intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Lai Thành, Kim Sơn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:6

4
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Việc ôn tập và hệ thống kiến thức với ‘Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Lai Thành, Kim Sơn’ được chia sẻ dưới đây sẽ giúp bạn nắm vững các phương pháp giải bài tập hiệu quả và rèn luyện kỹ năng giải đề thi nhanh và chính xác để chuẩn bị tốt nhất cho kì thi sắp diễn ra. Cùng tham khảo và tải về đề thi này ngay bạn nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Lai Thành, Kim Sơn

  1. PHÒNG GD&ĐT KIM SƠN ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA KÌ II TRƯỜNG THCS LAI THÀNH NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN: NGỮ VĂN 8 Thời gian làm bài: 90 phút (Đề bài in trong 02 trang) MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng Cộng Chủ đề thấp cao - Chỉ ra - Hiểu được - Phân tích phương thức nội dung của được tác dụng Chủ đề 1: biểu đạt chính câu văn. của biện pháp Đọc – hiểu của đoạn văn. - Nêu được tu từ liệt kê. văn bản - Chỉ ra được đặc điểm biện pháp tu nhận dạng từ được sử của kiểu câu dụng trong cầu khiến. câu văn. - Nhận biết kiểu câu cầu khiến. Số câu: Số câu: 2 Số câu: 1,5 Số câu: 0,5 Số câu: 2 Số điểm: Số điểm: 2.5 Số điểm: 1.5 Số điểm: 0,5 Số điểm: 4 Tỉ lệ: Tỉ lệ: 25 % điểm Tỉ lệ: 5 % Tỉ lệ: 40 % Tỉ lệ: 15 % Viết đoạn văn Tạo lập văn Chủ đề 2: với chủ đề bản thuyết Tạo lập văn cho sẵn. minh về một bản danh lam thắng cảnh Số câu: Số câu: 2 Số câu: 1,5 Số câu: 1 Số câu: 1 Số câu: 2 Số điểm: Số điểm: 2.5 Số điểm: 1.5 Số điểm: 2 Số điểm: 4 Số điểm: 6 Tỉ lệ: Tỉ lệ: 25 % điểm Tỉ lệ: 20 % Tỉ lệ: 40 % Tỉ lệ: 60 % Tỉ lệ: 15 % Tổng số câu: Số câu: 2 Số câu: 1,5 Số câu: 1,5 Số câu: 1 Số câu: 6 Tổng số Số điểm: 2.0 Số điểm: 1.5 Số điểm: 2,5 Số điểm: 4 Số điểm: 10 điểm: Tỉ lệ: 20 % điểm Tỉ lệ: 25 % Tỉ lệ: 40 % Tỉ lệ: 100 % Tỉ lệ: Tỉ lệ: 15 % ĐỀ BÀI 1
  2. I. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN: (4 điểm) “Mỗi chúng ta đều giống một đóa hoa. Có những bông hoa lớn và cũng có những bông hoa nhỏ, có những bông nở sớm và những bông nở muộn, có những đóa hoa rực rỡ sắc màu được bày bán ở những cửa hàng lớn, cũng có những đóa hoa đơn sắc kết thúc “đời hoa” bên vệ đường. Sứ mệnh của hoa là nở. Cho dù không có những ưu thế để như nhiều loài hoa khác, cho dù được đặt ở bất cứ đâu, thì cũng hãy bừng nở rực rỡ, bung ra những nét đẹp mà chỉ riêng ta mới có thể mang đến cho đời.[...] Hãy bừng nở đóa hoa của riêng mình dù có được gieo mầm ở bất cứ đâu. (Kazuko Watanabe, Mình là nắng việc của mình là chói chang, Vũ Thùy Linh dịch) Câu 1 (0.5 điểm). Xác định phương thức biểu đạt chính của văn bản. Câu 2 (1.5 điểm). Chỉ ra và nêu tác dụng của một phép tu từ được sử dụng trong câu văn: “Có những bông hoa lớn và cũng có những bông hoa nhỏ, có những bông nở sớm và những bông nở muộn, có những đóa hoa rực rỡ sắc màu được bày bán ở những cửa hàng lớn, cũng có những đóa hoa đơn sắc kết thúc "đời hoa” bên vệ đường.”. Câu 3 (1 điểm): Câu “Hãy bừng nở đóa hoa của riêng mình dù có được gieo mầm ở bất cứ đâu.” thuộc kiểu câu gì? Vì sao? Câu 4 (1.0 điểm): Em có đồng tình với suy nghĩ của tác giả: “Mỗi chúng ta đều giống một đóa hoa.” không? Vì sao? II. TẬP LÀM VĂN (6 điểm) Câu 5 (2.0 điểm): Từ nội dung văn bản phần đọc – hiểu, hãy viết một đoạn văn (10 – 12 câu) với chủ đề: Tôi là một đóa hoa. Câu 6 (4.0 điểm): Giới thiệu về một danh lam thắng cảnh ở quê hương em. ------ Hết ------ Xác nhận của Ban giám hiệu Giáo viên thẩm định đề Giáo viên ra đề kiểm tra Trung Văn Đức Phạm Thị Hà Đỗ Thị Hồng 2
  3. PHÒNG GD&ĐT KIM SƠN HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II TRƯỜNG THCS LAI THÀNH NĂM HỌC 2021 - 2022 MÔN: NGỮ VĂN 8 (Hướng dẫn chấm gồm 03 trang) I. PHẦN ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN Câu 1 - Phương thức biểu đạt chính của văn bản: nghị luận (0.5 điểm) (0.5 điểm) - Biện pháp tu từ: + Liệt kê (0,5 điểm). Câu 2 + “Bông hoa lớn, bông hoa nhỏ, bông hoa nở sớm, bông hoa nở muộn, (1.5 điểm) đoá hoa rực rỡ, đoá hoa đơn sắc.” (0.5 điểm) - Tác dụng: diễn tả đầy đủ và trọn vẹn về những cuộc đời khác nhau của hoa…. (0,5 điểm). - Kiểu câu: cầu khiến (0,5 điểm). Câu 3 - Vì: (1.0 điểm) + Có từ cầu khiến “hãy” (0,25 điểm). 3
  4. + Chức năng chính: Khuyên nhủ (0,25 điểm). - Em đồng tình với suy nghĩ: “Mỗi chúng ta đều giống một đóa hoa”. (0,5 điểm) Câu 4 - Vì: + Mỗi người là một đóa hoa tuyệt vời trên thế giới này, tựa như mỗi (1 điểm) một món quà độc đáo (0,25 điểm). + Mỗi người đề có năng lực và phẩm chất tốt đẹp riêng của mình để làm đẹp cho cuộc đời (0,25 điểm). II. TẠO LẬP VĂN BẢN - Hình thức (1 điểm): + Đúng hình thức đoạn văn, đảm bảo tính liên kết, mạch lạc, đúng ngữ pháp, chính tả.. + Viết đủ số câu theo yêu cầu. + Diễn đạt rõ ràng, chữ viết sạch sẽ, không mắc lỗi chính tả, ngữ pháp. Câu 5 - Nội dung (1 điểm): Làm rõ câu chủ đề Tôi là một đoá hoa. Cần làm rõ: (2 điểm) + Mỗi người là một đoá hoa đẹp, con người cần ý thức điều đó để cống hiến, đóng góp cho cuộc đời. + Mỗi người là một cá thể có cá tính riêng và năng lực riêng để đóng góp và xây dựng cuộc sống. Lưu ý: Nếu HS có những ý khác nhưng hợp lí thì vẫn linh hoạt cho điểm, khuyến khích những cách viết sáng tạo. 1. Yêu cầu chung: - Thí sinh biết kết hợp kiến thức và kĩ năng để viết bài văn thuyết Câu 6 minh. (4 điểm) - Bài viết phải có bố cục đầy đủ, rõ ràng, diễn đạt mạch lạc; hạn chế mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. - Kết hợp nhuần nhuyễn giữa các phương pháp thuyết minh đã học. 4
  5. 2. Yêu cầu cụ thể: a. Đảm bảo cấu trúc bài văn thuyết minh: Trình bày đầy đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài. Kết hợp được các phương pháp thuyết minh. b. Xác định đúng đối tượng cần viết: Giới thiệu về một danh lam thắng cảnh ở quê hương em. c.Triển khai nội dung: Vận dụng tốt các phương pháp trong văn bản thuyết minh. Học sinh có thể trình bày nhiều cách khác nhau, sau đây là một số gợi ý. Mở bài: - Giới thiệu đối tượng thuyết minh: Danh lam thắng cảnh mà em định giới thiệu. - Cảm nghĩ khái quát của em về danh lam thắng cảnh đó. Thân bài: * Giới thiệu khái quát: - Vị trí địa lí, địa chỉ - Diện tích - Phương tiện di chuyển đến đó - Khung cảnh xung quanh * Giới thiệu về lịch sử hình thành: - Thời gian xây dựng, nguồn gốc hình thành - Ý nghĩa tên gọi hoặc tên gọi khác (nếu có) * Giới thiệu về kiến trúc, cảnh vật - Cấu trúc - Chi tiết... * Ý nghĩa về lịch sử, văn hóa của danh lam thắng cảnh đó đối với: - Địa phương... 5
  6. - Đất nước... Kết bài: - Khẳng định lại một lần nữa giá trị, ý nghĩa của đối tượng thuyết minh. - Nêu cảm nghĩ của bản thân. * Cách cho điểm: - Điểm 4: Đáp ứng đầy đủ các yêu cầu trên. - Điểm 3: Đáp ứng cơ bản các yêu cầu trên, tri thức trong bài khách quan, diễn đạt tương đối tốt, có thể còn một vài lỗi nhỏ về chính tả, diễn đạt. - Điểm 2: Đáp ứng được khoảng một nửa số ý trên, có thể còn mắc một vài lỗi nhỏ. - Điểm 1: Trình bày sơ sài, mắc nhiều lỗi chính tả, diễn đạt. - Điểm 0: Hoàn toàn lạc đề. ---------- Hết ---------- Xác nhận của Ban giám hiệu Giáo viên thẩm định đề Giáo viên ra đáp án Trung Văn Đức Phạm Thị Hà Đỗ Thị Hồng 6
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2