Đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 10 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Phan Ngọc Hiển, Cà Mau
lượt xem 2
download
Để giúp các bạn học sinh củng cố lại phần kiến thức đã học, biết cấu trúc ra đề thi như thế nào và xem bản thân mình mất bao nhiêu thời gian để hoàn thành đề thi này. Mời các bạn cùng tham khảo "Đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 10 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Phan Ngọc Hiển, Cà Mau" dưới đây để có thêm tài liệu ôn thi. Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 10 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Phan Ngọc Hiển, Cà Mau
- SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO CÀ MAU ĐỀ KT GIỮA HỌC KỲ II, NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG THPT PHAN NGỌC HIỂN Tên môn: SINH HỌC 10 Thời gian làm bài: 45 phút; Mã đề thi: 132 (21 câu trắc nghiệm) Họ, tên thí sinh:..................................................................... Lớp: .............. I. Trắc nghiệm: (7 điểm) Câu 1: Ở gà (2n = 78), một tế bào thực hiện nguyên phân tạo thành các tế bào con. Theo lí thuyết, số NST trong mỗi tế bào con là A. 39. B. 78. C. 156. D. 2. Câu 2: Khi nói về cách phòng tránh hiện tượng đau mỏi cơ do vận động nhiều, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Cần thường xuyên luyện tập thể dục, thể thao đều độ để hệ cơ và hệ mạch máu phát triển, đảm bảo cung cấp đủ năng lượng cho vận động và oxygen cho quá trình hô hấp tế bào. II. Tránh các vận động cường độ cao kéo dài để tế bào không phải sử dụng con đường lên men lactate. III. Nếu đã bị đau mỏi cơ thì cần xoa bóp, tắm, ngâm nước ấm để tăng lưu thông máu giúp nhanh chóng đào thải acid lactic bị tích luỹ. IV. Tránh vận động cường độ cao và kéo dài vì khi đó tế bào phải sử dụng con đường lên men ethanol để cung cấp đủ năng lượng. A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 3: Nuôi cấy các hạt phấn có kiểu gen Ab trong ống nghiệm tạo nên các mô đơn bội, sau đó gây lưỡng bội hóa có thể tạo được các cây có kiểu gen. A. aaBB. B. aabb. C. AABB. D. AAbb. Câu 4: Khi nhiệt độ môi trường vượt quá nhiệt độ tối ưu của enzyme thì A. hoạt tính enzyme giảm dần và có thể mất hoàn toàn. B. enzyme không thay đổi hoạt tính. C. hoạt tính enzyme tăng lên. D. phản ứng luôn dừng lại. Câu 5: Một tế bào có 2n = 14 đang thực hiện giảm phân. Số NST trong mỗi tế bào ở kì cuối I là A. 7 NST kép. B. 7 NST đơn. C. 14 NST kép. D. 14 NST đơn. Câu 6: Nhân bản vô tính ở vật nuôi không nhằm vào mục đích nào sau đây? A. Sinh sản tạo ra nhiều cá thể có cùng kiểu gene ưu việt. B. Tạo ra giống vật nuôi mới trong thời gian ngắn. C. Nỗ lực tái sinh loài động vật đã tuyệt chủng bằng cách cấy nhân. D. Làm tăng số lượng cá thể của những loài có nguy cơ tuyệt chủng. Câu 7: Từ cây có kiểu gen AaBb, bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn trong ống nghiệm có thể tạo ra tối đa bao nhiêu dòng cây đơn bội có kiểu gen khác nhau? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 8: Kết quả của giảm phân I là tạo ra 2 tế bào con, mỗi tế bào chứa A. 2n NST đơn. B. 2n NST kép. C. n NST kép. D. n NST đơn. Câu 9: Theo lí thuyết, NST tập trung thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo là ở kì nào? A. Kì giữa. B. Kì đầu. C. Kì cuối. D. Kì sau. Câu 10: Trường hợp nào sau đây đang xảy ra sự chuyển hoá năng lượng? (1) Đom đóm đang phát sáng nhấp nháy để thu hút bạn tình. Trang 1/2 - Mã đề thi 132
- (2) Cá chình điện đang phóng điện để bắt con mồi. (3) Vận động viên đang chạy Maratông. (4) Lá cây đang quang hợp. A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 11: Cho các phát biểu sau: I. Nguyên phân làm tăng số lượng tế bào, giúp cơ thể đa bào lớn lên. II. Đối với một số vi sinh vật nhân thực, nguyên phân là cơ chế sinh sản vô tính. III. Giúp cơ thể tái sinh mô và cơ quan bị tổn thương. IV. Tạo nên sự đa dạng về mặt di truyền ở thế hệ sau. Có bao nhiêu phát biểu đúng về ý nghĩa của quá trình nguyên phân? A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 12: Trong chu kì tế bào, thời điểm dễ gây đột biến gen nhất là pha A. G2. B. M. C. G1. D. S. Câu 13: Hiện tượng nào thường gắn liền với quá trình dị hoá? A. tổng hợp chất hữu cơ. B. giải phóng năng lượng. C. chuyển động năng thành thế năng. D. tích trữ năng lượng. Câu 14: Bào quan thực hiện quá trình quang hợp là? A. Ti thể. B. Lưới nội chất hạt. C. Bộ máy gôngi. D. Lục lạp. Câu 15: Ở cải bắp, bộ NST lưỡng bội 2n = 18. Số NST có trong một tế bào của kì cuối II là A. 18 NST đơn. B. 18 NST kép. C. 9 NST đơn. D. 9 NST kép. Câu 16: Protein được cấu tạo bởi những đơn phân nào? A. Glycerol. B. Glucose. C. Amino acid. D. Nucleotide. Câu 17: Một tế bào sinh sản ở lúa nước có 2n = 24 trải qua quá trình giảm phân hình thành giao tử. Số NST và số tâm động trong mỗi tế bào ở kì giữa II là A. 24 và 24 B. 12 và 12. C. 12 và 24. D. 24 và 12. Câu 18: Trong nguyên phân, tế bào thực vật phân chia chất tế bào bằng cách A. kéo dài màng tế bào. B. không chia tế bào chất C. tạo vách ngăn ở mặt phẳng xích đạo. D. thắt màng tế bào lại ở giữa tế bào. Câu 19: Có bao nhiêu liên kết cao năng trong phân tử ATP? A. 2 B. 3 C. 4 D. 1 Câu 20: Trong quang hợp, sản phẩm của pha tối gồm: A. CO2, NADPH, ATP, glucose. B. O2, NADPH, ATP, glucose. C. ADP, NADP , H2O, glucose. + D. ADP, NADP+, glucose. Câu 21: Ở người (2n = 46), số NST trong 1 tế bào ở kì sau của nguyên phân là: A. 23. B. 46. C. 69. D. 92. II. Tự luận: (3 điểm) Câu 1: Nêu sự khác nhau giữa lên men rượu và lên men lactic. Câu 2: Nguyên nhân gây rối loạn quá trình điều hòa phân bào dẫn đến phát sinh ung thư là gì? Giải thích. Câu 3: Thế nào là công nghệ tế bào động vật? Công nghệ tế bào động vật thực hiện theo nguyên lí nào? ----------- HẾT ---------- Trang 2/2 - Mã đề thi 132
- SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO CÀ MAU KT GIỮA HỌC KỲ II, NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG THPT PHAN NGỌC HIỂN Tên môn: SINH HỌC 10 Câu 132 209 357 485 1 B A D C 2 D A B D 3 D C C A 4 A D C A 5 A C A C 6 B A D C 7 C D C A 8 C C A D 9 A B D B 10 B A A B 11 A C B C 12 D B B A 13 B A A D 14 D B B B 15 C B D C 16 C D C B 17 B C C B 18 C D D D 19 A D A D 20 D B B A 21 D A B B PHẦN TỰ LUẬN Câu 1(1 điểm): Nêu sự khác nhau giữa lên men rượu và lên men lactic. ĐA: (Đúng mỗi đặc điểm so sánh = 0,25đ) Đặc điểm Lên men lactic Lên men rượu Loại VSV VK lactic đồng hình Nấm men rượu, nấm và vi khuẩn Lên men đồng hình: hầu như chỉ có Etanol, CO2 axit lactic Vi khuẩn, nấm mốc: rượu, CO2 và Sản phẩm Lên men dị hình: ngoài axit lactic còn các chất hữu cơ khác có CO2 và axit axetic,etanal Nhận biết Có mùi chua Có mùi rượu Làm sữa chua, muối chua, ủa chua các Sản xuất rượu, bia, siro, làm nở Ứng dụng loại rau quả, thức ăn gia súc,… bột mì,… Câu 2(1 điểm): Nguyên nhân gây rối loạn quá trình điều hòa phân bào dẫn đến phát sinh ung thư là gì? Giải thích. ĐA: (Đúng mỗi ý = 0,5 đ) - Nguyên nhân gây rối loạn quá trình điều hòa phân bào dẫn đến phát sinh ung thư là các tác nhân gây đột biến ở môi trường bên ngoài cơ thể như khói thuốc lá, các độc tố của vi Trang 1/2 - Mã đề thi 132
- sinh vật có trong các thực phẩm bị mốc, tia tử ngoại, nhiều loại hóa chất như chất độc màu da cam, tia phóng xạ,... - Tác nhân gây đột biến bên trong cơ thể như một số loại virus gây bệnh mãn tính (virus viêm gan B, virus gây viêm tử cung); các gốc tự do trong tế bào, sản phẩm của quá trình chuyển hóa và các chất độc hại mà cơ thể hấp thụ qua thức ăn hoặc từ các vi sinh vật sống kí sinh trong cơ thể. Hầu hết các bệnh ung thư là do đột biến gen phát sinh trong tế bào của cơ thể nên không di truyền được từ thế hệ này sang thế hệ khác. Chỉ khoảng hơn 10% bệnh ung thư là do gen đột biến được di truyền từ bố mẹ. Câu 3(1 điểm): Thế nào là công nghệ tế bào động vật? Công nghệ tế bào động vật thực hiện theo nguyên lí nào? ĐA: (Đúng mỗi ý = 0,5 đ) - Khái niệm: Công nghệ tế bào động vật là quy trình công nghệ nuôi cấy các loại tế bào động vật và tế bào người trong môi trường nhân tạo để tạo ra một lượng lớn tế bào nhằm mục đích nghiên cứu và ứng dụng trong thực tế. - Nguyên lí: Nuôi cấy các tế bào gốc trong môi trường thích hợp và tạo điều kiện để chúng phân chia rồi biệt hóa thành các loại tế bào khác nhau. ------------------------ Trang 2/2 - Mã đề thi 132
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Bình Trung
7 p | 235 | 16
-
Bộ 17 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 7
19 p | 159 | 9
-
Bộ 23 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6
25 p | 191 | 9
-
Bộ 22 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8
23 p | 305 | 7
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 57 | 7
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p | 48 | 6
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ma Nới
6 p | 66 | 4
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
32 p | 48 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
38 p | 34 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 - Trường THPT Trương Vĩnh Ký
4 p | 59 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
35 p | 41 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án - Phòng GD&ĐT quận Hà Đông
4 p | 103 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Nguyễn Trung Trực
6 p | 70 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Sơn Lâm
4 p | 58 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tân Long
17 p | 61 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tràng Xá
3 p | 65 | 2
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
42 p | 33 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Quốc Oai
4 p | 80 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn