Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2023-2024 - Trường TH&THCS Trần Quốc Toản, Tiên Phước
lượt xem 4
download
Tham khảo “Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2023-2024 - Trường TH&THCS Trần Quốc Toản, Tiên Phước” để giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi, đồng thời ôn tập và củng cố kiến thức căn bản trong chương trình học. Tham gia giải đề thi để ôn tập và chuẩn bị kiến thức và kỹ năng thật tốt cho kì thi sắp diễn ra nhé!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2023-2024 - Trường TH&THCS Trần Quốc Toản, Tiên Phước
- KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II LỚP 7 – NĂM HỌC 2023-2024 MÔN: NGỮ VĂN Tổng câu, Mức độ nhận thức % điểm Nội dung/đơn vị TT Kĩ năng kiến thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1 Đọc hiểu Truyện ngụ ngôn 4 0 3 1 1 0 1 10 Tỉ lệ % điểm phần đọc hiểu 20 15 10 10 5 60 2 Làm văn Viết bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống 0 1* 0 1* 0 1* 0 1 1 Tỉ lệ % điểm phần làm văn 10 15 10 5 40 Tỉ lệ % điểm các mức độ nhận thức 30% 40% 20% 10% 100 70% 30%
- BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II MÔN NGỮ VĂN LỚP 7- THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT Số câu hỏi Nội dung/ theo mức độ nhận thức TT Kĩ năng Đơn vị kiến Mức độ đánh giá Nhận Thông Vận dụng VD thức biết hiểu cao 1 Đọc hiểu Văn bản Nhận biết: 4 TN truyện ngụ - Nhận biết được thể loại truyện ngụ ngôn, nhân vật chính của câu ngôn chuyện, thành ngữ tương ứng với nội dung câu chuyện. Thông hiểu: - Xác định được từ ngữ thể hiện phép lặp trong mạch lạc văn bản, nghĩa của từ ngữ trong văn bản. 3 TN - Hiểu được nội dung, ý nghĩa của chi tiết, hình ảnh trong VB. 1TL Vận dụng: - Trình bày được cách nghĩ, cách ứng xử của cá nhân về vấn đề được 1 TL gợi ra từ văn bản. Vận dụng cao: - Từ nội dung ý nghĩa của câu chuyện biết rút ra được bài học cho bản thân của mình trong cuộc sống. 1TL 2 Viết Nghị luận Nhận biết: Nhận biết được yêu cầu của đề về kiểu văn bản, vấn đề 1 TL* 1TL* 1TL* 1 TL về một vấn nghị luận về một vấn đề trong đời sống trình bày ý kiến tán thành. đề trong đời Thông hiểu: Viết đúng về nội dung, về hình thức (Từ ngữ, diễn đạt, sống. bố cục văn bản…) của kiểu bài nghị luận về một vấn đề trong đời sống trình bày ý kiến tán thành. Vận dụng: Viết được một bài văn nghị luận về một vấn đề trong cuộc sống trình bày ý kiến tán thành. Lập luận mạch lạc, biết kết hợp giữa lí lẽ và dẫn chứng để làm rõ vấn đề nghị luận; ngôn ngữ trong sáng, giản dị; thể hiện được suy nghĩ của bản thân trước vấn đề cần bàn luận. Vận dụng cao: Có sự sáng tạo về dùng từ, diễn đạt, lựa chọn lí lẽ, dẫn chứng để bày tỏ ý kiến một cách thuyết phục. 4TN 3 TN 1 TN 1TL Tổng 1TL 1TL Tỉ lệ % 30 35 25 10 Tỉ lệ chung 65 35
- Trường TH&THCS Trần Quốc Toản KIỂM TRA GIỮA KỲ HỌC KỲ II Họ và tên:……………………..……… NĂM HỌC 2023-2024 Lớp: 7/…. MÔN: NGỮ VĂN – LỚP: 7 Thời gian: 90’ (Không kể thời gian giao đề) Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) ĐIỂM: NHẬN XÉT CỦA THẦY/CÔ: A I. ĐỌC HIỂU: (6 điểm) Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu: THẦY BÓI XEM VOI Nhân buổi ế hàng, năm ông thầy bói ngồi chuyện gẫu với nhau. Thầy nào cũng phàn nàn không biết hình thù con voi nó như thế nào. Chợt nghe người ta nói có voi đi qua, năm thầy chung nhau tiền biếu người quản voi, xin cho voi dừng lại để cùng xem. Thầy thì sờ vòi, thầy thì sờ ngà, thầy thì sờ tai, thầy thì sờ chân, thầy thì sờ đuôi. Đoạn, năm thầy ngồi bàn tán với nhau. Thầy sờ vòi bảo: - Tưởng con voi nó thế nào, hoá ra nó sun sun như con đỉa. Thầy sờ ngà bảo: - Không phải! Nó chần chẫn như cái đòn càn. Thầy sờ tai bảo: - Đâu có! Nó bè bè như cái quạt thóc. Thầy sờ chân cãi: - Ai bảo! Nó sừng sững như cái cột đình. Thầy sờ đuôi lại nói: - Các thầy nói không đúng cả. Chính nó tun tủn như cái chổi sể cùn. Năm thầy, thầy nào cũng cho là mình nói đúng, không ai chịu ai, thành ra xô xát, đánh nhau toác đầu, chảy máu. (Theo Trương Chính, SGK Ngữ văn 6, tập I, CTGDPT 2006) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời em cho là đúng (Từ câu 1 đến câu 7) Câu 1. Truyện “Thầy bói xem voi” thuộc thể loại nào? A. Truyện truyền thuyết B. Truyện cổ tích C. Truyện ngụ ngôn D. Truyện cười Câu 2. Nhân vật chính trong truyện “Thầy bói xem voi” là: A. năm ông thầy bói B. con voi C. năm ông thầy bói và con voi D. người quản voi Câu 3. Thành ngữ nào sau đây ứng với nội dung câu chuyện trên? A. Đẽo cày giữa đường B. Ếch ngồi đáy giếng C. Đeo nhạc cho mèo D. Thầy bói xem voi
- Câu 4. “Thầy thì sờ vòi, thầy thì sờ ngà, thầy thì sờ tai, thầy thì sờ chân, thầy thì sờ đuôi. Đoạn năm thầy ngồi bàn tán với nhau”. Từ nào sau đây thể hiện phép lặp giữa hai câu văn trên? A. Sờ B. Thầy C. Thì D. Năm Câu 5. Nguyên nhân chính khiến năm ông thầy bói phán sai về voi là gì? A. Vì năm ông thầy bói bị mù B. Vì năm ông thầy bói chưa biết gì về con voi C. Vì mỗi ông chỉ sờ một bộ phận của con voi D. Vì không đủ thời gian để xem voi Câu 6. Thầy bói là những người: A. chuyên làm nghề buôn bán B. chuyên làm nghề bốc thuốc C. chuyên viết thư pháp trên phố D. chuyên đoán việc lành dữ cho mọi người Câu 7. Nguyên nhân sâu xa dẫn đến việc tranh cãi của năm ông thầy bói là gì? A. Do các thầy không có chung ý kiến B. Do xem xét phiến diện, qua loa, chủ quan C. Do không hiểu biết, không chịu lắng nghe ý kiến của mọi người xung quanh D. Do các thầy không nhìn thấy Câu 8. Truyện Thầy bói xem voi phê phán điều gì? Câu 9. Nếu em là một trong năm thầy bói, em sẽ làm cách nào để phán đúng về con voi? Câu 10. Bài học tâm đắc nhất mà em rút ra từ câu chuyện là gì? II. VIẾT: (4 điểm) Có ý kiến cho rằng: “Ham mê trò chơi điện tử rất có hại cho giới trẻ hiện nay”. Em hãy viết bài văn bày tỏ quan điểm tán thành của mình về ý kiến trên? Hiệu Trưởng Tổ trưởng chuyên môn Giáo viên ra đề Huỳnh Văn Nhân
- HƯỚNG DẪN CHẤM A. HƯỚNG DẪN CHUNG - Giám khảo cần chủ động nắm bắt nội dung trình bày của thí sinh để đánh giá tổng quát bài làm, tránh đếm ý cho điểm. Chú ý vận dụng linh hoạt và hợp lý Hướng dẫn chấm. - Đặc biệt trân trọng, khuyến khích những bài viết có nhiều sáng tạo, độc đáo trong nội dung và hình thức. - Điểm lẻ toàn bài tính đến 0.25 điểm, sau đó làm tròn theo quy định. B. HƯỚNG DẪN CỤ THỂ Phần I: ĐỌC HIỂU (6 điểm) 1. Trắc nghiệm khách quan Câu 1 2 3 4 5 6 7 Phương án trả lời C A D B C D C Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 2. Trắc nghiệm tự luận Câu 8: (1 điểm) Mức 1 (1 đ) Mức 2 (0,5 đ) Mức 3 (0đ) - Học sinh có thể diễn đạt khác nhau, song cần HS giải quyết Trả lời sai hoặc phù hợp với nội dung câu chuyện, đảm bảo được vấn đề không trả lời. chuẩn mực đạo đức, pháp luật. nhưng chưa sâu Gợi ý: Phê phán những nhận xét, đánh giá sắc, toàn diện, không có cơ sở và chưa có chứng cứ một cách diễn đạt chưa xác đáng, nhìn sự vật một cách phiến diện. thật rõ. Câu 9: (1 điểm) Mức 1 (1 đ) Mức 2 (0,5 đ) Mức 3 (0đ) - Học sinh có thể nêu được các cách ứng xử HS nêu được Trả lời sai hoặc khác nhau, song cần phù hợp với nội dung câu cách ứng xử phù không trả lời. chuyện, đảm bảo chuẩn mực đạo đức, pháp luật. hợp nhưng chưa Gợi ý: sâu sắc, toàn + Sờ tất cả các bộ phận của con voi để tìm hiểu. diện, diễn đạt + Phân mỗi người sờ một bộ phận của voi sau chưa thật rõ. đó góp ý kiến lại với nhau. … Câu 10 (0.5 điểm) Mức 1 (0.5 đ) Mức 2 (0,25 đ) Mức 3 (0đ) Học sinh nêu được ít nhất 2 bài học rút ra ý Học sinh nêu Trả lời nhưng nghĩa sâu sắc, phù hợp với nội dung thể được1 bài học, phù không chính xác, hiện trong câu chuyện. hợp nhưng chưa không liên quan Gợi ý: sâu sắc, diễn đạt đến đoạn trích, - Phải xem xét sự vật, sự việc một cách toàn chưa thật rõ. hoặc không trả
- diện. lời. - Phải biết lắng nghe ý kiến của người khác, không nên bảo thủ, chủ quan. - Luôn học hỏi để nâng cao hiểu biết của bản thân. … Phần II: VIẾT (4 điểm) A. Bảng điểm chung toàn bài Tiêu chí Điểm 1. Cấu trúc bài văn 0.5 2. Nội dung 2.0 3. Trình bày, diễn đạt 1.0 4. Sáng tạo 0.5 B. Bảng chấm điểm cụ thể cho từng tiêu chí 1. Tiêu chí 1: Cấu trúc bài văn (0.5 điểm) Điểm Mô tả tiêu chí Ghi chú Bài viết đủ 3 phần: Mở bài, - Mở bài: Nêu vấn đề đời sống cần bàn và Thân bài và Kết bài. Phần ý kiến đáng quan tâm về vấn đề đó. 0.5 Thân bài biết tổ chức thành - Thân bài: nhiều đoạn văn có sự liên kết + Trình bày thực chất của ý kiến, quan chặt chẽ với nhau. niệm đã nêu để bàn luận. Bài viết đủ 3 phần nhưng Thân + Thể hiện thái độ tán thành ý kiến vừa 0.25 nêu bằng các ý. bài chỉ có một đoạn. - Kết bài: Khẳng định tính xác đáng của ý Chưa tổ chức được bài văn kiến được người viết tán thành và sự cần thành 3 phần (thiếu Mở bài 0.0 thiết của việc tán thành ý kiến đó hoặc Kết bài, hoặc cả bài viết là một đoạn văn) 2. Tiêu chí 2: Nội dung (2.0 điểm) Điểm Mô tả tiêu chí Ghi chú 2.0 - Nêu được vấn đề cần nghị luận Bài văn có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau nhưng - Ý 1 và ý 3 - Làm rõ được các khía cạnh cơ bản của
- mỗi ý 0,5 vấn đề: cần thể hiện được những nội điểm. dung sau: + Nêu được biểu hiện của việc chơi trò - Ý 2 1,0 chơi điện tử trong giới trẻ hiện nay. - Vấn đề nghị luận : Trò chơi điểm (mỗi ý điện tử có hại cho giới trẻ hiện + Phân tích được những tác hại của trò nhỏ 0,5 điểm) nay. chơi điện tử với giới trẻ hiện nay. - Giải thích nghĩa cụm từ trò - Khẳng định rõ ràng, dứt khoát thái độ tán chơi điện tử. thành ý kiến. Nêu tác dụng của ý kiến đối với cuộc sống. Rút ra được bài học cho - Nêu được hiện tượng giới trẻ bản thân ngày nay thường xuyên chơi - Xác định được vấn đề nghị luận. trò chơi điện tử. - Có nêu được biểu hiện nhưng chưa rõ - Phân tích những tác hại của ràng, cụ thể. trò chơi điện tử trong giới trẻ hiện nay. 1.25 - 1.75 - Có phân tích được tác hại nhưng chưa sâu sắc. - Khẳng định trò chơi điện tử có hại và rút ra được bài học - Có nêu được bài học nhưng chưa sâu cho bản thân. sắc. - Xác định được vấn đề nghị luận. - Nêu được biểu hiện nhưng còn mơ hồ, 0.5-1.0 chưa rõ. - Phân tích tác hại một cách sơ sài. - Nêu bài học qua loa, đại khái. 0.0 Bài làm quá sơ sài hoặc không làm bài. 3. Tiêu chí 3: Diễn đạt, trình bày (1.0 điểm) Điểm Mô tả tiêu chí - Vốn từ ngữ phong phú, kiểu câu đa dạng đảm bảo sự logic giữa các câu, 0.75 – 1.0 các đoạn trong bài văn. Mắc vài lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. - Chữ viết cẩn thận, rõ ràng, bài văn trình bày sạch sẽ, ít gạch, xóa… - Mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. 0.25 – 0.5 - Chữ viết không rõ ràng, khó đọc, bài văn trình bày chưa sạch sẽ… 4. Tiêu chí 4: Sáng tạo (0.5 điểm)
- Điểm Mô tả tiêu chí 0.5 Có sáng tạo trong cách lập luận và diễn đạt. 0.25 Có thể hiện được sự sáng tạo nhưng chưa đậm nét. 0.0 Chưa có sự sáng tạo. HƯỚNG DẪN CHẤM DÀNH CHO HỌC SINH KHUYẾT TẬT A. HƯỚNG DẪN CHUNG - Giám khảo cần chủ động nắm bắt nội dung trình bày của thí sinh để đánh giá tổng quát bài làm, tránh đếm ý cho điểm. Chú ý vận dụng linh hoạt và hợp lý Hướng dẫn chấm.
- - Đặc biệt trân trọng, khuyến khích những bài viết có nhiều sáng tạo, độc đáo trong nội dung và hình thức. - Điểm lẻ toàn bài tính đến 0.25 điểm, sau đó làm tròn theo quy định. B. HƯỚNG DẪN CỤ THỂ Phần I: ĐỌC HIỂU (6 điểm) 2. Trắc nghiệm khách quan Câu 1 2 3 4 5 6 7 Phương án trả lời C A D B C D C Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 2. Trắc nghiệm tự luận Câu 8: (1 điểm) Mức 1 (1 đ) Mức 2 (0,5 đ) Mức 3 (0đ) - Học sinh có thể diễn đạt khác nhau, song cần HS giải quyết Trả lời sai hoặc phù hợp với nội dung câu chuyện, đảm bảo được vấn đề không trả lời. chuẩn mực đạo đức, pháp luật. nhưng chưa sâu Gợi ý: Phê phán những nhận xét, đánh giá sắc, toàn diện, không có cơ sở và chưa có chứng cứ một cách diễn đạt chưa xác đáng. thật rõ. Câu 9: (1 điểm) Mức 1 (1 đ) Mức 2 (0,5 đ) Mức 3 (0đ) - Học sinh có thể nêu được cách ứng xử khác HS nêu được Trả lời sai hoặc nhau, song cần phù hợp với nội dung câu cách ứng xử phù không trả lời. chuyện, đảm bảo chuẩn mực đạo đức, pháp luật. hợp nhưng chưa Gợi ý: sâu sắc, toàn + Sờ tất cả các bộ phận của con voi để tìm diện, diễn đạt hiểu./ Phân mỗi người sờ một bộ phận của voi chưa thật rõ. sau đó góp ý kiến lại với nhau. … Câu 10 (0.5 điểm) Mức 1 (0.5 đ) Mức 2 (0,25 đ) Mức 3 (0đ) Học sinh nêu được 1 bài học rút ra ý nghĩa Học sinh nêu được Trả lời nhưng sâu sắc, phù hợp với nội dung thể hiện bài học, phù hợp không chính xác, trong câu chuyện. nhưng chưa sâu không liên quan Gợi ý:- Phải xem xét sự vật, sự việc một sắc, diễn đạt chưa đến đoạn trích, cách toàn diện/ Phải biết lắng nghe ý kiến thật rõ. hoặc không trả của người khác, không nên bảo thủ, chủ lời. quan./ Luôn học hỏi để nâng cao hiểu biết của bản thân. …
- Phần II: VIẾT (4 điểm) B. Bảng điểm chung toàn bài Tiêu chí Điểm 1. Cấu trúc bài văn 1.0 2. Nội dung 2.0 3. Trình bày, diễn đạt 1.0 B. Bảng chấm điểm cụ thể cho từng tiêu chí 1. Tiêu chí 1: Cấu trúc bài văn (1.0 điểm) Điểm Mô tả tiêu chí Ghi chú Bài viết đủ 3 phần: Mở bài, - Mở bài: Nêu vấn đề đời sống cần bàn và Thân bài và Kết bài. Phần ý kiến đáng quan tâm về vấn đề đó. 1.0 Thân bài biết tổ chức thành - Thân bài: nhiều đoạn văn có sự liên kết+ Trình bày thực chất của ý kiến, quan chặt chẽ với nhau. niệm đã nêu để bàn luận. Bài viết đủ 3 phần nhưng Thân + Thể hiện thái độ tán thành ý kiến vừa 0.5 nêu bằng các ý. bài chỉ có một đoạn. - Kết bài: Khẳng định tính xác đáng của ý Chưa tổ chức được bài văn 0.0 kiến được người viết tán thành và sự cần thành 3 phần thiết của việc tán thành ý kiến đó 2. Tiêu chí 2: Nội dung (2.0 điểm) Điểm Mô tả tiêu chí Ghi chú 2.0 - Nêu được vấn đề cần nghị luận Bài văn có thể trình bày theo - Ý 1 và ý 3 - Làm rõ được các khía cạnh cơ bản của nhiều cách khác nhau nhưng vấn đề: cần thể hiện được những nội mỗi ý 0,5 dung sau: điểm. + Nêu được biểu hiện của việc chơi trò chơi điện tử trong giới trẻ hiện nay. - Vấn đề nghị luận : Trò chơi - Ý 2 1,0 điện tử có hại cho giới trẻ hiện điểm (mỗi ý + Phân tích được những tác hại của trò nay. nhỏ 0,5 điểm) chơi điện tử với giới trẻ hiện nay. - Giải thích nghĩa cụm từ trò - Khẳng định rõ ràng, dứt khoát thái độ tán chơi điện tử. thành ý kiến. Nêu tác dụng của ý kiến đối
- với cuộc sống. Rút ra được bài học cho - Nêu được hiện tượng giới trẻ bản thân ngày nay thường xuyên chơi - Xác định được vấn đề nghị luận. trò chơi điện tử. - Có nêu được biểu hiện nhưng chưa rõ - Phân tích những tác hại của ràng, cụ thể. trò chơi điện tử trong giới trẻ hiện nay. 1.25 - 1.75 - Có phân tích được tác hại nhưng chưa sâu sắc. - Khẳng định trò chơi điện tử có hại và rút ra được bài học - Có nêu được bài học nhưng chưa sâu cho bản thân. sắc. - Xác định được vấn đề nghị luận. - Nêu được biểu hiện nhưng còn mơ hồ, 0.5-1.0 chưa rõ. - Phân tích tác hại một cách sơ sài. - Nêu bài học qua loa, đại khái. 0.0 Bài làm quá sơ sài hoặc không làm bài. 3. Tiêu chí 3: Diễn đạt, trình bày (1.0 điểm) Điểm Mô tả tiêu chí - Vốn từ ngữ phong phú, kiểu câu đa dạng đảm bảo sự logic giữa các câu, 0.75 – 1.0 các đoạn trong bài văn. Mắc vài lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. - Chữ viết cẩn thận, rõ ràng, bài văn trình bày sạch sẽ, ít gạch, xóa… - Mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. 0.25 – 0.5 - Chữ viết không rõ ràng, khó đọc, bài văn trình bày chưa sạch sẽ…
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Bình Trung
7 p | 235 | 16
-
Bộ 17 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 7
19 p | 160 | 9
-
Bộ 23 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6
25 p | 191 | 9
-
Bộ 22 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8
23 p | 305 | 7
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 57 | 7
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p | 49 | 6
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ma Nới
6 p | 69 | 4
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
32 p | 48 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
38 p | 34 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 - Trường THPT Trương Vĩnh Ký
4 p | 60 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
35 p | 41 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án - Phòng GD&ĐT quận Hà Đông
4 p | 103 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Nguyễn Trung Trực
6 p | 71 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Sơn Lâm
4 p | 59 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tân Long
17 p | 61 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tràng Xá
3 p | 65 | 2
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
42 p | 34 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Quốc Oai
4 p | 80 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn