Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Lý Tự Trọng, Bắc Trà My
lượt xem 2
download
“Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Lý Tự Trọng, Bắc Trà My” giúp các bạn học sinh có thêm tài liệu ôn tập, luyện tập giải đề nhằm nắm vững được những kiến thức, kĩ năng cơ bản, đồng thời vận dụng kiến thức để giải các bài tập một cách thuận lợi. Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Lý Tự Trọng, Bắc Trà My
- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II NĂM HỌC 2023 -2024 MÔN NGỮ VĂN, LỚP 7 Mức Nội độ Tổng dung nhận % điểm Kĩ /đơn thức TT năng vị kĩ Nhận Thôn Vận Vận năn biết g dụng dụng g1 hiểu cao TN TL TN TL TN TL TN TL Đọc hiểu Số 4 0 3 1 0 1 0 1 10 1 câu Tỉ lệ 20 15 10 10 5 60 % Viết Số 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 1 2 câu Tỉ lệ 10 15 1 0 5 40 % Tỉ lệ % điểm các mức độ 70 30 100 1
- BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II NĂM HỌC 2023-2024 MÔN: NGỮ VĂN LỚP 7 Nội Chương/ TT dung/ Đơn vị Mức độ đánh giá Chủ đề kiến thức Nhận biết: - Thể loại truyện. - Hình thức liên kết trong câu văn. - Biện pháp tu từ. - Hành động của nhân vật. Thông hiểu: - Hành động phản đối của nhân vật 1 Đọc hiểu - Hình ảnh đại diện của nhân vạt - Kết quả nhân vật đêm lại. - Sự vượt khó cuả nhân vật. Vận dụng: Liên hệ bản thân. Vận dụng cao: Bài học rút ra từ câu chuyện. Nhận biết: Nhận biết được yêu cầu của đề về kiểu văn nghị luận. Thông hiểu: Viết đúng về nội dung, về hình thức (từ ngữ, diễn đạt, bố cục văn bản) Viết bài văn Vận dụng: Viết được bài văn nghị luận về vấn đề 2 Viết xã hội. Bố cục rõ ràng, mạch lạc ; ngôn ngữ trong sáng, giản dị. Vận dụng cao: Có sự sáng tạo về dùng từ, diễn đạt, lựa chọn từ ngữ, hình ảnh để bày tỏ vấn đề.
- PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY KIỂM TRA GIỮA KÌ II TRƯỜNG PTDTBT THCS NĂM HỌC: 2023 - 2024 LÝ TỰ TRỌNG MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 7 THỜI GIAN: 90 PHÚT (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề gồm có 02 trang) I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm) Đọc văn bản sau: KIẾN VÀ CHÂU CHẤU Vào một ngày hè nắng chói chang và gió thổi mát rượi, một chú châu chấu xanh nhảy tanh tách trên cánh đồng, miệng chú ca hát ríu ra ríu rít. Bỗng chú bắt gặp bạn kiến đi ngang qua, bạn ấy đang còng lưng cõng một hạt ngô để tha về tổ. Châu chấu cất giọng rủ rê: “Bạn kiến ơi, thay vì làm việc cực nhọc, chi bằng bạn hãy lại đây trò chuyện và đi chơi thoả thích cùng tớ đi!”. Kiến trả lời: “Không, tớ bận lắm, tớ còn phải đi kiếm thức ăn để dự trữ cho mùa đông sắp tới. Bạn cũng nên làm như vậy đi bạn châu chấu ạ”. “Còn lâu mới tới mùa đông, bạn chỉ khéo lo xa”. Châu chấu mỉa mai. Kiến dường như không quan tâm tới những lời của châu chấu xanh, nó tiếp tục tha mồi về tổ một cách chăm chỉ và cần mẫn. Thế rồi mùa đông lạnh lẽo cũng tới, thức ăn trở nên khan hiếm, châu chấu xanh vì mải chơi không chuẩn bị lương thực nên giờ sắp kiệt sức vì đói và rét. Còn bạn kiến của chúng ta thì có một mùa đông no đủ với một tổ đầy những ngô, lúa mì mà bạn ấy đã chăm chỉ tha về suốt cả mùa hè. (Truyện ngụ ngôn “Kiến và Châu chấu”- trang 3-NXB thông tin) Chọn đáp án đúng và ghi vào giấy làm bài. Câu 1. Truyện Kiến và Châu chấu thuộc thể loại nào? A. Truyện đồng thoại. B. Truyện ngụ ngôn. C. Truyền thuyết. D. Thần thoại. Câu 2. Vào những ngày hè, chú Châu chấu đã làm gì? A. Nhảy tanh tách trên cánh đồng, miệng ca hát ríu ra ríu rít. B. Siêng năng làm bài tập về nhà cô giáo phát. C. Cần cù thu thập đồ ăn dự trữ cho mùa đông. D. Giúp châu chấu mẹ dọn dẹp nhà cửa. Câu 3. Câu văn: “Châu chấu cất giọng rủ rê: “Bạn kiến ơi, thay vì làm việc cực nhọc, chi bằng bạn hãy lại đây trò chuyện và đi chơi thoả thích cùng tớ đi!” sử dụng biện pháp tu từ gì? A. Nói quá. B. Hoán dụ. C. So sánh. D. Nhân hoá.
- Câu 4. Vì sao kiến không đi chơi cùng Châu chấu? A. Kiến không thích đi chơi. B. Kiến không thích châu chấu. C. Kiến đi kiếm thức ăn để dự trữ cho mùa đông. D. Kiến không muốn lãng phí thời gian. Câu 5. Theo em, Châu chấu là những hình ảnh đại diện cho những kiểu người nào trong cuộc sống? A. Những người vô lo, lười biếng. B. Những người chăm chỉ. C. Những người biết lo xa. D. Những người chỉ biết hưởng thụ. Câu 6. Vì sao kiến lại có một mùa đông no đủ? A. Kiến còn dư thừa nhiều lương thực. B. Kiến chăm chỉ, biết lo xa. C. Kiến được bố mẹ cho nhiều lương thực. D. Được mùa ngô và lúa mì. Câu 7 : Từ ngữ in đậm trong đoạn văn dưới đây được sử dung theo hình thức liên kết nào? Kiến dường như không quan tâm tới những lời của châu chấu xanh, nó tiếp tục tha mồi về tổ một cách chăm chỉ và cần mẫn. A. Phép lặp B. Phép thế C. Phép nối D. Phép liên tưởng Trả lời câu hỏi / Thực hiện yêu cầu: Câu 8: (1,0 điểm) Kiến và Châu chấu đã trải qua mùa đông như thế nào? Câu 9: (1,0 điểm) Nếu là Châu chấu trong câu chuyện, em sẽ làm gì trước lời khuyên của kiến? Câu 10: (0,5 điểm) Bài học tâm đắc nhất mà em rút ra từ câu chuyện. II. VIẾT (4.0 điểm) “Sách là để đọc, không phải để trưng bày”. Em hãy viết bài văn nghị luận làm rõ ý kiến trên. ------------------------- Hết -------------------------
- HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA KÌ II Môn: NGỮ VĂN - LỚP 7 NĂM HỌC 2023 - 2024 Phần I: ĐỌC HIỂU (6,0 điểm) Câu Nội dung Điểm ĐỌC HIỂU 6,0 1 B 0,5 2 A 0,5 3 D 0,5 4 B 0,5 5 C 0,5 6 A 0,5
- 7 B 0,5 Mức 1: HS trả lời đủ ý - Châu chấu: vào mùa đông, chấu chấu không có lương thực nên 0,5 gần kiệt sức vì đói và rét 8 - Kiến: Kiến có lương thực đầy tổ do chăm chỉ làm việc vào mùa 0,5 hè. 0,5 Mức 2: HS chỉ trả lời được một trong hai ý trên. 00 Mức 3: HS không trả lời được ý nào Mức 1: HS trả lời đủ ý 0,5 - Em sẽ nghe theo lời kiến 9 - Em sẽ chăm chỉ cùng kiến đi kiếm thức ăn để dự trữ cho mùa đông 0,5 Mức 2: HS chỉ trả lời được một trong hai ý trên. 0,5 Mức 3: HS không trả lời được ý nào cả. 00 Mức 1: HS trả lời đủ ý Bài học rút ra: 0,25 - Luôn chăm chỉ trong học tập và làm việc, không được ham chơi, 10 lười biếng. 0,25 - Biết nhìn xa trông rộng. 0,25 Mức 2: HS chỉ trả lời được một trong hai ý trên. 00 Mức 3: HS không trả lời được ý nào cả. Phần II: VIẾT (4,0 điểm) Nội dung Điểm a. Đảm bảo cấu trúc 0,25 - Thể loại: Nghị luận. - Nội dung: Vai trò của sách. Sách là để đọc, không phải để trưng bày. - Bố cục đầy đủ, mạch lạc. - Diễn đạt rõ ràng, biết hình thành các đoạn văn hợp lí. Không mắc lỗi về câu. b. Xác định đúng yêu cầu của đề 0,25 Viết bài văn nghị luận về một vấn đề. c. Viết bài c1. Mở bài: Giới thiệu Vai trò của sách và đưa vấn đề cần nghị luận: Sách là để 0,5 đọc, không phải để trưng bày. c2. Thân bài: Trình bày quan điểm tập trung vào các ý: - Đọc sách là nhu cầu không thể thiếu của con người. 1,0 - Sách sinh ra là để phục vụ cho nhu cầu khám phá, chinh phục của con người. 0,2 - Dùng lí lẽ để khuyên: Bạn hãy cầm lấy sách mà đọc. Vì Sách hàm chứa văn 0,2 hoá của dân tộc, mang hồn thiêng của đất nước, gợi tư duy và kích thích trí tưởng tượng của con người (lấy dẫn chứng). 0,2
- - Hành động đọc sách là khám phá và chinh phục. (lấy dẫn chứng) 0,2 - Đọc sách để hiểu đời, hiểu người và hiểu chính mình. 0,2 - Sách sinh ra không phải để trưng bày, khoe của. Sách cũng không nên trở 1,0 thành vật cổ rêu phong. =>Khẳng định vấn đề nêu trên là hoàn toàn đúng. c3. Kết bài: Khẳng định lại vấn đề. 0,5 Liên hệ bản thân. d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. 0,25 e. Sáng tạo: Có sáng tạo trong cách viết bài văn biểu cảm về người: từ ngữ, 0,25 diễn đạt,… NGƯỜI DUYỆT ĐỀ NGƯỜI RA ĐỀ Trần Thị Phụng Trần Thị Thê
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ 17 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
86 p | 154 | 17
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p | 50 | 6
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
53 p | 44 | 6
-
Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
52 p | 57 | 5
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
54 p | 50 | 5
-
Bộ 11 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
64 p | 51 | 4
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
47 p | 39 | 4
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
39 p | 33 | 3
-
Bộ 13 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
77 p | 40 | 3
-
Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
38 p | 34 | 3
-
Bộ 10 đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
61 p | 42 | 3
-
Bộ 10 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
44 p | 33 | 3
-
Bộ 10 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
47 p | 51 | 3
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
46 p | 43 | 3
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
67 p | 43 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Tin học lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p | 46 | 3
-
Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Tin học lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
27 p | 32 | 3
-
Bộ 14 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
76 p | 62 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn