Đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Yên Dũng Số 1, Bắc Giang
lượt xem 1
download
“Đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Yên Dũng Số 1, Bắc Giang” được chia sẻ nhằm giúp các bạn học sinh ôn tập, làm quen với cấu trúc đề thi và các dạng bài tập có khả năng ra trong bài thi sắp tới. Cùng tham khảo và tải về đề thi này để ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra nhé! Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Yên Dũng Số 1, Bắc Giang
- SỞ GD - ĐT BẮC GIANG KIỂM TRA GIỪA KỲ 2 NĂM HỌC 2023 - 2024 TRƯỜNG THPT YÊN DŨNG SỐ 1 Môn: SINH HỌC LỚP 10 Thời gian làm bài 45 phút, không kể thời gian phát đề Họ và tên : ………………………………SBD: ……………Lớp: ……….. Mã đề 401 PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18, mỗi câu hỏi học sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Trường hợp nào sau đây được gọi là giảm phân? A. Tế bào mẹ 2n tạo ra các tế bào con có bộ NST 2n B. Tế bào mẹ 4n tạo ra các tế bào con có bộ NST 2n. C. Tế bào mẹ n tạo ra các tế bào con có bộ NST n D. Tế bào vi khuẩn tạo ra các tế bào vi khuẩn. Câu 2. Trong giảm phân các nhiễm sắc thể kép trong cặp tương đồng có sự tiếp hợp và bắt chéo nhau vào kì nào? A. Kì giữa I. B. Kì đầu I. C. Kì đầu II. D. Kì giữa II. Câu 3. Hiện tượng xảy ra trong giảm phân nhưng không có trong nguyên phân là: A. Nhân đôi NST. B. Tiếp hợp giữa 2 NST kép trong từng cặp tương đồng. C. Phân li NST về hai cực của tế bào. D. Co xoắn và tháo xoắn NST. Câu 4. Ở ruối giấm 2n = 8, một tế bào của ruồi giấm đang ở kì sau của giảm phân II, tế bào đó có bao nhiêu nhiễm sắc thể đơn? A. 2 NST B. 16 NST C. 8 NST D . 4 NST Câu 5. Trong phương pháp lai tế bào ở thực vật, để hai tế bào có thể dung hợp được với nhau, người ta phải A. loại bỏ màng nguyên sinh của tế bào. B. loại bỏ nhân của tế bào. C. loại bỏ thành xenlulozơ của tế bào. D. phá huỷ các bào quan. Câu 6. Thời gian của một chu kì tế bào được xác định bằng: A. thời gian sống và phát triển của tế bào B. thời gian giữa hai lần nguyên phân liên tiếp C. thời gian của quá trình nguyên phân D. thời gian phân chia của tế bào chất Câu 7. Trong chu kỳ nguyên phân trạng thái đơn của nhiễm sắc thể tồn tại ở: A. Kỳ ầu và kì cuối B. Kỳ sau và kỳ cuối C. Kỳ sau và kì giữa D. Kỳ cuối và kỳ giữa Câu 8. Trong chu kì tế bào, thời điểm dễ gây đột biến gen nhất là: A. Pha S B. Pha G1 C. Pha M D. Pha G2 Câu 9. Bệnh ung thư là 1 ví dụ về A. Sự điều khiển chặt chẽ chu kì tế bào của cơ thể B. Hiện tượng tế bào thoát khỏi các cơ chế điều hòa phân bào của cơ thể C. Chu kì tế bào diễn ra ổn định D. Sự phân chia tế bào được điều khiển bằng một hế thống điều hòa rất tinh vi 1/4 - Mã đề 401
- Câu 10 Chia cắt một phôi động vật thành nhiều phôi, cho phát triển trong cơ thể nhiều con cái khác nhau từ đó nhanh chóng tạo ra hàng loạt con giống có kiểu gen giống nhau gọi là phương pháp A. nhân bản vô tính tế bào động vật. B. công nghệ sinh học tế bào. C. cấy truyền phôi. D. cấy truyền hợp tử. Câu 11. Trong 8 tháng từ một củ khoai tây đã thu được 2000 triệu mầm giống đủ trồng cho 40 ha. Đây là kết quả ứng dụng của lĩnh vực công nghệ nào A. Công nghệ chuyển gen B. Công nghệ tế bào C. Công nghệ chuyển nhân và chuyển phôi D. Công nghệ sinh học xử lí môi trường Câu 12. Khi quan sát vi sinh vật thường phải làm tiêu bản rồi đem soi dưới kính hiển vi vì A. vi sinh vật có kích thước nhỏ bé. B. vi sinh vật có cấu tạo đơn giản. C. vi sinh vật có khả năng sinh sản nhanh. D. vi sinh vật có khả năng di chuyển nhanh. Câu 13. Phương pháp nhuộm Gram được sử dụng để phân biệt 2 loại vi sinh vật nào sau đây? A. Vi sinh vật tự dưỡng và vi sinh vật dị dưỡng. B. Vi khuẩn Gr - và vi khuẩn G+. C. Vi khuẩn hóa dưỡng và vi khuẩn quang dưỡng. D. Vi sinh vật nhân sơ và vi sinh vật nhân thực. Câu 14. Nhóm sinh vật nào sau đây không phải là vi sinh vật? A. Vi khuẩn B. Vi nấm C. Động vật nguyên sinh D. Côn trùng. Câu 15. Vi sinh vật có khả năng (1)……….và (2)……….. nhanh các chất dinh dưỡng nên chúng sinh trưởng và sinh sản rất nhanh. Cụm từ thích hợp điền vào các chỗ trống là A. (1) hấp thu, (2) chuyển hóa. B. (1) phân giải, (2) chuyển hóa. C. (1) phân giải, (2) tái hấp thu. D. (1) hấp thu, (2) tái hấp thu. Câu 16. Ghép các kiểu dinh dưỡng ở cột A với nguồn năng lượng tương ứng với nó ở cột B. Cột A: Kiểu dinh dưỡng Cột B: Nguồn năng lượng 1. Quang tự dưỡng a. CO2 2. Hóa tự dưỡng b. Chất vô cơ 3. Quang dị dưỡng c. Chất hữu cơ 4. Hóa dị dưỡng d. Ánh sáng A. 1-d, 2b, 3-d, 4-c. B. 1-a, 2-a, 3-c, 4-c. C. 1-d, 2b, 3-a, 4-c. D. 1-a, 2-b, 3-c, 4-d. Câu 17. Cừu Doly được tạo nên từ nhân bản vô tính mang đặc điểm giống với A. cừu cho nhân. B. cừu cho trứng. C. cừu cho nhân và cho trứng. D. cừu mẹ Câu 18. Hoocmôn nào sau đây được dùng để trị bệnh đái tháo đường ở người? A. Glucagôn B. Ađrênalin C. Tirôxin D. Insulin 2/4 - Mã đề 401
- PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d), ở mỗi câu thí sinh chọn Đúng (Đ) hoặc Sai (S). Câu 1. Khi quan sát quá trình phân bào của một tế bào sinh dưỡng ở một loài sinh vật, một học sinh đã vẽ lại sơ đồ sau: Mỗi kết luận sau đây là đúng hay sai a) Bộ nhiễm sắc thể của loài này là 2n = 8. b) Ở giai đoạn b tế bào đang có 8 phân tử DNA thuộc 2 cặp nhiễm sắc thể. c) Thứ tự các giai đoạn xảy ra là a, b, d, c, e. d) Tế bào được quan sát là tế bào của một loài động vật. Câu 2. Ở Người, đứa trẻ sinh ra mắc hội chứng Down ( do thừa một NST 21) một nhóm học sinh lớp 10 đã bàn về nguyên nhân của hiện tượng này gồm a) Tuổi của người mẹ trên 35 tuổi b) Quá trình giảm phân của người mẹ bị rối loạn c) Người bố tạo giao tử thừa một NST 21 d) Người mẹ giảm phân tạo giao tử thừa một NST 21 Trong các nhận định trên nhận định nào đúng, nhận định nào sai Câu 3. Hình bên mô tả quy trình kỹ thuật tạo ra cừu Đôly. Quan sát hình và nhận xét phát biểu nào sau đây đúng, phát biểu nào sai? a) Cừu Đôly được tạo ra nhờ công nghệ nhân bản vô tính. b) Cừu Đôly mang đặc điểm di truyền của cừu cho trứng. c) Nhân bản vô tính được áp dụng để tạo ra nhiều cá thể có cùng kiểu gen và tăng số lượng cá thể những loài có nguy cơ tuyệt chủng. d) Ở Việt Nam, chúng ta dã nhân bản vô tính thành công 1 số gióng vật nuôi như lợn Ỉ, cá chạch. 3/4 - Mã đề 401
- Câu 4. Khi thực hành quan sát một giọt nước ao tù trên kính hiển vi, một học sinh đưa ra nhận xết về các đặc điểm của vi sinh vật. Mỗi nhận xét sau là đúng hay sai a) Vi sinh vật thường có kích thước trung bình hoặc lớn. b) Phần lớn vi sinh vật có cấu trúc đơn bào, một số khác là tập đoàn đa bào. c) Vi sinh vật có mặt ở khắp mọi nơi, kể cả trên cơ thể sinh vật. d) Vi sinh vật có khả năng sinh trưởng rất nhanh nhưng sinh sản rất chậm. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6 (Làm tròn sau dấu phẩy hai chữ số - nếu có) Câu 1. Có bao nhiêu điểm kiểm soát chu kì tế bào? Câu 2. Kết thúc quá trình nguyên phân của tế bào, từ 1 tế bào mẹ sẽ cho ra bao nhiêu tế bào con? Câu 3. Ở cà chua 2n=24. Số NST có trong một tế bào khi đang ở kỳ sau của nguyên phân là bao nhiêu? Câu 4. Ở củ cải 2n=18. Có 5 tế bào của loài tiến hành nguyên phân liên tiếp hai lần. Số NST đơn trong các tế bào con tạo ra là bao nhiêu? Câu 5. Biết hàm lượng ADN nhân trong một tế bào sinh tinh của một loài động vật là 4,4pg. Trong trường hợp phân bào bình thường, hàm lượng ADN nhân của mỗi tế bào khi đang ở kì sau của giảm phân II là bao nhiêu? Câu 6. Ở ruồi giấm (2n=8). Có 4 tế bào sinh tinh thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử. Tổng số NST đơn trong tất cả các giao tử là bao nhiêu? ------ HẾT ------ 4/4 - Mã đề 401
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Bình Trung
7 p | 235 | 16
-
Bộ 17 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 7
19 p | 159 | 9
-
Bộ 23 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6
25 p | 191 | 9
-
Bộ 22 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8
23 p | 305 | 7
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 57 | 7
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p | 48 | 6
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ma Nới
6 p | 67 | 4
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
32 p | 48 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
38 p | 34 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 - Trường THPT Trương Vĩnh Ký
4 p | 60 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
35 p | 41 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án - Phòng GD&ĐT quận Hà Đông
4 p | 103 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Nguyễn Trung Trực
6 p | 70 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Sơn Lâm
4 p | 59 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tân Long
17 p | 61 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tràng Xá
3 p | 65 | 2
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
42 p | 33 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Quốc Oai
4 p | 80 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn