intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Lương Ngọc Quyến, Thái Nguyên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

6
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn học sinh đang chuẩn bị bước vào kì thi có thêm tài liệu ôn tập, TaiLieu.VN giới thiệu đến các bạn "Đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Lương Ngọc Quyến, Thái Nguyên" để ôn tập nắm vững kiến thức. Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kì thi!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Lương Ngọc Quyến, Thái Nguyên

  1. SỞ GDĐT THÁI NGUYÊN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II LỚP 12 NĂM HỌC 2022-2023 TRƯỜNG THPT Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN LƯƠNG NGỌC QUYẾN Môn thi thành phần: SINH HỌC (Đề thi có 04 trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Mã đề 021 Họ và tên học sinh:…………..…..............…Lớp:……… SBD: ……....Phòng: …… Câu 81: Một quần thể ở trạng thái cân bằng Hacđi-Vanbec có 2 alen D, d ; trong đó số cá thể dd chiếm tỉ lệ 16%. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể là bao nhiêu? A. D = 0,4 ; d = 0,6 B. D = 0,6 ; d = 0,4 C. D = 0,16 ; d = 0,84 D. D = 0,84 ; d = 0,16 Câu 82: Theo quan niệm Đacuyn đối tượng tác động của chọn lọc tự nhiên là A. quần thể sinh vật B. loài sinh học. C. tế bào. D. cá thể sinh vật. Câu 83: Phương pháp gây đột biến nhân tạo được sử dụng phổ biến đối với A. thực vật và vi sinh vật. B. động vật bậc thấp. C. động vật và thực vật. D. động vật và vi sinh vật. Câu 84: Trường hợp nào sau đây là các li sau hợp tử? A. Vịt trời mỏ dẹt và vịt trời mỏ nhọn có mùa giao phối trong năm khác nhau. B. Phấn của loài thuốc lá này không thể thụ phấn cho loài thuốc lá khác. C. Hai loài ếch đốm có tiếng kêu khác nhau khi giao phối. D. Cây lai giữa 2 loài cà độc dược khác nhau bao giờ cũng bị chết sớm. Câu 85: Để tạo giống cây trồng có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen, người ta sử dụng phương pháp nào sau đây? A. Lai tế bào xôma khác loài B. Nuôi cây hạt phấn sau đó lưỡng bội hóa C. Công nghệ gen D. Lai khác dòng Câu 86: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có mấy phát biểu nào sau đây là không đúng? (1) Chọn lọc tự nhiên luôn làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. (2) Mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hóa. (3) Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nên không có vai trò đối với tiến hóa. (4) Giao phối không ngẫu nhiên sẽ dẫn đến làm tăng tần số alen có hại trong quần thể. A. 1 B. 2 C. 4 D. 3 Câu 87: Quá trình giao phối đã tạo nguồn nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên bằng cách A. tạo ra các biến dị tổ hợp B. trung hòa tính có hại của đột biến C. làm cho đột biến được phát tán trong quần thể D. tạo điều kiên cho alen lặn đột biến xuất hiện ở trạng thái đồng hợp. Câu 88: Cho các thành tựu: (1) Tạo chủng vi khuẩn E coli sản xuất insulin của người. (2) Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất tăng cao hơn so với dạng lưỡng bội bình thường. (3) Tạo ra giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia. (4) Tạo ra giống dưa hấu tam bội không có hạt, hàm lượng đường cao. Những thành tựu đạt được do ứng dụng kĩ thuật di truyền là: A. (1), (2). B. (1), (4). C. (3), (4). D. (1), (3). Câu 89: Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây đúng? A. Ưu thế lai tỉ lệ thuận với số lượng cặp gen đồng hợp tử trội có trong kiểu gen của con lai. B. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1 của phép lai khác dòng. Trang 1/4 - Mã đề thi 021
  2. C. Ưu thế lai chỉ xuất hiện ở phép lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen giống nhau. D. Ưu thế lai có thể được duy trì và củng cố bằng phương pháp tự thụ phấn hoặc giao phối gần. Câu 90: Người ta tiến hành cấy truyền một phôi bò có kiểu gen AaBb thành 10 phôi và nuôi cấy thành 10 cá thể. Cả 10 cá thể này có A. giới tính giống hoặc khác nhau. B. khả năng giao phối với nhau để sinh con. C. mức phản ứng giống nhau. D. kiểu hình hoàn toàn khác nhau. Câu 91: Trong các nội dung sau đây có bao nhiêu nhận định là bằng chứng tiến hóa phân tử chứng minh nguồn gốc chung của các loài? (I) AND của các loài khác nhau thì khác nhau ở nhiều đặc điểm. (II) Axit nucleic của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit. (III) Protein của các loại đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin. (IV) Mọi loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào. (V) Mã di truyền đều được dùng chung cho các loài sinh vật. (VI) Vật chất di truyền trong mọi tế bào đều là nhiễm sắc thể. A. 3 B. 6 C. 4 D. 5 Câu 92: Có bao nhiêu nhận định dưới đây là đúng về vai trò của các cơ chế cách li? (1) Ngăn cản sự giao phối tự do, duy trì sự khác biệt về vốn gen của các quần thể bị chia cắt. (2) Làm cản trở sự trao đổi vốn gen giữa các quần thể trong loài hoặc giữa các nhóm cá thể phân li từ quần thể gốc. (3) Duy trì sự khác biệt về thành phần kiểu gen giữa quần thể bị chia cắt và quần thể gốc. (4) Cung cấp nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa. A. 3 B. 2 C. 1 D. 4 Câu 93: Đặc điểm nào sau đây được coi là bằng chứng tiến hóa về sinh học phân tử A. các loài có họ hàng gần gũi thì sự phát triển phôi càng giống nhau. B. các loài có các đặc điểm ở giai đoạn trưởng thành rất khác nhau lại có thể có các đoạn phôi rất giống nhau C. nhiều loài phân bố ở các vùng địa lí khác nhau nhưng lại giống nhau về 1 số đặc điểm D. tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung 1 mã di truyền Câu 94: Theo quan niệm hiện đại, vai trò của giao phối ngẫu nhiên là: (1) Tạo các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.; (2) Giúp phát tán đột biến trong quần thể; (3) Tạo biến dị tổ hợp là nguyên liệu cho quá trình tiến hóa; (4) Trung hòa bớt tính có hại của đột biến trong quần thể; (5) Làm thay đổi tần số alen của quần thể dẫn đến hình thành loài mới. Số nội dung đúng là: A. 2 B. 3 C. 5 D. 4 Câu 95: Bằng chứng sinh học phân tử là dựa vào các điểm giống nhau và khác nhau giữa các loài về A. cấu tạo trong của các nội quan. B. cấu tạo pôlipeptit hoặc pôlinucleotit. C. đặc điểm sinh học và biến cố địa chất. D. các giai đoạn phát triển phôi thai. Câu 96: Khi nói về định luật Hacdi -Vanbec, nội dung nào là không đúng? A. Cấu trúc di truyền luôn thay đổi. B. Áp dụng cho quần thể ngẫu phối. C. Tần số alen ổn định. D. Tần số kiểu gen ổn định. Câu 97: Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên tần số tương đối A. kiểu gen đồng hợp tăng, tần số kiểu gen dị hợp giảm B. các alen có lợi trong quần thể được tăng lên C. các alen trội tăng lên trong quần thể D. các alen lặn tăng lên trong quần thể Trang 2/4 - Mã đề thi 021
  3. Câu 98: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, các yếu tố ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên có chung đặc điểm nào sau đây? A. Có thể làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể. B. Chỉ làm thay đổi tần số alen của quần thể. C. Cung cấp Nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa. D. Quy định chiều hướng tiến hóa. Câu 99: Khi nói về bệnh phêninkêto niệu ở người, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Có thể phát hiện ra bệnh phêninkêto niệu bằng cách làm tiêu bản tế bào và quan sát hình dạng nhiễm sắc thể dưới kính hiển vi. B. Chỉ cần loại bỏ hoàn toàn axit amin phêninalanin ra khỏi khẩu phần ăn của người bệnh thì người bệnh sẽ trở nên khỏe mạnh hoàn toàn. C. Bệnh phêninkêto niệu là bệnh do đột biến ở gen mã hóa enzim xúc tác cho phản ứng chuyển hóa axit amin phêninalanin thành tirôzin trong cơ thể. D. Bệnh phêninkêto niệu là do lượng axit amin tirôzin dư thừa và ứ đọng trong máu, chuyển lên não gây đầu độc tế bào thần kinh. Câu 100: Bệnh phêninkitô niệu là bệnh di truyền do A. đột biến gen trội nằm ở NST giới tính Y B. đột biến gen lặn nằm ở NST thường. C. đột biến gen trội nằm ở NST giới tính X. D. đột biến gen trội nằm ở NST thường. Câu 101: Theo quan niệm hiện đại, ở các loài giao phối đối tượng tác động của chọn lọc tự nhiên chủ yếu là A. giao tử. B. nhiễm sắc thể. C. quần thể. D. cá thể. Câu 102: Kỹ thuật nào dưới đây là ứng dụng công nghệ tế bào trong tạo giống mới ở thực vật? A. Nhân bản vô tính động vật. B. Lai tế bào xôma. C. Gây đột biến nhân tạo. D. Cấy truyền phôi. Câu 103: Các cá thể khác loài có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau nên không thể giao phối với nhau. Đó là dạng cách li A. sau hợp tử B. trước hợp tử C. cơ học D. tập tính Câu 104: Cặp nhân tố tiến hoá nào sau đây có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể sinh vật? A. Đột biến và di - nhập gen. B. Giao phối không ngẫu nhiên và di - nhập gen. C. Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên. D. Đột biến và chọn lọc tựnhiên. Câu 105: Từ cây có kiểu gen AaBb, bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn trong ống nghiệm có thể tạo ra tối đa bao nhiêu dòng cây đơn bội có kiểu gen khác nhau? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 106: Trong tiến hoá các cơ quan tương tự có ý nghĩa phản ánh A. sự tiến hoá song hành. B. sự tiến hoá phân li. C. nguồn gốc chung. D. sự tiến hoá đồng quy. Câu 107: Từ cây có kiểu gen aaBbDD, bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn trong ống nghiệm có thể tạo ra dòng cây đơn bội có kiểu gen nào sau đây? A. aBd. B. aBD. C. Abd. D. ABD. Câu 108: Theo Đacuyn, chọn lọc tự nhiên là quá trình A. đào thải những biến dị bất lợi B. tích lũy những biến dị có lợi cho con người và cho bản thân sinh vật. C. vừa đào thải những biến dị bất lợi vừa tích lũy những biến dị có lợi cho sinh vật. D. tích lũy những biến dị có lợi cho sinh vật. Câu 109: Một quần thể có thành phần kiểu gen là 0,2 AA : 0,6 Aa : 0,2 aa. Tần số alen A của quần thể này là A. 0,5. B. 0,3. C. 0,4. D. 0,7. Trang 3/4 - Mã đề thi 021
  4. Câu 110: Một quần thể có thành phần kiểu gen 0,8AA + 0,2Aa = 1. Tỉ lệ cá thể có kiểu gen Aa của quần thể ở thế hệ sau khi tự phối là A. 0,64 B. 0,4 C. 0,2 D. 0,1 Câu 111: Plasmít là ADN vòng, mạch kép có trong A. ti thể, lục lạp. B. nhân tế bào các loài sinh vật. C. tế bào chất của tế bào vi khuẩn. D. nhân tế bào vi khuẩn. Câu 112: Trong các phương pháp tạo giống sau đây, có bao nhiêu phương pháp có thể tạo ra giống mới mang nguồn gen của hai loài sinh vật khác nhau? (1) Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp. (2) Nuôi cấy hạt phấn. (3) Lai tế bào sinh dưỡng tạo nên giống lai khác loài. (4) Tạo giống nhờ công nghệ gen. A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 113: Hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội bố mẹ gọi là A. thoái hóa giống. B. ưu thế lai. C. siêu trội. D. bất thụ. Câu 114: Một alen nào đó dù là có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể là do tác động của nhân tố nào sau đây? A. Chọn lọc tự nhiên B. Giao phối ngẫu nhiên C. Giao phối không ngẫu nhiên D. Các yếu tố ngẫu nhiên Câu 115: Nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hoá là A. đột biến. B. quá trình giao phối. C. biến dị tổ hợp. D. nguồn gen du nhập. Câu 116: Ưu thế lai thường giảm dần qua các thế hệ sau vì làm A. xuất hiện các thể đồng hợp lặn có hại. B. xuất hiện các thể đồng hợp. C. thể dị hợp không thay đổi. D. sức sống của sinh vật có giảm sút. Câu 117: Tất cả các alen của các gen trong quần thể tạo nên A. thành phần kiểu gen của quần thể B. kiểu gen của quần thể. C. vốn gen của quần thể. D. kiểu hình của quần thể. Câu 118: Để đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận có thể dùng yếu tố nào sau đây? A. Xung điện. B. Cônxixin. C. Muối CaCl2. D. Muối CaCl2 hoặc xung điện. Câu 119: Di truyền học tư vấn nhằm chẩn đoán một số tật, bệnh di truyền ở thời kỳ A. sau sinh. B. sắp sinh. C. trước sinh. D. mới sinh. Câu 120: Để tạo được ưu thế lai, khâu cơ bản đầu tiên trong quy trình là A. cho tự thụ phấn kéo dài. B. cho lai khác dòng. C. tạo ra dòng thuần. D. cho lai khác loài. ---------------------------------------------- ----------------HẾT------------------ (Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm) Trang 4/4 - Mã đề thi 021
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
14=>2