngôi thứ nhất, phương thức tự sự. C. phương thức tự sự, ngôi thứ nhất, biện pháp nhân hoá. D. phương thức biểu cảm, kể chuyện theo ngôi thứ nhất, lặp lại các sự việc. Câu 8: Sắp xếp các sự việc sau để được cốt truyện Thầy bói xem voi: A. Năm ông thầy xô xát đánh nhau toát đầu, chảy máu. B. Lúc này, có người quản voi cho voi đi qua, năm ông thầy bói chung tiền biếu người quản voi cho voi đứng lại để cùng xem. C. Nhân buổi ế hàng, năm ông thầy bói ngồi chuyện gẫu với nhau và mong muốn biết hình thù con voi như thế nào. D. Mỗi thầy có những nhận định riêng của mình về hình thù con voi và không ai chấp nhận ý kiến của ai. E. Năm ông thầy được dịp xem voi và phán về voi theo hiểu biết và nhận thức của mình. Câu 9. Trong câu chuyện “Thầy bói xem voi”, em thích nhất là chi tiết nào? Vì sao? Câu 10. Qua câu chuyện “ Thầy bói xem voi”, em rút ra bài học gì cho bản thân? II. Phần tạo lập văn bản (4 điểm) Em hãy kể lại một sự việc có thật liên quan đến một nhân vật lịch sử. HẾT
  8. D. ĐÁP ÁN VÀ HỨƠNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 2- VĂN 7 I. Phần Đọc- Hiểu: (6điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 Đáp án A C C B A A A đúng Câu 8: (1.0Đ) Sắp xếp theo thứ tự: C-B-E-D-A ( nếu xếp ko đúng thứ tự sẽ không được điểm). Câu 9: (0,5Đ) - HS trả lời theo quan điểm của cá nhân, phải giải thích được lí do em thích. Câu 10: (1.0 điểm). Hs trả lời đảm bảo được các ý sau: - Phải nhận định sự việc, sự vật bằng cái nhìn tổng thể, bằng mọi giác quan. - Không lấy cái bộ phận thay cho toàn thể. - Cần biết lắng nghe, tổng hợp ý kiến người khác kết hợp với phân tích, đánh giá, tổng hợp. + Hs trả lời được 3 ý trên 1.0 điểm + Hs trả lời được 2 ý trên 0,75 điểm + Hs trả lời được 1 ý 0,5 điểm + Hs hiểu nhưng trả lời chưa rõ ràng, chưa thoát ý 0,5 điểm + Hs trả lời qua loa, chưa rõ ràng 0,25 điểm + Hs không trả lời 0,0 điểm III. Phần tạo lập văn bản II VIẾT 4,0 a. Đảm bảo bố cục bài văn kể chuyện gồm 3 phần MĐ, TĐ,KĐ 0.25 b. Xác định đúng yêu cầu của đề, hạn chế các lỗi chính tả và lỗi 0.25 diễn đạt. - Bài văn kể chuyện
  9. - Ngôi kể thứ nhất - có sử dụng yếu tố miêu tả - Có nêu ý kiến của mình về nhân vật và sự việc được kể. c. Học sinh viết một bài văn kể chuyện * Mở đoạn: - Giới thiệu được đôi nét về nhân vật 0,75 - Giới thiệu sự việc liên quan đến nhân vật * Thân đoạn: - Kể diễn biến sự việc( sự kiện) được kể - Nêu ý nghĩa của sự việc( sự kiện) đó. 1.5 * chú ý sử dụng yếu tố miêu tả khi kể * Kết đoạn: 0,75 - Nêu suy nghĩ và ấn tượng của em về sự việc d. Chính tả, ngữ pháp 0.25 Đảm bảo chuẩn chính tả, diễn đạt, ngữ pháp tiếng Việt. e. Sáng tạo 0,25 Có những liên hệ hợp lí; bài viết lôi cuốn, hấp dẫn.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2