intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Trần Hưng Đạo, Quảng Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:2

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để giúp ích cho việc làm bài kiểm tra, nâng cao kiến thức của bản thân, các bạn học sinh có thể sử dụng tài liệu “Đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Trần Hưng Đạo, Quảng Nam” bao gồm nhiều dạng câu hỏi bài tập khác nhau giúp bạn nâng cao khả năng tính toán, rèn luyện kỹ năng giải đề hiệu quả để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Trần Hưng Đạo, Quảng Nam

  1. SỞ GD&ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II TRƯỜNG THPT TRẦN HƯNG ĐẠO NĂM HỌC 2023-2024 -------------------- Môn thi: SINH HỌC 10 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài:45 phút (không kể thời gian phát đề) (Đề thi có 2 trang) Họ và tên: .............................................. Số báo danh: ....... Mã đề 402 .............................. I. Trắc nghiệm (7 điểm) Câu 1. Các nguyên nhân khiến tỉ lệ người mắc bệnh ung thư ngày càng tăng là 1. tuổi thọ gia tăng. 2. ô nhiễm môi trường sống. 3. ăn nhiều thực phẩm chế biến sẵn như: thịt hun khói, thịt nướng cháy… 4. thường xuyên tập thể dục. 5. tuổi thọ giảm. A. 2, 3, 5 B. 2, 3, 4 C. 1, 2, 3 D. 1, 3, 4 Câu 2. Phát biểu nào sau đây sai khi nói về ý nghĩa của quá trình nguyên phân? A. Nhờ quá trình nguyên phân giúp cho cơ thể đa bào lớn lên. B. Phương pháp giâm, chiết cành và nuôi cấy mô đều dựa trên cơ sở của quá trình nguyên phân. C. Sự sinh trưởng của mô, tái sinh các bộ phận bị tổn thương nhờ quá trình nguyên phân. D. Ở loài sinh sản vô tính, nhờ quá trình nguyên phân tạo ra các cá thể con có kiểu gene khác cá thể mẹ. Câu 3. Trong quá trình nguyên phân bình thường, nhiễm sắc thể bắt đầu co xoắn lại ở kì nào? A. Kì cuối B. Kì giữa C. Kì đầu D. Kì sau Câu 4. Ý nào sau đây không phải là thành tựu công nghệ tế bào động vật? A. Nuôi cấy mô tế bào. B. Nhân bản vô tính vật nuôi. C. Liệu pháp tế bào gốc. D. Liệu pháp gene. Câu 5. Vi sinh vật nào dưới đây có kiểu dinh dưỡng là hoá tự dưỡng? A. Vi khuẩn không lưu huỳnh màu tía. B. Vi khuẩn không lưu huỳnh màu lục. C. Vi khuẩn nitrate hoá. D. Vi khuẩn lam. Câu 6. Đặc điểm nào dưới đây là sự khác biệt giữa giảm phân và nguyên phân? A. Xảy ra sự tiếp hợp và có thể có hiện tượng trao đổi chéo. B. NST tự nhân đôi ở kì trung gian thành các NST kép. C. Có sự phân chia của tế bào chất. D. Có sự phân chia nhân. Câu 7. Những phát biểu nào sau đây đúng khi nói về đặc điểm chu kì tế bào? I. Thời gian của chu kì tế bào giống nhau ở các loài sinh vật. II. Quá trình nguyên phân chiếm phần lớn chu kì tế bào. III. Cuối pha G1 có điểm kiểm soát G1/S, nếu tế bào không vượt qua được thì sẽ không đi vào pha S. IV. Ở kì trung gian, sự nhân đôi ADN và NST diễn ra ở pha S. A. I, II, IV. B. I, II, III. C. II, III. D. III, IV. Câu 8. Có bao nhiêu phát biểu sau đúng khi nói về quá trình phân bào giảm phân bình thường? I. Gồm hai lần phân bào liên tiếp với một lần nhân đôi nhiễm sắc thể. II. Xảy ra ở tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục ở vùng chín. III. Từ 1 tế bào mẹ có bộ nhiễm sắc thể 2n qua 2 lần phân bào liên tiếp tạo 4 tế bào con, mỗi tế bào con có bộ nhiễm sắc thể n. IV. Ở động vật, một tế bào sinh trứng qua giảm phân và phát sinh giao tử bình thường sẽ tạo ra 4 tinh trùng. A. 2 B. 1 C. 3 D. 4 Câu 9. Dựa vào nguồn carbon, người ta chia vi sinh vật làm mấy nhóm ? A. 4 B. 2 C. 3 D. 1 Câu 10. Sự tiếp hợp và trao đổi chéo NST diễn ra ở kì nào trong giảm phân? A. Kì đầu I B. Kì đầu II C. Kì giữa II D. Kì giữa I Trang Seq/2- Mã đề 402
  2. Câu 11. Trong phương pháp lai tế bào sinh dưỡng ở thực vật, để hai tế bào có thể dung hợp được với nhau, người ta phải A. loại bỏ thành Cellulose của tế bào. B. phá hủy các bào quan. C. loại bỏ nhân của tế bào. D. loại bỏ màng nguyên sinh của tế bào. Câu 12. Ung thư là nhóm bệnh liên quan đến A. các tế bào khỏe mạnh. B. các tế bào phân chia mất kiểm soát. C. các tế bào không chịu phân chia. D. các tế bào chết theo chương trình. Câu 13. Tế bào gốc có nguồn gốc từ phôi sớm của động vật được gọi là A. tế bào gốc vạn năng. B. tế bào gốc trưởng thành. C. tế bào gốc đa tiềm năng. D. tế bào gốc tiềm năng. Câu 14. Trong chu kì tế bào, sự nhân đôi DNA và NST diễn ra vào thời gian nào dưới đây? A. Kì giữa của nguyên phân. B. Pha G1 C. Kì đầu của nguyên phân. D. Pha S. Câu 15. Có 5 tế bào sinh dưỡng nguyên phân liên tiếp 3 lần, tổng số tế bào con tạo ra là A. 40 B. 36 C. 16 D. 46 Câu 16. Cừu Dolly được tạo nên từ nhân bản vô tính mang đặc điểm giống với A. cừu cho nhân và cho trứng. B. cừu mẹ (cừu được cấy phôi và đẻ ra cừu Dolly). C. cừu cho nhân. D. cừu cho trứng. Câu 17. Hình bên là sơ đồ minh họa quá trình phân bào ở một cơ thể lưỡng bội bình thường. Cho biết quá trình phân bào diễn ra bình thường, hình này mô tả A. kì giữa của giảm phân II với 2n=8 B. kì giữa của giảm phân II với 2n=4 C. kì giữa của giảm phân I với 2n=8 D. kì giữa của giảm phân I với 2n=4 Câu 18. Trong quá trình nguyên phân bình thường của một tế bào lưỡng bội (2n), sau khi hoàn thành kỳ cuối thì số lượng và trạng thái nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào là A. 4n, đơn B. 2n, đơn C. 2n, kép D. 4n, kép Câu 19. Đặc điểm nào sau đây không đúng khi nói về vi sinh vật? A. Đa số vi sinh vật có cơ thể là một tế bào. B. Một số vi sinh vật có cơ thể đa bào. C. Cơ thể nhỏ bé, chỉ nhìn thấy rõ dưới kính hiển vi. D. Tất cả các vi sinh vật đều có nhân sơ. Câu 20. Ý nào sau đây đúng với đặc điểm của VSV tự dưỡng? A. Tổng hợp chất hữu cơ này từ chất hữu cơ khác. B. Tổng hợp chất vô cơ cần thiết từ chất hữu cơ. C. Tổng hợp chất hữu cơ cần thiết từ chất vô cơ. D. Tổng hợp chất vô cơ này từ chất vô cơ khác. Câu 21. Ở ruồi giấm có bộ NST 2n=8, quá trình giảm phân không xảy trao đổi chéo, tối đa cho ra bao nhiêu loại giao tử? A. 16 B. 256 C. 9 D. 2 II. Tự luận (3 điểm) Câu 1. Phân biệt kiểu dinh dưỡng hoá tự dưỡng với hoá dị dưỡng của vi sinh vật về nguồn năng lượng và nguồn carbon chủ yếu. Câu 2. Một tế bào sinh dục sơ khai của ruồi giấm (2n = 8) tiến hành nguyên phân liên tiếp một số lần tạo ra số tế bào mới ở thế hệ cuối cùng có 512 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. 1. Hãy xác định số lần nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai nói trên? 2. Các tế bào mới được tạo thành nói trên đều trở thành tế bào sinh trứng. a. Khi tế bào sinh trứng giảm phân thì lấy nguyên liệu từ môi trường nội bào bao nhiêu NST đơn? b. Quá trình giảm phân trên tạo ra được bao nhiêu trứng và tổng số NST trong các tế bào trứng là bao nhiêu? ------ HẾT ------
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2