Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phù Đổng, Đại Lộc
lượt xem 0
download
“Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phù Đổng, Đại Lộc” là tài liệu hữu ích giúp các em ôn tập cũng như hệ thống kiến thức môn học, giúp các em tự tin đạt điểm số cao trong kì thi sắp tới. Mời các em cùng tham khảo đề thi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phù Đổng, Đại Lộc
- KIỂM TRA GIỮA KÌ II Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) NĂM HỌC 2023-2024 MÔN: NGỮ VĂN 9 I. THIẾT LẬP MA TRẬN TT Kĩ năng Nội dung Mức dộ nhận thức Tổng đơn vị kĩ Nhận Thông hiểu Vận Vận năng biết dụng dụng thấp cao 1 Đọc Tiêu chí -Thành -Hiểu được Trình bày hiểu lựa chọn phần biệt tác dụng của quan ngữ liệu: lập. phép tu từ. điểm, suy Đoạn văn -Phép nghĩ của bản liên kết bản thân câu từ vấn đề - Phép tu đặt ra từ. trong -Nội đoạn dung trích. chính của đoạn trích. Số câu 4 1 1 6 Tỉ lệ % 30 10 10 50 điểm 2 Làm Nghị luận văn về một vấn đề tư tưởng, đạo lí. Số câu 1* 1* 1* 1* 1 Tỉ lệ % 10 20 10 10 50 điểm Tỉ lệ % điểm các mức độ 70 30 100
- Họ và tên HS……………………………. Lớp:……… KIỂM TRA GIỮA KÌ II Trường THCS Phù Đổng NĂM HỌC 2023-2024 Phòng thi số:……Số báo danh:…………. MÔN: NGỮ VĂN 9 Số tờ giấy làm bài:………….tờ Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) Điểm Lời phê của giáo viên Chữ ký giám khảo Chữ ký giám thị I. ĐỌC - HIỂU (5,0 điểm) Đọc kĩ đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi: “Nho ngáp. Rồi im. Tôi biết nó nói gì rồi. Nó sẽ bảo: Xong chiến tranh, sẽ xin vào một nhà máy thuỷ điện lớn. Nó làm thợ hàn, sẽ trở thành cầu thủ bóng chuyền của nhà máy. Nó sẽ đập thật giỏi. Và biết đâu lại sẽ được người ta tuyển vào đội bóng chuyền miền Bắc. Còn chị Thao thì muốn làm y sĩ. Chồng chị sẽ là một anh bộ đội đeo quân hàm đại uý, hay đi xa và có râu quai nón. Chị không thích sống cạnh chồng hàng ngày, vì như thế, tình yêu sẽ chóng vô vị. Tôi cũng hay nói những dự định của tôi. Ước muốn nhiều. Nhưng tôi cũng rõ mình sẽ chọn cái gì là chủ yếu. Trở thành kỹ sư kiến trúc? Rất hay! Thuyết minh trong rạp chiếu bóng của thiếu nhi, lái xe gấu ở cảng, hay là hát trong đội đồng ca trên một công trường xây dựng...! Tất cả, đều là hạnh phúc. Tôi sẽ hăng say và sáng tạo, như những ngày này, trên cao điểm của chúng tôi, nơi ra đời những ước mơ và khao khát. Nhưng mà, những cái đó dành cho sau này. Sau chiến tranh. Khi con đường chúng tôi bảo vệ đây sẽ rải nhựa bằng lì. Điện sẽ dăng dây vào rừng sâu và những nhà máy gỗ sẽ đêm ngày không ngủ... Ba chúng tôi đều hiểu như vậy. Hiểu vì tin với một niềm tin mãnh liệt.” (Trích “Những ngôi sao xa xôi” của Lê Minh Khuê) Câu 1: Xác định, gọi tên thành phần biệt lập có trong câu: “Và biết đâu lại sẽ được người ta tuyển vào đội bóng chuyền miền Bắc.”? (0,5 điểm) Câu 2: Câu: “Điện sẽ dăng dây vào rừng sâu và những nhà máy gỗ sẽ đêm ngày không ngủ...” có phép tu từ gì? (0,5 điểm)
- Câu 3: Chỉ ra và nêu tên phép liên kết câu được sử dụng trong hai câu sau: “Tôi sẽ hăng say và sáng tạo, như những ngày này, trên cao điểm của chúng tôi, nơi ra đời những ước mơ và khao khát. Nhưng mà, những cái đó dành cho sau này.” (1.0 điểm) Câu 4: Nêu nội dung chính của đoạn trích trên? (1.0 điểm) Câu 5: Phân tích tác dụng của phép tu từ được tác giả sử dụng trong câu: “Điện sẽ dăng dây vào rừng sâu và những nhà máy gỗ sẽ đêm ngày không ngủ...” (1.0 điểm) Câu 6: Qua câu nói: “Hiểu vì tin với một niềm tin mãnh liệt.” của nhân vật “tôi” trong đoạn trích, em hiểu nhân vật “tôi” đang tin tưởng điều gì? Niềm tin của nhân vật “tôi” đến nay có thành hiện thực chưa? Trong cuộc sống, chúng ta cần phải làm gì để có thể biến ước mơ thành hiện thực? (1.0 điểm) II. TẠO LẬP VĂN BẢN: (5.0 điểm) Trình bày suy nghĩ của em về bài thơ của Bác Hồ: "Không có việc gì khó, Chỉ sợ lòng không bền, Đào núi và lấp biển, Quyết chí ắt làm nên”. Bài làm .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................................
- .............................................................................................................................................................. ............... .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .... Họ và tên HS……………………………. KIỂM TRA GIỮA KÌ II NĂM HỌC 2023-2024 Lớp:……… MÔN: NGỮ VĂN 9 Trường THCS Phù Đổng .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .... ......................................................................................................................................................... .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. ......... .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. ........ ..................................................................................................................................................... .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................................
- .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. ................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .....
- HƯỚNG DẪN CHẤM A. Hướng dẫn chung: - Giáo viên cần nắm vững yêu cầu của hướng dẫn chấm để đánh giá tổng quát bài làm của học sinh, tránh trường hợp đếm ý cho điểm. - Cần chủ động, linh hoạt trong việc vận dụng đáp án và thang điểm; khuyến khích những bài viết có ý tưởng riêng và giàu chất văn. - Giáo viên định điểm bài làm của học sinh cần căn cứ vào mức độ đạt được ở cả hai yêu cầu: kiến thức và kỹ năng. Điểm lẻ toàn bài tính đến 0.25 điểm. Sau đó làm tròn số đúng theo quy định. B. Hướng dẫn cụ thể: I. Đọc hiểu: (5.0 điểm) Câu Đáp án Biểu điểm Câu 1 -Thành phần tình thái: 0,25đ - biết đâu 0,25đ Câu 2 Câu: “Điện sẽ dăng dây vào rừng sâu và những nhà máy gỗ sẽ đêm 0.5đ ngày không ngủ...” có phép tu từ nhân hóa Câu 3 - Phép liên kết câu được sử dụng trong hai câu là phép nối: 0,5đ - từ “Nhưng mà” 0,5đ *Và phép thế:“những cái đó” thay thế cho các ý ở nhiều câu trước. (Học sinh chỉ cần nhận biết được 1 phép liên kết câu và từ ngữ thể hiện phép liên kết đó là đạt 1 điểm) Câu 4 Đoạn trích kể về suy nghĩ, mơ ước của ba cô gái: Nho, chị Thao và 1đ “tôi”: Họ ước sau này hết chiến tranh, trở lại cuộc sống đời thường sẽ có được cuộc sống bình thường, giản dị. Họ còn ước đất nước được hòa bình, phát triển. Và như thế là hạnh phúc. Câu 5 Phân tích tác dụng của phép tu từ được tác giả sử dụng trong câu: 1đ “Điện sẽ dăng dây vào rừng sâu và những nhà máy gỗ sẽ đêm ngày không ngủ...”: Phép nhân hóa; làm cho sự vật trở nên sinh động hơn, gần gũi với đời sống con người. thể hiện tâm trạng hăng hái, phấn chấn của người Việt trong công cuộc xây dựng, phát triển đất nước Câu 6 Gợi ý: Qua câu nói: “Hiểu vì tin với một niềm tin mãnh liệt.” của 1đ nhân vật “tôi” trong đoạn trích, em hiểu nhân vật “tôi” đang tin tưởng vào một ngày mai chiến tranh sẽ kết thúc. Đất nước được hòa bình, thống nhất. Và lúc đó, nhân dân ta sẽ ra sức xây dựng và phát triển đất nước. Nhân dân sẽ được hạnh phúc. -Niềm tin của nhân vật “tôi” đến nay đã thành hiện thực. -Trong cuộc sống, để có thể biến ước mơ thành hiện thực, chúng ta cần phải ra sức học tập, rèn luyện để nâng cao phẩm chất năng lực của bản thân trong hiện tại. Có như thế, trong tương lai mới có đủ khả năng thực hiện mơ ước của mình, góp phần vào sự phát triển của toàn
- xã hội III. Viết: (5.0 điểm) Nội dung Biểu điểm Trình bày suy nghĩ của em về bài thơ của Bác Hồ: "Không có việc gì khó, Chỉ sợ lòng không bền, Đào núi và lấp biển, Quyết chí ắt làm nên”. * Yêu cầu chung: - Học sinh biết kết hợp kiến thức và kĩ năng để viết bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí. - Bài làm phải được tổ chức thành bài làm văn hoàn chỉnh. *Yêu cầu cụ thể: a. Đảm bảo cấu trúc bài: Trình bày đầy đủ các phần mở bài, thân bài và kết bài. 0.5 b. Xác định đúng nội dung: Trình bày suy nghĩ của em về bài thơ của Bác Hồ: "Không có việc gì khó, Chỉ sợ lòng không bền, 0.5 Đào núi và lấp biển, Quyết chí ắt làm nên”. c. Viết bài: Học sinh có thể tổ chức bài làm theo nhiều cách khác nhau nhưng cần đáp ứng được những ý cơ bản sau: - Mở bài: + Giới thiệu về bài thơ của Bác Hồ 0.5 + Thể hiện thái độ tán thành với tư tưởng của Bác. - Thân bài: 2.0 + Giải thích ý nghĩa của bài thơ + Chứng minh được: nếu kiên trì, có ý chí quyết tâm sẽ thành công trong cuộc sống và ngược lại (có dẫn chứng) + Phân tích làm rõ phương pháp rèn luyện để có được phẩm chất kiên trì, nhẫn nại, tính kiên cường,... + Mở rộng vấn đề: chúng ta cần phê phán, nhắc nhở, khuyên răng chân thành đối với những người lười biếng, thiếu ý chí, có thái độ tiêu cực trong cuộc sống. 0.5 - Kết bài:
- + Khẳng định vai trò, ý nghĩa to lớn trong lời khuyên của Bác đối với đời sống của con người trong hiện tại và tương lai +Rút ra bài học đúng đắn cho bản thân khi còn ngồi trên ghế nhà trường. d. Sáng tạo: Có cách diễn đạt mới mẻ, thể hiện suy nghĩ sâu sắc về lời dạy của 0.5 Bác đối với cuộc sống, bản thân. e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, đặt câu. 0.5 Lưu ý: GV cần linh hoạt trong việc đánh giá và ghi điểm cho từng đối tượng học sinh. ------------------------ Hết ------------------------
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Bình Trung
7 p | 235 | 16
-
Bộ 17 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 7
19 p | 158 | 9
-
Bộ 23 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6
25 p | 191 | 9
-
Bộ 22 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8
23 p | 305 | 7
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 57 | 7
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p | 48 | 6
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ma Nới
6 p | 66 | 4
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
32 p | 48 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
38 p | 34 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 - Trường THPT Trương Vĩnh Ký
4 p | 59 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
35 p | 41 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án - Phòng GD&ĐT quận Hà Đông
4 p | 103 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Nguyễn Trung Trực
6 p | 70 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Sơn Lâm
4 p | 58 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tân Long
17 p | 61 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tràng Xá
3 p | 63 | 2
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
42 p | 33 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Quốc Oai
4 p | 80 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn