intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:11

15
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn cùng tham khảo "Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du" sau đây để biết được cấu trúc đề thi, cách thức làm bài thi cũng như những dạng bài chính được đưa ra trong đề thi. Từ đó, giúp các bạn học sinh có kế hoạch học tập và ôn thi hiệu quả.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du

  1. MA TRÂN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II NĂM HỌC 2021­2022 Môn: Ngữ văn – Lớp 8 (Thời gian: 90 phút) I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA ­ Thu thập thông tin, đánh giá mức độ đạt được của quá trình dạy học (từ tuần 19 đến tuần   24) so với yêu cầu đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình giáo dục. ­ Nắm bắt khả năng học tập, mức độ phân hóa về học lực của học sinh.  Trên cơ sở đó, giáo   viên có kế hoạch dạy học phù hợp với từng đối tượng học sinh nhằm nâng cao chất lượng dạy học  môn Ngữ văn. II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA   ­ Hình thức: Tự luận   ­ Cách thức: Kiểm tra trên lớp theo đề của trường III. THIẾT LẬP MA TRẬN Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao TL TL TL TL Lĩnh vực  nội dung I. Đọc hiểu: ­ Tên văn bản,  ­ Nội dung   đoạn  Thông   điệp/   tư  ­ Ngữ liệu: Văn  tác giả  trích/văn bản. tưởng/ bài học được  bản: thơ ­ Thể  thơ/ thời  ­   Nội   dung/   ý  rút ra từ  một vấn đề  ­   Tiêu   chí  lựa  gian sáng tác. nghĩa   chi   tiết/  liên quan trong đoạn  chọn ngữ  liệu:  ­ Các kiểu câu/  hình   ảnh/   câu  trích/ văn bản Đoạn trích hoặc  Đặc điểm hình  thơ… trong đoạn  toàn văn bản. thức,   chức  ngữ   liệu/   văn  năng. bản. Số câu: 3 1 1 5 Số điểm: 3.0 1.0 1.0 5.0 đ Tỉ lệ %: 50% II. Tạo lập văn  Viết bài văn nghị  bản: Văn nghị  luận   thuộc   chủ  luận xã hội đề: phương pháp  học   tâp,   tệ   nạn  xã hội Số câu: 1 câu 1 Số điểm: 5đ 5.0đ Tỉ lệ %: 50% Tổng số câu 3 1 1 1 6 Tổng số điểm 3.0 1.0 1.0 5.0 10.0đ Tỉ lệ % 20% 20% 10% 50% 100%
  2. PHÒNG GD & ĐT TP. TAM KỲ          KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II – NĂM HỌC 2021­2022 TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU                               MÔN: Ngữ văn ­ LỚP: 8 I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA ­ Thu thập thông tin, đánh giá mức độ đạt được của quá trình dạy học (từ tuần 19 đến tuần   24) so với yêu cầu đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình giáo dục. ­ Nắm bắt khả năng học tập, mức độ phân hóa về học lực của học sinh.  Trên cơ sở đó, giáo   viên có kế hoạch dạy học phù hợp với từng đối tượng học sinh nhằm nâng cao chất lượng dạy học  môn Ngữ văn. II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA   ­ Hình thức: Tự luận   ­ Cách thức: Kiểm tra trên lớp theo đề của trường III. BẢNG MÔ TẢ ĐỀ THEO MA TRẬN Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao TL TL TL TL Lĩnh vực  nội dung I. Đọc hiểu: ­  Tên   văn   bản  ­   Hiểu   được   nội  Bài   học   được  rút   ra  ­ Ngữ liệu: Văn  (0,5   điểm)  tác  dung   của   hình  từ   một   vấn   đề   liên  bản: thơ giả (0,5 điểm); ảnh/ ý nghĩa hình  quan   trong   đoạn  ­  Thể  thơ  (0,5  ảnh   trong   văn  trích/   văn   bản   (1.0  điểm),   thời  bản (1.0 điểm) điểm) gian   sáng   tác  (0,5 điểm); ­ Kiểu câu trần  thuật   (1.0  điểm) Số câu: 3 1 1 5 Số điểm: 3.0 1.0 1.0 5.0 đ Tỉ lệ %: 50% II. Tạo lập văn  Viết bài văn nghị  bản: Văn nghị  luận về tự học luận xã hội
  3. Số câu: 1 câu 1 Số điểm: 5đ 5.0đ Tỉ lệ %: 50% Tổng số câu 3 1 1 1 6 Tổng số điểm 3.0 1.0 1.0 5.0 10.0đ Tỉ lệ % 20% 20% 10% 50% 100% PHÒNG GD & ĐT TP. TAM KỲ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II – NĂM HỌC 2021­2022 TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU MÔN: Ngữ văn ­ LỚP: 8 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)                                                        I. Phần đọc – hiểu (5.0 điểm) Đọc ngữ liệu sau đây và trả lời câu hỏi:             Sáng ra bờ suối, tối vào hang, Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng. Bàn đá chông chênh dịch sử Đảng, Cuộc đời cách mạng thật là sang.                                         (Ngữ văn 8, tập 2, trang 28) Câu 1. Cho biết tên văn bản, tên tác giả của bài thơ trên? (1.0 điểm) Câu 2. Bài thơ được sáng tác năm nào? Thuộc thể thơ gì? (1.0 điểm) Câu 3. Xét về mục đích nói, câu sau đây thuộc kiểu câu gì? (1.0 điểm)                          “Cuộc đời cách mạng thật là sang”. Câu 4. Qua bài thơ, em nhận thấy nhân vật trữ là người như thế nào? (1.0 điểm) Câu 5. Từ hình ảnh nhân vật trữ tình trong bài thơ trên, em rút ra bài học nào cho bản   thân? (1.0 điểm) II. Làm văn (5.0 điểm): Hãy viết một bài văn nghị  luận trình bày suy nghĩ của em về  lời nhận định:  “Tự học là chìa khóa của sự thành công” HẾ T
  4. HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA GIỮA KỲ II, NĂM HỌC 2021 ­ 2022 MÔN: NGỮ VĂN – Lớp 8 A. HƯỚNG DẪN CHUNG ­ Giáo viên cần nắm vững yêu cầu của hướng dẫn chấm để đánh giá tổng quát bài làm  của học sinh, tránh trường hợp đếm ý cho điểm. ­ Do đặc trưng của bộ môn Ngữ văn nên giáo viên cần chủ động, linh hoạt trong việc  vận dụng đáp án và thang điểm; khuyến khích những bài viết có ý tưởng riêng và giàu  chất văn. ­ Giáo viên cần vận dụng đầy đủ  các thang điểm; tránh tâm lí ngại cho điểm tối đa.   Cần quan niệm rằng một bài đạt điểm tối đa vẫn là một bài làm có thể còn những sơ  suất nhỏ.  ­ Điểm lẻ toàn bài tính đến 0,25 điểm. Sau đó, làm tròn số đúng theo quy định. B. GỢI Ý ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM  ĐỀ A: 1. PHẦN ĐỌC ­ HIỂU (5.0 điểm) Câu Nội dung cần đạt Điểm 1 ­ Tên văn bản: "Tức cảnh Pác Bó”.  ­ 0.5 (1.0 điểm) ­ Tên tác giả: Hồ Chí Minh ­ 0.5 2 ­ Năm sáng tác: 1941.  ­ 0.5 (1.0 điểm) ­ Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt (viết bằng chữ Quốc ngữ) ­ 0,5
  5. 3 Xét về  mục đích nói, câu thơ: “Cuộc đời cách mạng thật là sang”   ­ 1.0  (1.0 điểm) thuộc kiểu câu trần thuật Qua bài thơ, em nhận thấy nhân vật trữ là người: ­ 1.0 ­ Làm chủ được hoàn cảnh, vượt lên trên gian khổ; phong thái ung  4 dung, tự tại. (1.0 điểm ­ Yêu nước, yêu dân tộc, hăng say  với sự  nghiệp đấu tranh giải  ) phóng dân tộc; lạc quan, tin tưởng vào sự nghiệp cách mạng ­ Yêu thiên nhiên, sống hòa điệu cùng thiên nhiên…. * HS trả lời đúng hoặc gần đúng 02 ý trên thì đạt điểm tối đa HS có thể đưa ra nhiều bài học khác nhau, đưa được 02 bài học   thì đạt điểm tối đa. Dưới đây là một số gợi ý: ­ Phải có lí tưởng sống cao đẹp. ­ 1.0  5 ­ Làm chủ mọi hoàn cảnh để đi đến thành công. (1.0 điểm) ­ Giữ được tâm thế bình tĩnh trước khó khăn, nỗ lực tìm cách vượt  qua, không nản lòng, không bỏ cuộc… ­ Lối sống giản dị, yêu thiên nhiên… II.  PHẦN LÀM VĂN (5,0 điểm) II. LÀM VĂN (5.0 điểm) Tiêu chí đánh giá Điểm * Yêu cầu chung: ­ Thí sinh biết kết hợp kiến thức và kĩ năng để viết bài văn nghị luận. ­ Bài viết phải có bố  cục đầy đủ, rõ ràng, diễn đạt mạch lạc, lập luận chặt  chẽ; hạn chế mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu.  * Yêu cầu cụ thể:      a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị  luận: Trình bày đầy đủ  các phần mở  0.25 bài, thân bài, kết bài. Phần mở bài: biết dẫn dắt hợp lí và giới thiệu được vấn   đề  cần nghị  luận; phần thân bài: biết tổ  chức thành nhiều đoạn văn liên kết  chặt chẽ với nhau cùng làm sáng tỏ vấn đề; phần kết bài: khái quát được vấn  đề nghị luận.      b. Xác định đúng vấn đề  cần nghị  luận:   Giải thích, chứng minh nhận  0.25 định: “tự học là chìa khóa của sự thành công”     c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm phù hợp:  Vận dụng  4.0 tốt kĩ năng nghị luận; học sinh có thể trình bày nhiều cách khác nhau, sau đây  là một số gợi ý:   * Nêu vấn đề nghị luận: Khái quát vai trò, ý nghĩa của việc tự học, dẫn dắt  0.25 lời nhận định    * Giải thích: 0.5
  6. ­ Tự học là sự  chủ động, tích cực, độc lập tìm hiểu, lĩnh hội tri thức và hình   thành kỹ năng cho mình. Tự  học có thể không cần sự  hướng dẫn của người   khác. ­ Con người muốn thành công thì cần phải có tri thức, để  làm chủ  được tri   thức và hình thành năng lực cho bản thân, ngoài việc học dưới sự hướng dẫn   của người khác thì tự học chính là con đường lớn dẫn ta tới thành công. 1.5  * Những lợi ích của tự học  ­ Tự  học giúp người học chủ  động trong việc thu nhận kiến thức khiến cho   việc học tập trở nên thú vị và bổ ích.  ­ Tự học sẽ giúp người học lĩnh hội tri thức nhanh hơn, sâu hơn và nhiều hơn. ­ Tự học là phương pháp giúp rèn luyện, sáng tạo bộ não bản thân, không phụ  thuộc vào người khác.  ­ Tự  học rèn luyện cho con người những đức tính quý báu để  tự  chủ, tự  lập  nghiệp và xây dựng sự nghiệp bằng chính bàn tay của mình trong tương lai… ­ Tự học là xu thế tất yếu của người học trong giai đoạn hiện nay. Đó cũng là   phương pháp học tập tối ưu để đi đến con đường thành công. * Dẫn chứng: (Bác Hồ, Bill Gates, Steve Jobs…) 0.5 * Phê phán những biểu hiện tiêu cực: lối học thụ động, học chay, học vẹt;  0.25 lười suy nghĩ, lười hành động… * Tự học như thế nào cho có hiệu quả: ­ Khi nghe giảng, đọc sách hay làm bài tập, cần tích cực suy nghĩ, ghi chép,  1.0 sáng tạo nhằm rút ra những điều cần thiết, hữu ích cho bản thân. ­ Tự mày mò tìm hiểu hoặc có sự chỉ bảo, hướng dẫn của thầy cô giáo... ­ Tự học ở trường, tự học ở nhà, tự học ngoài xã hội… ­ Người học phải trình bày ý kiến của mình đối với những vấn đề  chưa rõ,  chưa hiểu với người dạy để  nắm chắc kiến thức. Từ  việc nắm được khoa   học từ  sách vở  người học phải biết vận dụng kiến thức đó vào thực tế  đời  sống…  * Kết thúc vấn đề:  Đánh giá, khẳng định vai trò của tự học, lời khuyên... Lưu ý:  ­ Học sinh cần đưa ra những dẫn chứng thuyết phục trong quá trình viết   bài. ­ Giáo viên cần tôn trọng sự sáng tạo của học sinh trong bài làm.    d. Sáng tạo: Có cách diễn đạt mới mẻ, thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề  0.25 nghị luận.    e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, đặt câu. 0.25 GIÁO VIÊN RA ĐỀ                                             LÃNH ĐẠO DUYỆT
  7. PHÒNG GD & ĐT TP. TAM KỲ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II – NĂM HỌC 2021­2022 TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU MÔN: Ngữ văn ­ LỚP: 8 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)                                                        I. Phần đọc – hiểu (5.0 điểm) Đọc ngữ liệu sau đây và trả lời câu hỏi: Phiên âm:             Tẩu lộ tài tri tẩu lộ nan, Trùng san chi ngoại hựu trùng san; Trùng san đăng đáo cao phong hậu,
  8. Vạn lí dư đồ cố miện gian.           Dịch thơ: Đi đường mới biết gian lao,     Núi cao rồi lại núi cao trập trùng; Núi cao lên đến tận cùng,  Thu vào tầm mắt muôn trùng nước non.                                                     (Ngữ văn 8, tập 2, trang 39) Câu 1. Cho biết tên văn bản (tên chữ Hán hoặc tên chữ Quốc ngữ) và cho biết tên tác  giả của bài thơ trên? (1.0 điểm) Câu 2. Trong phần phiên âm, bài thơ thuộc thể thơ nào? Cho biết bài thơ  được sáng  tác trong thời gian nào? (1.0 điểm) Câu 3. Xét về mục đích nói, câu sau đây thuộc kiểu câu gì? (1.0 điểm) “Núi cao lên đến tận cùng,    Thu vào tầm mắt muôn trùng nước non”. Câu 4. Chỉ ra các lớp nghĩa của bài thơ? (1.0 điểm) Câu 5. Từ hình ảnh nhân vật trữ tình trong bài thơ trên, em rút ra bài học nào cho bản   thân? (1.0 điểm) II. Làm văn (5.0 điểm) Hãy viết một bài văn nghị  luận trình bày suy nghĩ của em về  lời nhận định:  “Tự học là chìa khóa của sự thành công” HẾ T B. GỢI Ý ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM  ĐỀ B: 1. PHẦN ĐỌC ­ HIỂU (5.0 điểm) Câu Nội dung cần đạt Điểm 1 ­ Tên văn bản: "Tức cảnh Pác Bó”.  ­ 0.5 (1.0 điểm) ­ Tên tác giả: Hồ Chí Minh ­ 0.5 2 ­ Trong phần phiên âm, bài thơ thuộc thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt   ­ 0.5 (1.0 điểm) (viết bằng chữ Hán)  ­ Bài thơ được sáng tác khoảng vào năm 1942­1943 (khi Bác Hồ bị  ­ 0,5
  9. chính quyền Tưởng Giới Thạch bắt giam tại Quảng Tây ­Trung  Quốc) 3 Xét về mục đích nói, câu thơ: “Núi cao lên đến tận cùng, Thu vào  ­ 1.0  (1.0 điểm) tầm mắt muôn trùng nước non” thuộc kiểu câu trần thuật. Chỉ ra các lớp nghĩa của bài thơ:   ­ 1.0 ­  Nghĩa đen  (nghĩa tả  thực/nghĩa hiển ngôn): nói về  con đường  nhiều gian khổ mà Tưởng Giới Thạch đã đày ải người tù. 4 ­ Nghĩa bóng (nghĩa triết lí/ nghĩa hàm ngôn): ngụ ý về con đường  (1.0 điểm cách mạng, con đường đời sẽ gặp phải nhiều khó khăn, chông gai   ) nhưng có quyết tâm, kiên trì sẽ nhận được thành quả xứng đáng. * HS trả lời đúng hoặc gần đúng 02 ý trên thì đạt điểm tối   đa HS có thể  đưa ra nhiều bài học khác nhau, đưa được 02 bài   học thì đạt điểm tối đa. Dưới đây là một số gợi ý: 5 ­ Phải có lí tưởng sống cao đẹp. ­ 1.0  (1.0 điểm) ­ Làm chủ mọi hoàn cảnh để đi đến thành công. ­ Giữ  được tâm thế  bình tĩnh trước khó khăn, nỗ  lực tìm cách   vượt qua, không nản lòng, không bỏ cuộc… II.  PHẦN LÀM VĂN (5,0 điểm) II. LÀM VĂN (5.0 điểm) Tiêu chí đánh giá Điểm * Yêu cầu chung: ­ Thí sinh biết kết hợp kiến thức và kĩ năng để viết bài văn nghị luận. ­ Bài viết phải có bố  cục đầy đủ, rõ ràng, diễn đạt mạch lạc, lập luận chặt  chẽ; hạn chế mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu.  * Yêu cầu cụ thể:      a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị  luận: Trình bày đầy đủ  các phần mở  0.25 bài, thân bài, kết bài. Phần mở bài: biết dẫn dắt hợp lí và giới thiệu được vấn   đề  cần nghị  luận; phần thân bài: biết tổ  chức thành nhiều đoạn văn liên kết  chặt chẽ với nhau cùng làm sáng tỏ vấn đề; phần kết bài: khái quát được vấn  đề nghị luận.      b. Xác định đúng vấn đề  cần nghị  luận:   Giải thích, chứng minh nhận  0.25 định: “tự học là chìa khóa của sự thành công”     c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm phù hợp:  Vận dụng  4.0 tốt kĩ năng nghị luận; học sinh có thể trình bày nhiều cách khác nhau, sau đây  là một số gợi ý:   * Nêu vấn đề nghị luận: Khái quát vai trò, ý nghĩa của việc tự học, dẫn dắt  0.25
  10. lời nhận định    * Giải thích: 0.5 ­ Tự học là sự  chủ động, tích cực, độc lập tìm hiểu, lĩnh hội tri thức và hình   thành kỹ năng cho mình. Tự  học có thể không cần sự  hướng dẫn của người   khác. ­ Con người muốn thành công thì cần phải có tri thức, để  làm chủ  được tri   thức và hình thành năng lực cho bản thân, ngoài việc học dưới sự hướng dẫn   của người khác thì tự học chính là con đường lớn dẫn ta tới thành công. 1.5  * Những lợi ích của tự học  ­ Tự  học giúp người học chủ  động trong việc thu nhận kiến thức khiến cho   việc học tập trở nên thú vị và bổ ích.  ­ Tự học sẽ giúp người học lĩnh hội tri thức nhanh hơn, sâu hơn và nhiều hơn. ­ Tự học là phương pháp giúp rèn luyện, sáng tạo bộ não bản thân, không phụ  thuộc vào người khác.  ­ Tự  học rèn luyện cho con người những đức tính quý báu để  tự  chủ, tự  lập  nghiệp và xây dựng sự nghiệp bằng chính bàn tay của mình trong tương lai… ­ Tự học là xu thế tất yếu của người học trong giai đoạn hiện nay. Đó cũng là   phương pháp học tập tối ưu để đi đến con đường thành công. * Dẫn chứng: (Bác Hồ, Bill Gates, Steve Jobs…) 0.5 * Phê phán những biểu hiện tiêu cực: lối học thụ động, học chay, học vẹt;  0.25 lười suy nghĩ, lười hành động… * Tự học như thế nào cho có hiệu quả: ­ Khi nghe giảng, đọc sách hay làm bài tập, cần tích cực suy nghĩ, ghi chép,  1.0 sáng tạo nhằm rút ra những điều cần thiết, hữu ích cho bản thân. ­ Tự mày mò tìm hiểu hoặc có sự chỉ bảo, hướng dẫn của thầy cô giáo... ­ Tự học ở trường, tự học ở nhà, tự học ngoài xã hội… ­ Người học phải trình bày ý kiến của mình đối với những vấn đề  chưa rõ,  chưa hiểu với người dạy để  nắm chắc kiến thức. Từ  việc nắm được khoa   học từ  sách vở  người học phải biết vận dụng kiến thức đó vào thực tế  đời  sống…  * Kết thúc vấn đề:  Đánh giá, khẳng định vai trò của tự học, lời khuyên... Lưu ý:  ­ Học sinh cần đưa ra những dẫn chứng thuyết phục trong quá trình viết   bài. ­ Giáo viên cần tôn trọng sự sáng tạo của học sinh trong bài làm.    d. Sáng tạo: Có cách diễn đạt mới mẻ, thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề  0.25 nghị luận.    e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, đặt câu. 0.25
  11. GIÁO VIÊN RA ĐỀ                                             LÃNH ĐẠO DUYỆT
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2