Đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Phan Ngọc Hiển
lượt xem 1
download
Mời các bạn học sinh và quý thầy cô cùng tham khảo Đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Phan Ngọc Hiển để giúp học sinh hệ thống kiến thức đã học cũng như có cơ hội đánh giá lại năng lực của mình trước kì thi sắp tới và giúp giáo viên trau dồi kinh nghiệm ra đề thi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Phan Ngọc Hiển
- SỞ GD-ĐT CÀ MAU ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II, NĂM HỌC 2020-2021 TRƯỜNG THPT PHAN NGỌC HIỂN MÔN: SINH HỌC, LỚP 12A ***** Thời gian làm bài: 45 phút Mã đề 101 Câu 1: Theo Đacuyn, đơn vị tác động của chọn lọc tự nhiên là A. cá thể. B. nhễm sắc thể. C. giao tử. D. quần thể. Câu 2: Đặc điểm cơ bản của các cơ quan tương đồng là gì? A. Cùng vị trí trên cơ thể và cùng chức năng. B. Cùng nguồn gốc nhưng khác nhau về chức năng. C. Cung chức năng nhưng có nguồn gốc khác nhau. D. Cùng cấu tạo bên trong và hình thái bên ngoài. Câu 3: Các cá thể khác loài có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau nên không thể giao phối với nhau. Đó là dạng cách li? A. Cơ học. B. Tập tính. C. Sau hợp tử. D. Trước hợp tử. Câu 4: Cho các phát biểu sau I. Gai của cây xương rồng và tua cuốn ở cây đậu Hà Lan. II. Mang của loài cá và mang của các loài tôm. III. Chân của loài chuột chũi và chân của loài dế dũi. IV. Gai của cây hoa hồng và gai của cây xương rồng. Có bao nhiêu phát biểu đúng về cơ quan tương tự? A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 5: Cho các phát biểu sau về quá trình hình thành loài, có bao nhiêu phát biểu sai? I. Hình thành loài mới có thể xảy ra trong cùng khu vực địa lí hoặc khác khu vực địa lí. II. Theo lí thuyết, bằng phương pháp gây đột biến nhân tạo không thể tạo được loài mới. III. Lai xa và đa bội hoá có thể tạo được loài mới có bộ nhiễm sắc thể song nhị bội. IV. Quá trình hình thành loài có thể có sự tham gia của các yếu tố ngẫu nhiên. A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 6: Cơ quan thoái hóa cũng là cơ quan tương đồng vì? A. Chúng đều có hình dạng giống nhau giữa các loài ở tổ tiên và nay chức năng bị tiêu giảm hoặc không còn chức năng. B. Chúng bắt nguồn từ một cơ quan ở một loài tổ tiên nhưng nay không còn chức năng hoặc chức năng bị tiêu giảm. C. Chúng đều có kích thước như nhau giữa các loài ở tổ tiên và nay chức năng bị tiêu giảm hoặc không còn chức năng. D. Chúng bắt nguồn từ một cơ quan ở một loài tổ tiên và nay vẫn còn thực hiện các chức năng đầy đủ. Câu 7: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về vai trò của đột biến đối với tiến hoá? I. Đột biến làm phát sinh các biến dị di truyền, cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hoá. II. Đột biến làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm. III. Đột biến NST thường gây chết cho thể đột biến nên không có ý nghĩa đối với tiến hoá. IV. Đột biến là nhân tố tiến hoá vì đột biến làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 8: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về giao phối không ngẫu nhiên? I. Giao phối không ngẫu nhiên là nhân tố làm nghèo vốn gen của quần thể. II. Giao phối không ngẫu nhiên làm tăng dần tần số kiểu gen dị hợp trong quần thể. Trang 1/5
- III. Giao phối không ngẫu nhiên làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. IV. Giao phối không ngẫu nhiên làm xuất hiện những alen mới trong quần thể. A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 9: Khi nói về quá trình hình thành loài khác khu vực địa lí, phát biểu nào sau đây sai? A. Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hoá. B. Cách li địa lí là nhân tố trực tiếp tạo ra các kiểu gen quy định các kiểu hình thích nghi. C. Cách li địa lí không nhất thiết dẫn đến cách li sinh sản. D. Cách li địa lí ngăn cản các cá thể của các quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau. Câu 10: Cặp cơ quan nào dưới đây là cơ quan tương đồng? A. Cánh chim và chi trước của mèo. B. Cánh dơi và cánh bướm. C. Mang cá và mang tôm. D. Chân chuột chũi và chân dế dũi. Câu 11: Có bao nhiêu trường hợp sau đây là cách li sau hợp tử? I. Chó và mèo có cơ quan giao cấu khác nhau nên không thể giao phối được với nhau. II. Cừu có thể giao phối với dê nhưng hợp tử bị chết ngay sau khi thụ tinh. III. Lừa cái lai với ngựa đực sinh ra con lai bất thụ (bac-đô). IV. Trứng nhái khi thụ tinh với tinh trùng ếch sẽ tạo ra hợp tử không có khả năng phát triển. V. Các cây khác loài có mùa ra hoa khác nhau nên không thụ phấn cho nhau. A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 12: Tiêu chuẩn nào sau đây được sử dụng thông dụng để phân biệt hai loài? A. Tiêu chuẩn phân tử. B. Tiêu chuẩn hình thái. C. Tiêu chuẩn hóa sinh. D. Tiêu chuẩn cách li sinh sản. Câu 13: Để xác định mối quan hệ họ hàng giữa người và các loài thuộc bộ linh trưởng (bộ Khỉ), người ta nghiên cứu mức độ giống nhau về prôtêin của các loài này so với prôtêin của người. Kết quả thu được giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng nói trên theo trật tự đúng là A. Người – Gôrila - Tinh tinh - Vượn Gibbon - Khỉ Rhesut. B. Người – Tinh tinh - Khỉ Rhesut - Gôrila - Vượn Gibbon. C. Người – Tinh tinh - Khỉ Rhesut - Vượn Gibbon – Gôrila. D. Người – Tinh tinh - Gôrila - Vượn Gibbon - Khỉ Rhesut. Câu 14: Theo Đacuyn, kết quả của chọn lọc tự nhiên là A. sự đào thải tất cả các biến dị không thích nghi. B. tạo nên loài sinh vật có khả năng thích nghi với môi trường. C. tạo nên sự đa dạng trong sinh giới. D. sự sinh sản ưu thế của các cá thể thích nghi. Câu 15: Trong một hồ ở Châu Phi, có hai loài cá giống nhau về một số đặc điểm hình thái và chỉ khác nhau về màu sắc, một loài màu đỏ, 1 loài màu xám, chúng không giao phối với nhau. Khi nuôi chúng trong bể cá có chiếu ánh sáng đơn sắc làm chúng cùng màu thì các cá thể của 2 loài lại giao phối với nhau và sinh con. Ví dụ trên thể hiện con đường hình thành loài bằng A. khác khu vực địa lí. B. cùng khu vực địa lí. C. cách li sinh sản. D. cách li sinh thái. Câu 16: Đại địa chất nào đôi khi còn được gọi là kỉ nguyên của bò sát? A. Đại thái cố. B. Đại cổ sinh. C. Đại trung sinh. D. Đại tân sinh. Câu 17: Sự phát triển của sinh giới lần lượt trải qua các đại địa chất nào? A. Nguyên sinh Thái cổ Cổ sinh Trung sinh Tân sinh. B. Thái cổ Cổ sinh Nguyên sinh Trung sinhTân sinh. C. Cổ sinh Thái cổ Nguyên sinh Trung sinh Tân sinh. Trang 2/5
- D. Thái cổ Nguyên sinh Cổ sinh Trung sinh Tân sinh. Câu 18: Theo quan niệm hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai khi nói về chọn lọc tự nhiên? I. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố quy định chiều hướng tiến hoá. II. Chọn lọc tự nhiên không thể loại bỏ hoàn toàn một alen lặn có hại ra khỏi quần thể. III. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên từng alen, làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể. IV. Chọn lọc tự nhiên tạo ra các kiểu gen thích nghi trong quần thể. V. Alen đột biến có hại sẽ bị chọn lọc tự nhiên đào thải khỏi quần thể rất nhanh nếu đó là alen trội. A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 19: Trật tự các kỉ trong đại cổ sinh là A. Pemi Cacbon Đêvôn Silua Ocđôvic Camri. B. Đê vôn Pemi Silua Camri OcđôvicCacbon. C. Đê vôn Pemi Silua OcđôvicCamriCacbon. D. Pemi Cacbon Đêvôn Silua Camri Ocđôvic. Câu 20: Ví dụ nào sao đây đúng theo khái niệm loài của Ơnxt Mayơ? A. Tập hợp các con tôm trong vuông tôm. B. Tập hợp các cây mía trong vườn. C. Tập hợp các cây chuối xiêm trong vườn. D. Tập hợp các cây ổi trong vườn. Câu 21: Có bao nhiêu nhân tố chi phối quá trình tiến hoá nhỏ? I. Đột biến. II. Di - nhập gen. III. Giao phối ngẫu nhiên. IV. Giao phối không ngẫu nhiên. V. Thường biến. VI. Các yếu tố ngẫu nhiên. Phương án đúng là A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 22: Theo Đacuyn, sự hình thành nhiều giống vật nuôi, cây trồng trong mỗi loài xuất phát từ một hoặc vài dạng tổ tiên hoang dại là kết quả của quá trình A. phân li tính trạng trong chọn lọc tự nhiên. B. phát sinh các biến dị cá thể. C. tích luỹ những biến dị có lợi, đào thải những biến dị có hại. D. phân li tính trạng trong chọn lọc nhân tạo. Câu 23: Khi nói về quá trình phát sinh, phát triển của sự sống trên Trái Đất, phát biểu nào sau đây đúng? A. Các tế bào sơ khai đầu tiên được hình thành vào cuối giai đoạn tiến hóa sinh học. B. Sự xuất hiện phân tử prôtêin và axit nuclêic kết thúc giai đoạn tiến hóa tiền sinh học. C. Tiến hóa tiền sinh học là giai đoạn từ những tế bào đầu tiên hình thành nên các loài sinh vật như ngày nay. D. Trong giai đoạn tiến hóa hóa học, đã có sự hình thành các đại phân tử hữu cơ từ các chất hữu cơ đơn giản. Câu 24: Cho các phát biểu sau I. Theo quan điểm của Đacuyn đối tượng của chọn lọc tự nhiên là quần thể. II. Biến dị cá thể là những đặc điểm sai khác giữa các cá thể cùng loài phát sinh trong quá trình sinh sản. III. Đacuyn là người đầu tiên đưa ra khái niệm đột biến. IV. Vai trò lớn nhất của Đacuyn đối với việc nghiên cứu quá trình tiến hóa là phát hiện vai trò của chọn lọc tự nhiên. V. Từ cây mù tạc hoang dại qua chọn lọc nhân tạo con người đã tạo ra cây xu hào. VI. Động lực của CLTN theo Đacuyn là đấu tranh sinh tồn. Có bao nhiêu phát biểu đúng về quan điểm của Đacuyn? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Trang 3/5
- Câu 25: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở một quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp được kết quả như sau F1 0.64AA + 0,32Aa + 0,04aa = 1 F2 0.64AA + 0,32Aa + 0,04aa = 1 F3 0.21AA + 0,38Aa + 0,41aa = 1 F4 0.26AA + 0,28Aa + 0,46aa = 1 F5 0.29AA + 0,22Aa + 0,49aa = 1 Quần thể chịu tác động của các nhân tố nào sau đây? A. Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố tự nhiên. B. Các yếu tố ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên. C. Đột biến gen và giao phối không ngẫu nhiên. D. Đột biến gen và chọn lọc tự nhiên. Câu 26: Số axit amin trên chuỗi hemôglôbin khác với người 1 axit amin là A. Khỉ Rhesut. B. Tinh tinh. C. Vượn Gibbon. D. Gôrila. Câu 27: Bò sát khổng lồ bị tiêu diệt nhanh chóng xảy ra vào kỷ nào của đại Trung sinh? A. Kỷ Cambri. B. Kỷ Thứ ba. C. Kỷ Tam điệp. D. Kỷ phấn trắng. Câu 28: Hình thành loài bằng phương thức nào xảy ra nhanh nhất? A. Cách li sinh thái. B. Lai xa và đa bội hoá. C. Cách li tập tính. D. Cách li địa lí. Câu 29: Khu phân bố của loài bị chia cắt bởi các vật cản địa lí như sông, biển, núi cao, dải đất liền làm cho các quần thể trong loài bị cách li nhau. Trong những điều kiện sống khác nhau, chọn lọc tự nhiên đã tích luỹ các biến dị di truyền theo những hướng khác nhau, từ đó dần dần hình thành loài mới. Đây là cơ chế hình thành loài theo con đường A. tự đa bội. B. địa lí (khác khu vực địa lí). C. sinh thái (cách li sinh thái). D. lai xa và đa bội hoá. Câu 30: Tiến hoá nhỏ là quá trình A. biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới. B. hình thành các nhóm phân loại trên loài. C. biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn tới sự biến đổi kiểu hình. D. biến đổi kiểu hình của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới. ---------------- Hết --------------- Trang 4/5
- ĐÁP ÁN Ma de/Cau 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 101 A B A C B B A B B A C D D B B C D D A D B D D D B D D B B A 102 D B D D D C D A A B A A C C A B B A D B A D D B A D B A D D 103 A B B A A A A D A C A A D C B A B C C A A C C D C A D A B A 104 D A C C C C B D A D B A B D C D A D D C D B D B B A D B A B Trang 5/5
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Bình Trung
7 p | 235 | 16
-
Bộ 17 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 7
19 p | 160 | 9
-
Bộ 23 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6
25 p | 191 | 9
-
Bộ 22 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8
23 p | 305 | 7
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 57 | 7
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p | 49 | 6
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ma Nới
6 p | 69 | 4
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
32 p | 48 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
38 p | 34 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 - Trường THPT Trương Vĩnh Ký
4 p | 60 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
35 p | 41 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án - Phòng GD&ĐT quận Hà Đông
4 p | 103 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Nguyễn Trung Trực
6 p | 71 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Sơn Lâm
4 p | 59 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tân Long
17 p | 61 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tràng Xá
3 p | 65 | 2
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
42 p | 34 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Quốc Oai
4 p | 80 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn