Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lai Thành, Kim Sơn
lượt xem 2
download
Mời các bạn tham khảo “Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lai Thành, Kim Sơn” sau đây để hệ thống lại kiến thức đã học và biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chủ yếu được đề cập trong đề thi để từ đó có thể đề ra kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn ôn tập thật tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lai Thành, Kim Sơn
- PHÒNG GD&ĐT KIM SƠN ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG BÁN KỲ II TRƯỜNG THCS LAI THÀNH NĂM HỌC 2023- 2024 MÔN: NGỮ VĂN 9 Thời gian làm bài: 90 phút (Đề bài in trong 03 trang) A. BẢNG MÔ TẢ MA TRẬN Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao - Nhận ra phương thức biểu Đọc đạt chính của đoạn văn. hiểu - Nhận biết phép liên kết câu văn - Hiểu được bản thông điệp mà đoạn văn muốn gửi tới người đọc. Vận dụng kiến Tạo lập văn thức phần đọc – bản nghị Tạo lập hiểu văn bản để luận về văn tạo lập đoạn văn đoạn thơ bản nói căn bệnh lười đọc sách B. BẢNG MA TRẬN Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vậndụng Vận dụng Cộng thấp cao Chủ đề (Nội dung, chương…) - Nhận ra phương thức biểu đạt chính - Hiểu được Chủ đề 1: của đoạn văn. thông điệp Đọc – hiểu - Nhận biết được mà đoạn văn văn bản biện pháp tu từ muốn gửi tới được sử dụng trong người đọc. câu văn. Số câu: Số câu:3 Số câu: 1 Số câu: Số Số điểm: Số điểm: 2 Số điểm: 1 Số điểm: câu: 4 Tỉ lệ: Tỉ lệ: 20% Tỉ lệ: 10 % Tỉ lệ: % Số điểm: 3 Tỉ lệ: 30 %
- Viết đoạn văn Tạo lập văn Chủ đề 2: với chủ đề bản nghị Tạo lập văn cho sẵn. luận về bản đoạn thơ Số câu: Số câu: Số câu: Số câu: 1 Số câu: 1 Số Số điểm: Số điểm: Số điểm: Số điểm: 2 Số điểm: 5 câu: 2 Tỉ lệ: Tỉ lệ: % Tỉ lệ: 0% Tỉ lệ: 20 % Tỉ lệ: 50 % Số điểm: 7 Tỉ lệ: 70 % Tổng số Số câu:3 Số câu: 1 Số câu: 1 Số câu: 1 Số câu: Số điểm: 2 Số điểm:1 Số điểm: 2 Số điểm: 5 câu: 6 Tổng số Tỉ lệ: 20% Tỉ lệ: 10 % Tỉ lệ: 20% Tỉ lệ: 50 % Số điểm: điểm: Tỉlệ: 10 Tỉ lệ: 100 %
- ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG BÁN KỲ II PHÒNG GD&ĐT KIM SƠN NĂM HỌC 2023- 2024 TRƯỜNG THCS LAI THÀNH MÔN: NGỮ VĂN 9 Thời gian làm bài: 90 phút (Đề bài in trong 0,1 trang) Phần I. Đọc - hiểu (3,0 điểm) Đọc phần trích sau và trả lời câu hỏi Vào một buổi học, thầy giáo chúng tôi mang vào lớp rất nhiều túi nhựa và một bao khoai tây thật to. Thầy chậm rãi giải thích với mọi người rằng, mỗi khi cảm thấy oán giận hoặc không muốn tha thứ lỗi lầm cho ai, hãy viết tên của người đó lên một củ khoai tây rồi cho vào túi nhựa. Chúng tôi thích thú viết tên những người mình không ưa hay ghét hận rồi cho vào túi. Chỉ một lúc sau, chiếc túi nào của chúng tôi cũng đã căng nặng, đầy khoai tây. Thậm chí có người một túi không chứa hết khoai, phải thêm một túi nhỏ kèm theo. Sau đó, thầy yêu cầu chúng tôi hãy mang bên mình túi khoai tây đó bất cứ nơi đâu và bất cứ lúc nào trong thời gian một tuần lễ. Đến lớp thì mang vào chỗ ngồi, về nhà thì mang vào tận giường ngủ, thậm chí khi vui chơi cùng bạn bè cũng phải đem theo. Chỉ sau một thời gian ngắn, chúng tôi bắt đầu cảm thấy mệt mỏi và phiền toái vì lúc nào cũng có một túi khoai tây nặng nề kè kè bên cạnh. Tình trạng này còn tệ hơn nữa khi những củ khoai tây bắt đầu thối rữa, rỉ nước. Cuối cùng, chúng tôi quyết định xin thầy cho quẳng hết số khoai ấy đi và cảm thấy thật nhẹ nhàng, thoải mái trong lòng. Lúc ấy, thầy giáo của chúng tôi mới từ tốn nói: "Các em thấy không, lòng oán giận hay thù ghét người khác đã làm chúng ta thật nặng nề và khổ sở! Càng oán ghét và không tha thứ cho người khác, ta càng giữ lấy gánh nặng khó chịu ấy mãi trong lòng. Lòng vị tha, sự cảm thông với những lỗi lầm của người khác không chỉ là món quà quý giá để ta trao tặng mọi người, mà đó còn là một món quà tốt đẹp mỗi chúng ta dành tặng bản thân mình". (Nguồn internet) Câu 1 (0,5 điểm): Xác định phương thức biểu đạt chính của văn bản trên. Câu 2 (0,5 điểm): Tìm một phép liên kết trong đoạn văn đầu tiên của văn bản trên Câu 3 (1,0 điểm): Theo em cách giáo dục của thầy giáo có điều gì thú vị? Câu 4 (1,0 điểm): Ở cuối văn bản, thầy giáo khuyên học sinh: “Càng oán ghét và không tha thứ cho người khác, ta càng giữ lấy gánh nặng khó chịu ấy mãi trong lòng. Lòng vị tha, sự cảm thông với những lỗi lầm của người khác không chỉ là món quà quý giá để ta trao tặng mọi người, mà đó còn là một món quà tốt đẹp mỗi chúng ta dành tặng bản thân mình". Em có đồng ý với ý kiến của thầy giáo không? Vì sao? II. Phần Tập làm văn (7,0 điểm) Câu 1 (2,0 điểm): Từ lời khuyên của thầy giáo ở phần đọc hiểu em hãy viết một đoạn văn nghị luận bàn về ý nghĩa của lòng khoan dung trong cuộc sống. Câu 2: ( 5,0 điểm) : Cảm nhận vẻ đẹp của người lính trong đoạn thơ sau Quê hương anh nước mặn đồng chua Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá" Anh với tôi đôi người xa lạ Tự phương trời chẳng hẹn quen nhau
- Súng bên súng, đầu sát bên đầu Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ" Đồng chí ! ( Đồng chí – Chính Hữu) PHÒNG GD&ĐT KIM SƠN HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG TRƯỜNG THCS LAI THÀNH BÁN KỲ II NĂM HỌC 2023- 2024 MÔN: NGỮ VĂN 9 Thời gian làm bài: 90 phút (Đáp án có trong 0,4 trang) Phần Câu Đáp án Điểm Phần 1 - Phương thức tự sự (0,5 điểm). 1. Đọc hiểu (3 2 - Phép lặp: Chúng tôi, thầy, khoai tây 0,5 điểm điểm) - Phép nối: Thậm chí (HS chỉ cần nêu 1) 3 -Thầy không cho làm bài vào vở mà viết lên khoai tây. 0,5 điểm -Thầy không bắt ai phải tha thứ nhưng bằng hình ảnh những củ khoai tây, thầy đã giúp cả lớp hiểu ra giá trị của sự tha 0,5 điểm thứ, lòng vị tha và sự cảm thông với lỗi lầm của người khác. 4 HS được bày tỏ quan điểm của mình. Tuy nhiên nên định 0.5 điểm hướng theo quan điểm đồng ý 0.5 điểm Vì: nếu cứ mang thù oán thì chính mình mới là người cảm thấy mệt mỏi nhất Phần Câu 1 a. Đảm bảo thể thức của một đoạn văn: Học sinh viết một 0,25 điểm 2. đoạn văn có cấu tạo 3 phần, diễn đạt trôi chảy, liên kết câu Làm chặt chẽ. văn b. Xác định đúng vấn đề nghị luận: ý nghĩa của lòng khoan (7 dung trong cuộc sống. điểm) c. Triển khai hợp lí nội dung đoạn văn: Vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng. Có thể viết đoạn văn theo hướng sau: Giới thiệu vấn đề nghị luận (ý nghĩa của lòng khoan dung)
- Chỉ rõ ý nghĩa của lòng khoan dung 0,25 điểm - Giải thích lòng khoan dung là gì? Khoan dung chính là lòng rộng lượng của con người, tha thứ cho những sai phạm, lỗi lầm người khác gây ra. - Khoan dung là một phẩm chất đáng quý, đáng trân trọng của con người. - Con người không ai hoàn hảo cả nên ai cũng ít nhất từng một lần phạm sai lầm, gây tổn thương đến người khác 1,0 điểm và cần lòng khoan dung của họ. + Người có lòng khoan dung là người biết tha thứ cho lỗi lầm của người khác … Ngược lại người có lòng khoan dung cũng sẽ thấy tâm hồn nhẹ nhõm hơn. - Cha ông ta xưa dạy rằng: “Đánh kẻ chạy đi không ai đánh kẻ chạy lại”. Khi được khoan dung, người mắc lỗi sẽ bớt hoặc xoá đi mặc cảm tội lỗi, có cơ hội vươn lên hoàn thiện mình, là động lực giúp người mắc lỗi nhận ra sai lầm và khoan dung có sức cảm hóa mãnh liệt, là động lực giúp họ nhận ra sai lầm, vươn lên hoàn thiện mình. - Ai sẽ chấp nhận bạn nếu bạn từng không đoái hoài đến sự ăn năn hối lỗi của người khác? Và ai sẽ khoan dung bạn nếu bạn chưa từng khoan dung với mọi người ? Vì vậy, không khoan dung với người khác chính là tàn nhẫn với mình. - Khoan dung sẽ xoá đi hận thù giữa người với người, là chất keo hàn gắn thế giới như lời Phật dạy: “tài sản lớn nhất của con người là lòng khoan dung, khoan dung giúp cuộc sống tốt đẹp hơn, tạo nên một cộng động gắn bó bền chặt”. - Dẫn chứng: lấy1,2 dẫn chứng tiêu biểu - Nếu không có lòng lòng khoan dung chúng ta sẽ thế nào Khẳng định ý nghĩa của khoan dung và nêu ra bài học - Lòng khoan dung là đức tính cao đẹp của con người. Mỗi chúng ta cần ý thức được ý nghĩa của lòng khoan dung 0,25 điểm để từ đó rèn luyện lòng khoan dung, góp phần xây dựng một xã hội tốt đẹp. - Là học sinh, chúng ta hãy học tập lòng khoan dung, độ lượng của cha mẹ, ông bà. Hãy mở rộng lòng mình với gia đình, bạn bè và những người xung quanh sẽ đón nhận được tình yêu thương. c. Sáng tạo: có quan điểm riêng, suy nghĩ mới mẻ, phù hợp 0,25 điểm vấn đề nghị luận d. Chính tả, ngữ pháp: đảm bảo các quy tắc về chuẩn chính tả, ngữ pháp, ngữ nghĩa của từ.
- Câu 2 Nghị luận về đoạn thơ trong bài “Đồng chí của Chính 5,0 điểm Hữu” a. Đảm bảo cấu trúc của một bài nghị luận văn học. 0,25 điểm b.Xác định đúng vấn đề nghị luận. 0,25 điểm c. Triển khai hợp lí nội dung đoạn văn: vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng. Có thể viết bài theo định hướng sau: 1. Mở bài : Giới thiệu tác giả, tác phẩm: - Giới thiệu vấn đề nghị luận: những cơ sở hình thành tình 0,25 điểm đồng chí - Trích tắt đoạn thơ 2.Thân bài * Khái quát và dẫn vào đoạn thơ - Bài thơ “Đồng chí” của 0,25 điểm Chính Hữu được sáng tác vào đầu năm 1948 khi cuộc kháng chiến chống Pháp đang diễn ra vô cùng ác liệt. - Sau khi cùng đồng đội tham gia chiến đấu trong chiến dịch Việt Bắc (thu đông 1947) đánh bại cuộc tiến công quy mô lớn của giặc Pháp lên chiến khu Việt Bắc, Chính Hữu bị ốm nặng được đưa về trạm quân y điều trị. Đơn vị cử một người đồng đội ở lại để chăm sóc ông. Cảm kích trước tấm lòng của người đồng đội ấy, ông đã sáng tác bài thơ này. - Bài thơ đã giúp người đọc hiểu thêm về một tình cảm cao đẹp- tình đồng chí và vẻ đẹp tâm hồn của những người lính bộ đội cụ Hồ * Trình bày cảm nhận vẻ đẹp người lính - Xuất thân tương đồng cảnh ngộ : . Giữa họ là lòng đồng cảm giai cấp, là cùng chung cảnh ngộ Chính sự tương đồng về cảnh ngộ, sự đồng cảm về giai cấp là sợi dây tình cảm đã nối họ lại với nhau, từ đây họ đã trở thành những người 0,75 điểm đồng chí, đồng đội. - Chung lí tưởng, lòng yêu nước, chung nhiệm vụ Có thể nói rằng lí tưởng và mục đích chiến đấu chính là 0,75 điểm điểm chung lớn nhất, là cơ sở để những con người vốn xa lạ gắn kết với nhau, trở thành đồng chí, đồng đội của nhau. - Tình đồng chí còn được nảy nở từ trong những gian lao
- vất vả. 0,5 điểm Đồng chí còn là sự đồng cam cộng khổ tri kỉ, tâm đầu ý hợp - Khổ thơ được kết thúc bằng một câu thơ hết sức đăc biệt 0,75 điểm Đồng chí! + Câu thơ chỉ có hai tiếng và kết thúc bằng dấu chấm than tạo một nốt nhấn, vang lên như một sự phát hiện, lời khẳng định. + Nó như một chiếc bản lề khép mở sự lí giải cội nguồn của tình đồng chí ở sáu câu thơ trước với những biểu hiện, sức mạnh của tình đồng chí trong những câu thơ tiếp theo của bài thơ. + Nếu coi bài thơ như một cơ thể sống thì hai tiếng “Đồng chí” như một trái tim hồng nuôi sống cả bài thơ. * Đánh giá, mở rộng 0,75 điểm + Bằng những ngôn từ giản dị, mộc mạc,chân thực, tự nhiên mà hàm súc, cô đọng, nhiều phép tu từ đặc sắc, đoạn thơ đã làm nổi bật những cơ sở hình thành tình đồng chí. + Tình đồng chí là một tình cảm cao đẹp. Nó được hình thành từ long đồng cảm giai cấp, từ sự đồng điệu về nhiệm vụ, lí tưởng và hơn cả là được nảy nở từ trong những gian lao vất vả. +Thông qua đoạn thơ, chúng ta nhận ra ở nhà thơ Chính Hữu là một sự trân trọng đặc biệt dành cho tình cảm cao đẹp ấy và cũng là dành cho những người lính bộ đội cụ Hồ. + Liên hệ tác phẩm : Nhớ - Hồng Nguyên, Tây Tiến – Quang Dũng 0,25 điểm 3. Kết bài : Nhận xét chung về đoạn trích - Đoạn trích khơi gợi tình cảm gì - Em rút ra được bài học gì từ đoạn trích c. Sáng tạo: có quan điểm riêng, suy nghĩ mới mẻ, phù hợp 0,25 điểm vấn đề nghị luận d. Chính tả, ngữ pháp: đảm bảo các quy tắc về chuẩn chính tả, ngữ pháp, ngữ nghĩa của từ.
- Xác nhận của Giáo viên thẩm định đáp Giáo viên ra đề Ban giám hiệu án Trung Văn Đức Phạm Thị Hà Trần Thị Thanh Hường
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ 17 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
86 p | 156 | 17
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
46 p | 47 | 7
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
53 p | 44 | 6
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p | 51 | 6
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
54 p | 50 | 5
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
47 p | 39 | 4
-
Bộ 11 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
64 p | 51 | 4
-
Bộ 13 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
77 p | 40 | 3
-
Bộ 10 đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
61 p | 48 | 3
-
Bộ 10 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
44 p | 34 | 3
-
Bộ 10 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
47 p | 51 | 3
-
Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
38 p | 35 | 3
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
46 p | 44 | 3
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
52 p | 51 | 3
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
67 p | 43 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Tin học lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p | 46 | 3
-
Bộ 14 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
76 p | 62 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tân Long
17 p | 65 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn