intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 10 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTNT Tỉnh Quảng Trị

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:36

6
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn học sinh đang chuẩn bị bước vào kì thi có thêm tài liệu ôn tập, TaiLieu.VN giới thiệu đến các bạn ‘Đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 10 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTNT Tỉnh Quảng Trị’ để ôn tập nắm vững kiến thức. Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kì thi!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 10 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTNT Tỉnh Quảng Trị

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II – SINH HỌC 10 Đề kiểm tra gồm: 28 câu TN + 3 câu TL Thời gian làm câu hỏi TN: (NB: 0,75p; TH: 1,5p); Câu hỏi TL: 5 phút Mức độ nhận thức Tổng Thời % Nội dung Nhận Thông Vận Vận TT Đơn vị kiến thức Số CH gian tổng kiến thức biết hiểu dụng dụng cao (phút) điểm Số CH Số CH Số CH Số CH TN TL Chu kì tế bào 2.1. Chu kỳ tế bào 4 3 7 7,5 1,75 1 và phân bào 2.2. Nguyên phân và giảm phân 5 1 1 5 2 17,5 3,25 (7 tiết) Công nghệ tế bào 3.1. Công nghệ tế bào thực vật 2 5 5 3,75 1,25 (3 tiết) 3.2. Công nghệ tế bào động vật 4.1. Khái niệm, đặc điểm và kiểu Vi sinh vật và 4 2 6 6 1,5 dinh dưỡng của vi sinh vật 3 ứng dụng 4.2. Quá trình tổng hợp và phân (4 tiết) 3 2 1 5 1 10,25 2,25 giải ở VSV Tổng 16 12 2 28 3 45 10 1 Tỉ lệ (%) 40 30 20 10 100 Tỉ lệ chung (%) 70 30
  2. BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II – SINH HỌC 10 Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nội dung Đơn vị kiến TT Mức độ kiến thức, kĩ năng cần KTĐG Nhận Thông Vận Vận dụng kiến thức thức biết hiểu dụng cao Nhận biết 4 3 - Nêu được khái niệm chu kì tế bào. - Nêu được một số biện pháp phòng tránh ung thư. Thông hiểu - Dựa vào sơ đồ, trình bày được các giai đoạn trong chu kì tế bào. 2.1. Chu kỳ - Dựa vào sơ đồ, trình bày được mối quan hệ giữa các giai đoạn tế bào trong chu kì tế bào. - Trình bày được một số thông tin về bệnh ung thư ở Việt Nam. Vận dụng - Giải thích được sự phân chia tế bào một cách không bình thường có thể dẫn đến ung thư. Thông hiểu 5 1 1 - Dựa vào cơ chế nhân đôi và phân li của nhiễm sắc thể, giải thích được quá trình nguyên phân là cơ chế sinh sản của tế bào. - Phân biệt được trạng thái, cấu trúc, sự vận động của nhiễm sắc thể trong tế bào qua các kì của nguyên phân. - Trình bày được một số nhân tố ảnh hưởng đến quá trình giảm phân. - Lập được bảng so sánh quá trình nguyên phân và quá trình giảm phân. 2.2. Nguyên - Trình bày được một số thông tin về bệnh ung thư ở Việt Nam. phân và giảm Chu kì tế Vận dụng phân 2 bào và - Dựa vào cơ chế nhân đôi và phân li của nhiễm sắc thể để giải thích phân bào được quá trình giảm phân, thụ tinh cùng với nguyên phân là cơ sở của sinh sản hữu tính ở sinh vật. Vận dụng cao - Vận dụng kiến thức về nguyên phân, giảm phân vào giải thích một số vấn đề trong thực tiễn. - Vận dụng kiến thức về nguyên phân, giảm phân xác định được bộ NST lưỡng bội, kí hiệu kiểu gen của bộ NST trong phân bào. - Vận dụng kiến thức về giảm phân vào giải thích một số vấn đề
  3. Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nội dung Đơn vị kiến TT Mức độ kiến thức, kĩ năng cần KTĐG Nhận Thông Vận Vận dụng kiến thức thức biết hiểu dụng cao trong thực tiễn. (cụ thể hóa ra các vấn đề) - Thực hành làm được tiêu bản nhiễm sắc thể để quan sát quá trình nguyên phân (hành tây, hành ta, đại mạch, cây tỏi, lay ơn, khoai môn,...). Làm được tiêu bản quan sát quá trình giảm phân ở tế bào thực vật (hoa hành,...). 5 Nhận biết 3.1. Công - - Nêu được khái niệm công nghệ tế bào thực vật. nghệ tế bào - - Nêu được nguyên lí công nghệ tế bào thực vật. Công nghệ thực vật 3 tế bào 3.2. - Công - Nêu được một số thành tựu của công nghệ tế bào thực vật. nghệ tế bào - Nêu được khái niệm công nghệ tế bào động vật. động vật - - Nêu được nguyên lí công nghệ tế bào động vật. - Nêu được một số thành tựu của công nghệ tế bào động vật 4.1. Khái Nhận biết 4 2 niệm, đặc - - Nêu được khái niệm vi sinh vật. điểm và kiểu 4 Vi sinh vật dinh dưỡng - - Kể tên được các nhóm vi sinh vật. và ứng Thông hiểu của vi sinh dụng vật - Phân biệt được các kiểu dinh dưỡng ở vi sinh vật Nhận biết 3 2 1 - Kể tên được một số thành tựu hiện đại của công nghệ vi sinh vật. - Nêu được một số ví dụ về quá trình tổng hợp các chất ở vi sinh vật. 4.2. Quá trình - Nêu được một số ví dụ về quá trình phân giải các chất ở vi sinh tổng hợp và vật. phân giải ở Thông hiểu VSV - Trình bày được một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật. Vận dụng - Phân tích được triển vọng công nghệ vi sinh vật trong tương lai. - Phân tích được vai trò của vi sinh vật trong đời sống con người.
  4. Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nội dung Đơn vị kiến TT Mức độ kiến thức, kĩ năng cần KTĐG Nhận Thông Vận Vận dụng kiến thức thức biết hiểu dụng cao - Phân tích được vai trò của vi sinh vật trong tự nhiên. TỔNG SỐ CÂU 16 12 2 1
  5. SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ KIỂM TRA GIỮA KÌ 2 – NĂM HỌC 2023 - 2024 TRƯỜNG PHỔ THÔNG DTNT TỈNH MÔN SINH HỌC 10 CT 2018 - LỚP 10 Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 31 câu) (Đề có 4 trang) Họ tên : ............................................................... Lớp : ................... Mã đề 001 I. Trắc nghiệm: chọn đáp án chính xác nhất Câu 1: Đặc điểm nào sau đây không đúng về cấu tạo của vi sinh vật? A. Một số vi sinh vật là tập đoàn đơn bào. B. Đa số vi sinh vật có cấu trúc đơn bào. C. Cơ thể nhỏ bé, chỉ nhìn thấy rõ dưới kính hiển vi. D. Tất cả các vi sinh vật đều là sinh vật nhân sơ. Câu 2: Trùng Amip thuộc nhóm vi sinh vật nào? A. Vi khuẩn cổ. B. Vi sinh vật đơn bào nhân sơ. C. Vi khuẩn. D. Động vật nguyên sinh. Câu 3: Cho các phát biểu sau: 1. Sử dụng thực phẩm an toàn. 2. Thăm khám sức khỏe định kì. 3. Bảo vệ môi trường, hạn chế các tác nhân gây đột biến. 4. Tiếp xúc thường xuyên với khói thuốc lá. Có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về các biện pháp hạn chế, phòng chống xuất hiện các bệnh ung thư? A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
  6. Câu 4: Đặc điểm nào sau đây không phải của cá thể tạo ra do nhân bản vô tính? A. Con sinh ra có kiểu gen giống với cá thể cho nhân. B. Con sinh ra mang các đặc điểm giống hệt cá thể mẹ đã mang thai và sinh ra nó. C. Con được sinh ra từ một tế bào xôma, không cần có sự tham gia của nhân tế bào sinh dục. D. Con sinh ra thường có tuổi thọ ngắn hơn so với các cá thể sinh ra bằng sinh sản hữu tính. Câu 5: Nguyên nhân nào sau đây không được sử dụng để giải thích cho hiện tượng tỉ lệ người mắc bệnh ung thư ngày càng gia tăng? A. Ô nhiễm môi trường sống ngày càng nặng nề. B. Công nghệ thông tin ngày càng phát triển mạnh. C. Tuổi thọ của con người ngày càng được gia tăng. D. Thói quen sinh hoạt không lành mạnh ngày càng phổ biến. Câu 6: Vi sinh vật là gì? A. Sinh vật kí sinh trên cơ thể sinh vật khác. B. Sinh vật đơn bào, chỉ nhìn rõ dưới kính hiển vi. C. Sinh vật nhân sơ, chỉ nhìn rõ dưới kính hiển vi. D. Sinh vật có kích thước nhỏ bé, kích thước hiển vi. Câu 7: Cho biết tên gọi quá trình chuyển hoá các tế bào phôi thành các tế bào biệt hoá khác nhau? A. Phân hoá tế bào. B. Phản phân hoá tế bào. C. Phân chia tế bào. D. Nảy mầm. Câu 8: Trong phân bào nguyên phân, nguyên nhân chủ yếu làm cho tế bào con luôn có bộ NST giống tế bào mẹ là do: A. Ở kì sau, các NST tách nhau ra và trượt về hai cực tế bào. B. Các kì diễn ra một cách tuần tự và liên tiếp nhau. C. NST nhân đôi, sau đó phân chia đồng đều cho hai tế bào con.
  7. D. NST nhân đôi thành NST kép, sau đó chia cho hai tế bào con. Câu 9: Sản phẩm được tạo ra sau quá trình phân giải các hợp chất carbohydrate ở vi sinh vật là: A. đường đơn. B. đường đôi. C. cellulose. D. tinh bột. Câu 10: Thời gian của một chu kỳ tế bào được xác định bằng A. thời gian của các quá trình chính thức trong một lần nguyên phân B. thời gian giữa hai lần nguyên phân liên tiếp. C. thời gian kì trung gian. D. thời gian của quá trình nguyên phân. Câu 11: Giảm phân và nguyên phân giống nhau ở đặc điểm nào sau đây? A. Đều có sự trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể tương đồng. B. Đều có 1 lần nhân đôi nhiễm sắc thể. C. Đều có sự tiếp hợp giữa các nhiễm sắc thể tương đồng. D. Đều có 2 lần phân bào liên tiếp. Câu 12: Chu kì tế bào là hoạt động sống có tính chu kì, diễn ra A. trong quá trình nguyên phân, kết quả là từ 1 tế bào mẹ ban đầu hình thành 2 tế bào con. B. từ lần phân bào này đến lần phân bào khác, kết quả là từ 1 tế bào mẹ ban đầu hình thành 2 tế bào con. C. trong quá trình giảm phân, kết quả là từ 1 tế bào mẹ ban đầu hình thành 2 tế bào con. D. từ lần phân bào này đến lần phân bào khác, kết quả là từ 1 tế bào mẹ ban đầu hình thành 4 tế bào con. Câu 13: Hoạt động xảy ra trong pha S của kì trung gian là: A. Thoi phân bào được hình thành. B. Nhiễm sắc thể kép chuyển thành NST đơn.
  8. C. Tổng hợp các chất cần cho quá trình phân bào. D. Nhân đôi ADN và NST. Câu 14: Sản phẩm của quá trình tổng hợp carbohydrate ở đa số vi sinh vật là A. monosaccharide. B. monopeptide. C. polysaccharide. D. polypeptide Câu 15: Sự giống nhau giữa vi sinh vật quang dị dưỡng và vi sinh vật hóa dị dưỡng là A. nguồn carbon là chất hữu cơ B. nguồn năng lượng ánh sáng C. nguồn carbon là CO2 D. nguồn năng lượng từ chất vô cơ Câu 16: Trong công đoạn của công nghệ tế bào, người ta tách tế bào hoặc mô từ cơ thể rồi mang nuôi cấy trong môi trường nhân tạo để tạo A. mô sẹo. B. mô hoàn chỉnh C. cơ thể hoàn chỉnh. D. cơ quan hoàn chỉnh. Câu 17: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Chu kỳ tế bào là khoảng thời gian giữa hai lần giảm bào B. Chu kì tế bào của mọi tế bào trong một cơ thể đều giống nhau C. Trong chu kỳ tế bào không có sự biến đổi hình thái và số lượng NST. D. Chu kỳ tế bào gồm kỳ trung gian và quá trình phân bào Câu 18: Cho các nhận định sau: 1. Chế độ ăn uống không ảnh hưởng đến giảm phân. 2. Yếu tố hormone ảnh hưởng đến giảm phân. 3. Điều kiện vật lí ảnh hưởng đến giảm phân còn điều kiện hóa học không ảnh hưởng. 4. Một số bệnh mạn tính như suy thận, suy gan, bệnh nội tiết ảnh hưởng đến giảm phân. Có bao nhiêu nhận định trên đúng về các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình giảm phân: A. 3 B. 4 C. 1 D. 2 Câu 19: Phát biểu đúng về nguyên phân và giảm phân là
  9. A. nguyên phân chỉ diễn ra ở tế bào sinh dục, giảm phân chỉ xảy ra ở tế bào sinh dưỡng. B. nguyên phân diễn ra ở tế bào sinh dưỡng, tế bào sinh dục sơ khai còn giảm phân chỉ xảy ra ở tế bào sinh dục chín. C. nguyên phân chỉ diễn ra ở tế bào sinh dưỡng, giảm phân chỉ xảy ra ở tế bào sinh dục. D. cả tế bào sinh dục và tế bào sinh dưỡng đều thực hiện giảm phân. Câu 20: Có các phát biểu sau về kì trung gian: (1) Phân chia tế bào chất (2) Thời gian dài nhất trong chu kỳ tế bào. (3) Tổng hợp tế bào chất và bào quan cho tế bào ở pha G1. (4) NST nhân đôi và phân chia về hai cực của tế bào. Những phát biểu đúng trong các phát biểu trên là A. . (1), (2), (3), (4) B. (3), (4) C. (2), (3) D. (1), (2) Câu 21: Những yếu tố nào sau đây không phải là yếu tố chủ yếu gây bệnh ung thư ở Việt Nam (2020): (1) Ăn uống không lành mạnh (2) Nhiễm trùng (3) Uống rượu bia (4) Béo phì và ít vận động (5) Hút thuốc A. (1), (2), (3), (4) B. (1), (2), (3), (5) C. (2), (3), (4) D. (2), (3), (4), (5) Câu 22: Vi sinh vật nào sau đây có cấu tạo nhân sơ? A. Động vật nguyên sinh. B. Vi khuẩn.
  10. C. Vi tảo. D. Vi nấm. Câu 23: Cho các phát biểu sau đây về phương pháp nghiên cứu vi sinh vật: (1) Phương pháp quang sát bằng kính hiển vi dùng để nghiên cứu hình dạng, kích thước của một số nhóm vi sinh vật. (2) Phương pháp nuôi cấy để nghiên cứu khả năng hoạt động hiếu khí, kị khí của vi sinh vật và sản phẩm của chúng tạo ra. (3) Vết cấy có bề mặt và màu sắc đa dạng, nhiều kích thước chứng tỏ giống mới phân lập được là giống thuần khiết. (4) Hình thái của khuẩn lạc mang tính đặc trưng cho từng loài vi khuẩn. Trong số các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 24: Công nghệ tế bào động vật gồm những kĩ thuật chính nào sau đây? A. Nhân bản vô tính và dung hợp tế bào trần. B. Nuôi cấy mô và cấy truyền phôi. C. Nhân bản vô tính và cấy truyền phôi. D. Dung hợp tế bào trần và cấy truyền phôi. Câu 25: Ở vi khuẩn và tảo, việc tổng hợp tinh bột và glycogen cần hợp chất mở đầu là A. ATP. B. ATP - Glucose. C. Glucose. D. ADP - Glucose Câu 26: Cho các phát biểu sau đây về phương pháp nghiên cứu vi sinh vật: (1) Phương pháp quang sát bằng kính hiển vi dùng để nghiên cứu hình dạng, kích thước của một số nhóm vi sinh vật. (2) Phương pháp nuôi cấy để nghiên cứu khả năng hoạt động hiếu khí, kị khí của vi sinh vật và sản phẩm của chúng tạo ra. (3) Vết cấy có bề mặt và màu sắc đa dạng, nhiều kích thước chứng tỏ giống mới phân lập được là giống thuần khiết. (4) Hình thái của khuẩn lạc mang tính đặc trưng cho từng loài vi khuẩn. Trong số các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 27: Nuôi cấy mô, tế bào là phương pháp nào sau đây? A. Tách mô, nuôi dưỡng trong môi trường có chất kích thích tạo chồi, rễ, phát triển thành cây mới. B. Tách tế bào thực vật nuôi cấy trong môi trường cách li để tế bào thực vật sống, phát triển thành cây hoàn chỉnh.
  11. C. Tách rời tế bào hoặc mô rồi giâm trong môi trường có chất kích thích để mô phát triển thành cây trưởng thành. D. Tách rời tế bào thực vật, nuôi cấy trong môi trường dinh dưỡng thích hợp, giúp tế bào phát triển thành cây hoàn chỉnh. Câu 28: Sự giống nhau giữa vi sinh vật quang tự dưỡng và vi sinh vật hóa tự dưỡng là A. sử dụng nguồn carbon là CO2 B. sử dụng nguồn carbon là chất hữu cơ C. sử dụng nguồn năng lượng là ánh sáng D. sử dụng nguồn năng lượng là chất hữu cơ II. TỰ LUẬN Câu 29: Giải thích vì sao quá trình giảm phân kết hợp với thụ tinh và nguyên phân là cơ sở của sinh sản hữu tính ở sinh vật, đảm bảo duy trì bộ NST 2n đặc trưng cho loài? Câu 30: Phân tích triển vọng của công nghệ vi sinh vật trong tương lai. Kể tên một số ngành nghề liên quan đến vi sinh vật trong tương lai? Câu 31: Khi quan sát một tế bào sinh dục đang thực hiện quá trình giảm phân bào, người ta thấy có 6 NST đơn đang phân li về 2 cực của tế bào. Theo lí thuyết, tế bào này đang ở kì nào của quá trình phân bào và bộ NST lưỡng bội bằng bao nhiêu? ------ HẾT ------
  12. SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ KIỂM TRA GIỮA KÌ 2 – NĂM HỌC 2023 - 2024 TRƯỜNG PHỔ THÔNG DTNT TỈNH MÔN SINH HỌC 10 CT 2018 - LỚP 10 Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 31 câu) (Đề có 4 trang) Họ tên : ............................................................... Lớp : ................... Mã đề 002 I. Trắc nghiệm: chọn đáp án chính xác nhất Câu 1: Nguyên nhân nào sau đây không được sử dụng để giải thích cho hiện tượng tỉ lệ người mắc bệnh ung thư ngày càng gia tăng? A. Tuổi thọ của con người ngày càng được gia tăng. B. Công nghệ thông tin ngày càng phát triển mạnh. C. Ô nhiễm môi trường sống ngày càng nặng nề. D. Thói quen sinh hoạt không lành mạnh ngày càng phổ biến. Câu 2: Phát biểu đúng về nguyên phân và giảm phân là A. nguyên phân chỉ diễn ra ở tế bào sinh dục, giảm phân chỉ xảy ra ở tế bào sinh dưỡng. B. cả tế bào sinh dục và tế bào sinh dưỡng đều thực hiện giảm phân. C. nguyên phân chỉ diễn ra ở tế bào sinh dưỡng, giảm phân chỉ xảy ra ở tế bào sinh dục. D. nguyên phân diễn ra ở tế bào sinh dưỡng, tế bào sinh dục sơ khai còn giảm phân chỉ xảy ra ở tế bào sinh dục chín. Câu 3: Sự giống nhau giữa vi sinh vật quang dị dưỡng và vi sinh vật hóa dị dưỡng là A. nguồn carbon là CO2 B. nguồn năng lượng ánh sáng C. nguồn carbon là chất hữu cơ D. nguồn năng lượng từ chất vô cơ Câu 4: Cho các phát biểu sau đây về phương pháp nghiên cứu vi sinh vật:
  13. (1) Phương pháp quang sát bằng kính hiển vi dùng để nghiên cứu hình dạng, kích thước của một số nhóm vi sinh vật. (2) Phương pháp nuôi cấy để nghiên cứu khả năng hoạt động hiếu khí, kị khí của vi sinh vật và sản phẩm của chúng tạo ra. (3) Vết cấy có bề mặt và màu sắc đa dạng, nhiều kích thước chứng tỏ giống mới phân lập được là giống thuần khiết. (4) Hình thái của khuẩn lạc mang tính đặc trưng cho từng loài vi khuẩn. Trong số các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 5: Chu kì tế bào là hoạt động sống có tính chu kì, diễn ra A. từ lần phân bào này đến lần phân bào khác, kết quả là từ 1 tế bào mẹ ban đầu hình thành 2 tế bào con. B. trong quá trình giảm phân, kết quả là từ 1 tế bào mẹ ban đầu hình thành 2 tế bào con. C. trong quá trình nguyên phân, kết quả là từ 1 tế bào mẹ ban đầu hình thành 2 tế bào con. D. từ lần phân bào này đến lần phân bào khác, kết quả là từ 1 tế bào mẹ ban đầu hình thành 4 tế bào con. Câu 6: Sản phẩm được tạo ra sau quá trình phân giải các hợp chất carbohydrate ở vi sinh vật là A. tinh bột. B. đường đơn. C. đường đôi. D. cellulose. Câu 7: Sản phẩm của quá trình tổng hợp carbohydrate ở đa số vi sinh vật là A. polysaccharide. B. monopeptide. C. polypeptide D. monosaccharide. Câu 8: Vi sinh vật là gì? A. Sinh vật kí sinh trên cơ thể sinh vật khác. B. Sinh vật đơn bào, chỉ nhìn rõ dưới kính hiển vi. C. Sinh vật có kích thước nhỏ bé, kích thước hiển vi. D. Sinh vật nhân sơ, chỉ nhìn rõ dưới kính hiển vi. Câu 9: Giảm phân và nguyên phân giống nhau ở đặc điểm nào sau đây? A. Đều có 1 lần nhân đôi nhiễm sắc thể.
  14. B. Đều có sự trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể tương đồng. C. Đều có sự tiếp hợp giữa các nhiễm sắc thể tương đồng. D. Đều có 2 lần phân bào liên tiếp. Câu 10: Đặc điểm nào sau đây không đúng về cấu tạo của vi sinh vật? A. Tất cả các vi sinh vật đều là sinh vật nhân sơ. B. Một số vi sinh vật là tập đoàn đơn bào. C. Cơ thể nhỏ bé, chỉ nhìn thấy rõ dưới kính hiển vi. D. Đa số vi sinh vật có cấu trúc đơn bào. Câu 11: Những yếu tố nào sau đây không phải là yếu tố chủ yếu gây bệnh ung thư ở Việt Nam (2020): (1) Ăn uống không lành mạnh (2) Nhiễm trùng (3) Uống rượu bia (4) Béo phì và ít vận động (5) Hút thuốc A. (2), (3), (4), (5) B. (2), (3), (4) C. (1), (2), (3), (5) D. (1), (2), (3), (4) Câu 12: Sự giống nhau giữa vi sinh vật quang tự dưỡng và vi sinh vật hóa tự dưỡng là A. sử dụng nguồn carbon là chất hữu cơ B. sử dụng nguồn năng lượng là chất hữu cơ C. sử dụng nguồn năng lượng là ánh sáng D. sử dụng nguồn carbon là CO2
  15. Câu 13: Cho biết tên gọi quá trình chuyển hoá các tế bào phôi thành các tế bào biệt hoá khác nhau? A. Nảy mầm. B. Phản phân hoá tế bào. C. Phân chia tế bào. D. Phân hoá tế bào. Câu 14: Đặc điểm nào sau đây không phải của cá thể tạo ra do nhân bản vô tính? A. Con sinh ra có kiểu gen giống với cá thể cho nhân. B. Con được sinh ra từ một tế bào xôma, không cần có sự tham gia của nhân tế bào sinh dục. C. Con sinh ra thường có tuổi thọ ngắn hơn so với các cá thể sinh ra bằng sinh sản hữu tính. D. Con sinh ra mang các đặc điểm giống hệt cá thể mẹ đã mang thai và sinh ra nó. Câu 15: Có các phát biểu sau về kì trung gian: (1) Phân chia tế bào chất (2) Thời gian dài nhất trong chu kỳ tế bào. (3) Tổng hợp tế bào chất và bào quan cho tế bào ở pha G1. (4) NST nhân đôi và phân chia về hai cực của tế bào. Những phát biểu đúng trong các phát biểu trên là A. (1), (2) B. . (1), (2), (3), (4) C. (2), (3) D. (3), (4) Câu 16: Hoạt động xảy ra trong pha S của kì trung gian là: A. Nhân đôi ADN và NST. B. Nhiễm sắc thể kép chuyển thành NST đơn. C. Tổng hợp các chất cần cho quá trình phân bào. D. Thoi phân bào được hình thành. Câu 17: Trùng Amip thuộc nhóm vi sinh vật nào? A. Vi sinh vật đơn bào nhân sơ. B. Động vật nguyên sinh.
  16. C. Vi khuẩn cổ. D. Vi khuẩn. Câu 18: Trong phân bào nguyên phân, nguyên nhân chủ yếu làm cho tế bào con luôn có bộ NST giống tế bào mẹ là do: A. Ở kì sau, các NST tách nhau ra và trượt về hai cực tế bào. B. Các kì diễn ra một cách tuần tự và liên tiếp nhau. C. NST nhân đôi thành NST kép, sau đó chia cho hai tế bào con. D. NST nhân đôi, sau đó phân chia đồng đều cho hai tế bào con. Câu 19: Thời gian của một chu kỳ tế bào được xác định bằng A. thời gian của các quá trình chính thức trong một lần nguyên phân B. thời gian của quá trình nguyên phân. C. thời gian kì trung gian. D. thời gian giữa hai lần nguyên phân liên tiếp. Câu 20: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Chu kỳ tế bào gồm kỳ trung gian và quá trình phân bào B. Chu kì tế bào của mọi tế bào trong một cơ thể đều giống nhau C. Chu kỳ tế bào là khoảng thời gian giữa hai lần giảm bào D. Trong chu kỳ tế bào không có sự biến đổi hình thái và số lượng NST. Câu 21: Vi sinh vật nào sau đây có cấu tạo nhân sơ? A. Vi khuẩn. B. Động vật nguyên sinh. C. Vi tảo. D. Vi nấm. Câu 22: Trong công đoạn của công nghệ tế bào, người ta tách tế bào hoặc mô từ cơ thể rồi mang nuôi cấy trong môi trường nhân tạo để tạo A. mô hoàn chỉnh B. cơ quan hoàn chỉnh. C. cơ thể hoàn chỉnh. D. mô sẹo.
  17. Câu 23: Cho các nhận định sau: 1. Chế độ ăn uống không ảnh hưởng đến giảm phân. 2. Yếu tố hormone ảnh hưởng đến giảm phân. 3. Điều kiện vật lí ảnh hưởng đến giảm phân còn điều kiện hóa học không ảnh hưởng. 4. Một số bệnh mạn tính như suy thận, suy gan, bệnh nội tiết ảnh hưởng đến giảm phân. Có bao nhiêu nhận định trên đúng về các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình giảm phân: A. 2 B. 3 C. 4 D. 1 Câu 24: Nuôi cấy mô, tế bào là phương pháp nào sau đây? A. Tách rời tế bào thực vật, nuôi cấy trong môi trường dinh dưỡng thích hợp, giúp tế bào phát triển thành cây hoàn chỉnh. B. Tách rời tế bào hoặc mô rồi giâm trong môi trường có chất kích thích để mô phát triển thành cây trưởng thành. C. Tách tế bào thực vật nuôi cấy trong môi trường cách li để tế bào thực vật sống, phát triển thành cây hoàn chỉnh. D. Tách mô, nuôi dưỡng trong môi trường có chất kích thích tạo chồi, rễ, phát triển thành cây mới. Câu 25: Cho các phát biểu sau: 1. Sử dụng thực phẩm an toàn. 2. Thăm khám sức khỏe định kì. 3. Bảo vệ môi trường, hạn chế các tác nhân gây đột biến. 4. Tiếp xúc thường xuyên với khói thuốc lá. Có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về các biện pháp hạn chế, phòng chống xuất hiện các bệnh ung thư? A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 26: Công nghệ tế bào động vật gồm những kĩ thuật chính nào sau đây? A. Nhân bản vô tính và cấy truyền phôi. B. Nuôi cấy mô và cấy truyền phôi. C. Dung hợp tế bào trần và cấy truyền phôi. D. Nhân bản vô tính và dung hợp tế bào trần. Câu 27: Ở vi khuẩn và tảo, việc tổng hợp tinh bột và glycogen cần hợp chất mở đầu là
  18. A. Glucose. B. ATP - Glucose. C. ADP - Glucose D. ATP. Câu 28: Cho các phát biểu sau đây về phương pháp nghiên cứu vi sinh vật: (1) Phương pháp quang sát bằng kính hiển vi dùng để nghiên cứu hình dạng, kích thước của một số nhóm vi sinh vật. (2) Phương pháp nuôi cấy để nghiên cứu khả năng hoạt động hiếu khí, kị khí của vi sinh vật và sản phẩm của chúng tạo ra. (3) Vết cấy có bề mặt và màu sắc đa dạng, nhiều kích thước chứng tỏ giống mới phân lập được là giống thuần khiết. (4) Hình thái của khuẩn lạc mang tính đặc trưng cho từng loài vi khuẩn. Trong số các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. II. TỰ LUẬN Câu 29: Giải thích vì sao quá trình giảm phân kết hợp với thụ tinh và nguyên phân là cơ sở của sinh sản hữu tính ở sinh vật, đảm bảo duy trì bộ NST 2n đặc trưng cho loài? Câu 30: Phân tích triển vọng của công nghệ vi sinh vật trong tương lai. Kể tên một số ngành nghề liên quan đến vi sinh vật trong tương lai? Câu 31: Khi quan sát một tế bào sinh dục đang thực hiện quá trình giảm phân bào, người ta thấy có 6 NST đơn đang phân li về 2 cực của tế bào. Theo lí thuyết, tế bào này đang ở kì nào của quá trình phân bào và bộ NST lưỡng bội bằng bao nhiêu? ------ HẾT ------
  19. SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ KIỂM TRA GIỮA KÌ 2 – NĂM HỌC 2023 - 2024 TRƯỜNG PHỔ THÔNG DTNT TỈNH MÔN SINH HỌC 10 CT 2018 - LỚP 10 Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 31 câu) (Đề có 4 trang) Họ tên : ............................................................... Lớp : ................... Mã đề 003 I. Trắc nghiệm: chọn đáp án chính xác nhất Câu 1: Cho biết tên gọi quá trình chuyển hoá các tế bào phôi thành các tế bào biệt hoá khác nhau? A. Nảy mầm. B. Phân hoá tế bào. C. Phản phân hoá tế bào. D. Phân chia tế bào. Câu 2: Nguyên nhân nào sau đây không được sử dụng để giải thích cho hiện tượng tỉ lệ người mắc bệnh ung thư ngày càng gia tăng? A. Thói quen sinh hoạt không lành mạnh ngày càng phổ biến. B. Tuổi thọ của con người ngày càng được gia tăng. C. Ô nhiễm môi trường sống ngày càng nặng nề. D. Công nghệ thông tin ngày càng phát triển mạnh. Câu 3: Có các phát biểu sau về kì trung gian: (1) Phân chia tế bào chất (2) Thời gian dài nhất trong chu kỳ tế bào. (3) Tổng hợp tế bào chất và bào quan cho tế bào ở pha G1. (4) NST nhân đôi và phân chia về hai cực của tế bào. Những phát biểu đúng trong các phát biểu trên là A. (1), (2) B. (3), (4) C. . (1), (2), (3), (4) D. (2), (3)
  20. Câu 4: Cho các nhận định sau: 1. Chế độ ăn uống không ảnh hưởng đến giảm phân. 2. Yếu tố hormone ảnh hưởng đến giảm phân. 3. Điều kiện vật lí ảnh hưởng đến giảm phân còn điều kiện hóa học không ảnh hưởng. 4. Một số bệnh mạn tính như suy thận, suy gan, bệnh nội tiết ảnh hưởng đến giảm phân. Có bao nhiêu nhận định trên đúng về các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình giảm phân: A. 2 B. 1 C. 4 D. 3 Câu 5: Sản phẩm của quá trình tổng hợp carbohydrate ở đa số vi sinh vật là A. polypeptide B. monosaccharide. C. monopeptide. D. polysaccharide. Câu 6: Cho các phát biểu sau đây về phương pháp nghiên cứu vi sinh vật: (1) Phương pháp quang sát bằng kính hiển vi dùng để nghiên cứu hình dạng, kích thước của một số nhóm vi sinh vật. (2) Phương pháp nuôi cấy để nghiên cứu khả năng hoạt động hiếu khí, kị khí của vi sinh vật và sản phẩm của chúng tạo ra. (3) Vết cấy có bề mặt và màu sắc đa dạng, nhiều kích thước chứng tỏ giống mới phân lập được là giống thuần khiết. (4) Hình thái của khuẩn lạc mang tính đặc trưng cho từng loài vi khuẩn. Trong số các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 7: Trong phân bào nguyên phân, nguyên nhân chủ yếu làm cho tế bào con luôn có bộ NST giống tế bào mẹ là do: A. Ở kì sau, các NST tách nhau ra và trượt về hai cực tế bào. B. NST nhân đôi, sau đó phân chia đồng đều cho hai tế bào con. C. NST nhân đôi thành NST kép, sau đó chia cho hai tế bào con. D. Các kì diễn ra một cách tuần tự và liên tiếp nhau. Câu 8: Sự giống nhau giữa vi sinh vật quang dị dưỡng và vi sinh vật hóa dị dưỡng là A. nguồn năng lượng từ chất vô cơ B. nguồn carbon là CO2 C. nguồn carbon là chất hữu cơ D. nguồn năng lượng ánh sáng Câu 9: Đặc điểm nào sau đây không đúng về cấu tạo của vi sinh vật?
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2