intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Lê Cơ

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:5

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với mong muốn giúp các bạn có thêm tài liệu ôn tập thật tốt trong kì thi sắp tới. TaiLieu.VN xin gửi đến các bạn ‘Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Lê Cơ’. Vận dụng kiến thức và kỹ năng của bản thân để thử sức mình với đề thi nhé! Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kì thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Lê Cơ

  1. Ngày kiểm tra: 15/03/2023 Tiết 103, 104 KIỂM TRA GIỮA KÌ II NĂM HỌC 2022-2023 Môn: Ngữ văn – Lớp 8 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) (Kèm theo Công văn số 1749/SGDĐT-GDTrH ngày 13/10/2020 của Sở GDĐT Quảng Nam) I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA - Thu thập thông tin, đánh giá mức độ đạt được của quá trình dạy học (từ tuần 19 đến tuần 25) so với yêu cầu đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình giáo dục. - Nắm bắt khả năng học tập, mức độ phân hóa về học lực của học sinh. Trên cơ sở đó, giáo viên có kế hoạch dạy học phù hợp với đối tượng học sinh nhằm nâng cao chất lượng dạy học môn Ngữ văn. II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA - Hình thức: Tự luận. - Cách thức: Kiểm tra trên lớp theo đề của trường. III. THIẾT LẬP MA TRẬN Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng Tổng Lĩnh vực cao số nội dung I. Đọc hiểu Ngữ -Tác giả, thể thơ, - Nội dung, Trình bày suy liệu: Đoạn trích/văn - Câu phủ định, của đoạn nghĩ về một vấn bản trong SGK câu nghi vấn; trích/văn bản. đề đặt ra trong Ngữ văn 8, tập Hai, đoạn trích/văn độ dài tối đa 200 bản. chữ. - Số câu 3 1 1 5 - Số điểm 3.0 1.0 1.0 5.0 - Tỉ lệ 30 % 10% 10 % 50% Viết bài II. Làm văn văn nghị luận - Số câu 1 1 - Số điểm 5.0 5.0 - Tỉ lệ 50% 50% Tổng số câu 3 1 1 1 6 Số điểm 3.0 1.0 1.0 5.0 10.0 Tỉ lệ 30% 10% 10% 50% 100%
  2. PHÒNG GDĐT TIÊN PHƯỚC KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II TRƯỜNG THCS LÊ CƠ NĂM HỌC 2022- 2023 MÔN: NGỮ VĂN 8 Thời gian: 90 phút (Không tính thời gian giao đề) I. ĐỌC - HIỂU (5.0 điểm) Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu của đề: Năm nay đào lại nở, Không thấy ông đồ xưa. Những người muôn năm cũ Hồn ở đâu bây giờ? (SGK Ngữ văn 8 - tập 2) Câu 1: (1.0 đ) Xác định tên tác giả và thể thơ của đoạn trích. Câu 2: (1.0 đ) Xác định và nêu chức năng của câu nghi vấn trong đoạn trích. Câu 3: (1.0 đ) Tìm câu phủ định trong đoạn trích? Đặc điểm hình thức nào cho biết đó là câu phủ định? Câu 4 (1.0 đ) Nêu nội dung của đoạn trích trên. Câu 5 (1.0 đ) Từ hình ảnh “ông đồ” trong bài thơ, em sẽ làm gì để giữ gìn và phát huy những vẻ đẹp văn hóa của dân tộc? Hãy trình bày ý kiến của em. II. LÀM VĂN (5.0 điểm) Hãy viết bài văn trình bày suy nghĩ của em về lợi ích của việc đọc sách. ---------HẾT---------
  3. PHÒNG GDĐT TIÊN PHƯỚC KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II TRƯỜNG THCS LÊ CƠ NĂM HỌC 2022- 2023 MÔN: NGỮ VĂN 8 HƯỚNG DẪN CHẤM I. Hướng dẫn chung - Giáo viên cần nắm vững yêu cầu của hướng dẫn chấm để đánh giá tổng quát bài làm của học sinh, tránh trường hợp đếm ý cho điểm. - Cần chủ động, linh hoạt trong việc vận dụng đáp án và thang điểm; khuyến khích những bài viết có ý tưởng riêng và giàu chất văn. - Giáo viên cần vận dụng đầy đủ các thang điểm. Tránh tâm lí ngại cho điểm tối đa (Một bài làm đạt điểm tối đa có thể vẫn còn có những sai sót nhỏ). - Điểm lẻ toàn bài tính đến 0.25 điểm. Sau đó, làm tròn số đúng theo quy định. II. Đáp án và thang điểm A. ĐỌC HIỂU (5.0 điểm) Câu Nội dung, yêu cầu cần đạt Điểm Xác định tên tác giả và thể thơ của đoạn trích. 1.0 Câu 1 (1.0 đ) - Tác giả: Vũ Đình Liên 0.5 - Thể thơ: Ngũ ngôn (năm chữ) 0.5 Chỉ rõ và nêu chức năng của câu nghi vấn trong đoạn trích 1.0 Câu 2 - Câu nghi vấn: 0.5 (1.0 đ) Những người muôn năm cũ Hồn ở đâu bây giờ? - Chức năng: Bộc lộ cảm xúc (Sự hoài niệm, nuối tiếc) 0.5 Tìm câu phủ định trong đoạn trích. Đặc điểm hình thức nào 1.0 cho biết đó là câu phủ định? Câu 3 - Câu phủ định: 0.5 (1.0 đ) Năm nay đào lại nở, Không thấy ông đồ xưa. - Đặc điểm hình thức: Có từ phủ định: “Không” 0.5 Nội dung của đoạn trích 1.0 Câu 4 (1.0 đ) - Tâm tư tác giả: Nỗi niềm cảm thương, thương tiếc khắc khoải của nhà thơ trước việc vắng bóng “ông đồ xưa”- một vẻ đẹp văn hóa truyền thống Em sẽ làm gì để giữ gìn và phát triển những vẻ đẹp văn hóa 1.0 của dân tộc. Vì sao? Mức 1- Hs trả lời tốt, có cách giải thích hợp lý, thuyết phục. 1.0 Câu 5 (1.0 đ) Mức 2- Hs trả lời và có cách giải thích tương đối hợp lý. 0.5 Mức 3- Hs trả lời nhưng không giải thích. 0.25
  4. Mức 4- Không trả lời hoặc trả lời nhưng giải thích không đúng. 0 * GV cần trân trọng suy nghĩ riêng của học sinh. II. LÀM VĂN (5.0 điểm) Tiêu chí đánh giá Điểm * Yêu cầu chung: - Thí sinh biết kết hợp kiến thức và kĩ năng để viết bài văn nghị luận. - Bài viết phải có bố cục đầy đủ, rõ ràng, diễn đạt mạch lạc, lập luận chặt chẽ; hạn chế mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. - Kết hợp giữa nghị luận và biểu cảm. * Yêu cầu cụ thể: a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận: Trình bày đầy đủ các phần mở bài, 0.25 thân bài, kết bài. Phần mở bài: biết dẫn dắt hợp lí và giới thiệu được vấn đề cần nghị luận; phần thân bài: biết tổ chức thành nhiều đoạn văn liên kết chặt chẽ với nhau cùng làm sáng tỏ vấn đề; phần kết bài: khái quát được vấn đề nghị luận. b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: Lợi ích của việc đọc sách. 0.25 c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm phù hợp: Vận dụng tốt 4.0 kĩ năng nghị luận kết hợp với yếu tố biểu cảm; học sinh có thể trình bày nhiều cách khác nhau, sau đây là một số gợi ý: - Giới thiệu vấn đề nghị luận: Lợi ích của việc đọc sách 0.5 - Giải thích: 0.5 + Sách là sản phẩm trí tuệ của con người ghi lại những kiến thức, kinh nghiệm… ở nhiều lĩnh vực khác nhau trong đời sống. + Đọc sách là phương thức quan trọng để tiếp nhận nguồn tri thức trong mọi lĩnh vực đời sống, xã hội,… - Lợi ích của việc đọc sách: 2.0 + Có thêm vốn tri thức, mở rộng sự hiểu biết; + Phát triển năng lực ngôn ngữ; + Bồi dưỡng tinh thần, tình cảm, giúp hoàn thiện nhân cách của bản thân; + Giúp giải trí sau những giờ học tập, lao động mệt mỏi; + Đọc sách là chìa khóa để mở ra cánh cửa thành công… - Liên hệ, mở rộng: 0.5 Phê phán những người không chú trọng đến việc đọc sách, hay chỉ đọc lướt qua, đọc tràn lan, đọc nhưng không có hiệu quả… - Khẳng định vấn đề: Khẳng định tầm quan trọng của việc đọc sách và rút ra bài 0.5 học cho bản thân. d. Sáng tạo: Có cách diễn đạt mới mẻ, thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị 0.25 luận. e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, đặt câu. 0.25 PHÓ HIỆU TRƯỞNG NGƯỜI RA ĐÊ
  5. Võ Thị Minh Tài
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
131=>2