![](images/graphics/blank.gif)
Đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Lương Thúc Kỳ, Quảng Nam
lượt xem 1
download
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/images/down16x21.png)
Để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, các em có thể tham khảo và tải về "Đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Lương Thúc Kỳ, Quảng Nam" được TaiLieu.VN chia sẻ dưới đây để có thêm tư liệu ôn tập, luyện tập giải đề thi nhanh và chính xác giúp các em tự tin đạt điểm cao trong kì thi này. Chúc các em thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Lương Thúc Kỳ, Quảng Nam
- Sở GD&ĐT Tỉnh Quảng Nam ĐỀ THI GIỮA HỌC KỲ II Trường THPT Lương Thúc Kỳ MÔN: SINH 12 NĂM HỌC 2022- 2023 Thời gian : 45 phút Câu 1. Theo quan điểm tiến hóa của Đacuyn, đối tượng của chọn lọc tự nhiên là gì? A. Biến dị tổ hợp.B. Biến dị đồng loạt. C. Đột biến.D. Cá thể. Câu 2. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hoá là gì? A. Đột biến.B.Thường biến. C. Biến dị tổ hợp.D. Đột biến nhân tạo. Câu 3. Trong quá trình tiến hoá sinh vật, một alen dù có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể, nguyên nhân là do tác động của nhân tố tiến hóa nào? A. Các yếu tố ngẫu nhiên. B. Đột biến. C. Di - nhập gen. D. Giao phối không ngẫu nhiên. Câu 4. Tiêu chuẩn đơn giản nhất dùng để phân biệt các loài là tiêu chuẩn nào? A. Tiêu chuẩn cách ly sinh sản.B. Tiêu chuẩn sinh lý- hoá sinh. C. Tiêu chuẩn địa lý- sinh thái. D. Tiêu chuẩn hình thái. Câu 5.Trình tự các giai đoạn tiến hoá của sự sống trên Trái Đất ? A. Tiến hoá hoá học → Tiến hoá tiền sinh học → Tiến hoá sinh học. B. Tiến hoá hoá học → Tiến hoá sinh học → Tiến hoá tiền sinh học. C. Tiến hoá tiền sinh học → Tiến hoá hoá học → Tiến hoá sinh học. D. Tiến hoá sinhhọc → Tiến hoá tiền sinh học→ Tiến hóa hóa học. Câu 6.Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh? A. Chim sâu. B. Ánh sáng. C. Sâu ăn lúa. D. Cây lúa. Câu 7. Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian được gọi là gì? A. Môi trường sống. B. Ổ sinh thái. C. Sinh cảnh. D. Giới hạn sinh thái. Câu 8.Đơn vị tổ chức sống nào sau đây gồm các cá thể cùng loài, cùng sống trong một sinh cảnh? A. Quần thể. B.Quần xã. C.Hệ sinh thái. D.Sinh quyển. Câu 9.Tập hợp sinh vật nào sau đây là một quần thể? A. Các cây hạt kín trên rừng Cúc Phương. B. Đàn trâu, bò trên rừng Cúc Phương. C. Đàn chim hải âu ở quần đảo Hoàng Sa. D. Đàn cá ở trong ao. Câu 10. Các con trâu rừng đi kiếm ăn theo đàn giúp nhau cùng chống lại thú ăn thịt tốt hơn các con trâu rừng đi kiếm ăn riêng lẻ. Đây là ví dụ về mối quan hệ A. cộng sinh. B. cạnh tranh cùng loài. C. hội sinh. D. hỗ trợ cùng loài. Câu 11. Trong một quần thể sinh vật không có mối quan hệ nào sau đây? A. Kí sinh cùng loài. B. Quan hệ cạnh tranh. C. Quan hệ hỗ trợ. D. Quan hệ cộng sinh. Câu 12.Nơi ở của các loài là: A. địa điểm cư trú của chúng. B. địa điểm sinh sản của chúng. C. địa điểm thích nghi của chúng. D. địa điểm dinh dưỡng của chúng. Câu 13. Những nhân tố tiến hóa nào có thể làm xuất hiện alen mới trong quần thể? A.Các yếu tố ngẫu nhiên và di nhập gen. B.Giao phối không ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên. C. Đột biến và di - nhập gen. D.Đột biến và chọn lọc tự nhiên. Câu 14. Mô tả nào dưới đây là không đúng về các cơ chế cách ly trong quá trình tiến hoá ? A. Cách li địa lý và cách li sinh thái kéo dài sẽ dẫn đến cách li sinh sản và CLDT, đánh dấu sự xuất hiện loài mới. B. Có 4 hình thức cách li là: cách li địa lí, cách li sinh thái, cách li sinh sản và cách li di truyền. C. Sự cách li ngăn ngừa sự giao phối tự do, do đó làm củng cố và tăng cường sự phân hoákiểu gen trong quần thể gốc.
- D. Cách li sinh sản là điều kiện cần thiết để các nhóm cá thể đã phân hoá tích luỹ các đột biến theo hướng khác nhau. Câu 15. Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa của loài cây khác. Đây là hình thức cách li A.Cơ học. B.Nơi ở. C. Tập tính. D. Thời gian. Câu 16. Quá trình hình thành loài lúa mì hiện nay (Triticum aestivum)từ các loài lúa mì hoang dại nhờ cơ chế nào? A. Lai xa và đa bội hóa. B. Cách li địa lí. C. Cách li sinh thái. D. Cách li tập tính. Câu 17. Trong quá trình phát sinh và phát triển của sự sống, CLTN phát huy tác dụng từ giai đoạn tiến hóa nào? A. Giai đoạn tiến hoá tiền sinh học. B. Giai đoạn tiến hoá hoá học. C. Giai đoạn tiến hoá sinh học. D. Khi hình thành cơ thể sống đầu tiên được. Câu 18. Trong lịch sử phát triển của sinh giới, có những giai đoạn các loài bị tuyệt chủng hàng loạt. Nguyên nhân chủ yếu làm cho các loài bị tuyệt chủng hàng loạt là do đâu? A. Do sinh sản ít, đồng thời lại bi các loài khác dùng làm thức ăn. B. Do cạnh tranh cùng loài làm giảm số lượng nên bị diệt vong. C. Do có những thay đổi lớn về khí hậu, địa chất. D. Do cạnh tranh khác loài dẫn đến loài yếu hơn bị đào thải. Câu 19. Trên một cây to có nhiều loài chim sinh sống, cố loài làm tổ trên cao, có loài làm tổ dưới thấp, có loài kiếm ăn ban đêm, có loài kiếm ăn ban ngày. Đó là ví dụ về: A. Sự phân li ổ sinh thái trong cùng một nơi ở.B. Sự phân hóa nơi ở của cùng một ổ sinh thái. C. Mối qua hệ hỗ trợ giữa các loài.D. Mối quan hệ hợp tác giữa các loài. Câu 20 Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật có thể dẫn tới kết quả nào sau đây? A. Giảm kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu. B. Tăng kích thước quần thể tới vượt mức tối đa. C. Duy trì số lượng cá thể trong quần thể ở mức độ phù hợp. D. Tiêu diệt lẫn nhau giữa các cá thể trong quần thể, quần thể bị diệt vong. Câu 21.Ý nào không đúng đối với động vật sống thành bầy đàn trong tự nhiên? A. Phát hiện kẻ thù nhanh hơn. B. Có lợi trong việc tìm kiếm thức ăn. C. Tự vệ tốt hơn. D. Thường xuyên diễn ra sự cạnh tranh. Câu 22. Lừa lai với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản. Đây là ví dụ về dạng cách li nào? A.Cách li sau hợp tử. B. Cách li tập tính. C. Cách li mùa vụ. D. Cách li trước hợp tử. Câu 23. Hình trên (chỉ mang tính tượng trưng) thể hiện con đường hình thành loài: A. Khác khu vực địa lý. B. Nhờ lai xa và đa bội hóa. C. Bằng cách ly tập tính.D. Bằng cách ly sinh thái. Câu 24. Trong bầu khí quyển nguyên thủy của Trái Đất (được hình thành cách đây 4,6 tỉ năm), không có sự hiện diện của khí nào sau đây? A. Hơi nước.B. CO2.C. NH3.D. O2. Câu 25. Môi trường sống của vi khuẩn nốt sần Rhizobium cộng sinh trong rễ cây họ đậu thuộc loại môi trường nào?
- A. Nước. B. Không khí. C. Sinh vật. D. Đất. Câu 26. Điều nào sau đây không đúng với vai trò của quan hệ cạnh tranh? A. Đảm bảo sự tăng số lượng không ngừng của quần thể. B. Đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể. C. Đảm bảo số lượng của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp. D. Đảm bảo sự phân bố của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp. Câu 27. Trong một ao, người ta có thể nuôi kết hợp nhiều loại cá: mè trắng, mè hoa, trắm cỏ, trắm đen, trôi, chép,....vì: A.tận dụng được nguồn thức ăn là các loài động vật nổi và tảo B.tạo sự đa dạng loài trong hệ sinh thái ao C.tận dụng nguồn thức ăn là các loài động vật đáy D.mỗi loài có một ổ sinh thái riêng nên sẽ giảm mức độ cạnh tranh gay gắt với nhau. Câu 28.Ở một loài côn trùng, alen A qui định cơ thể có màu trắng là trội hoàn toàn so với alen a qui định cơ thể có màu đen. Gen qui định tính trạng nằm trên NST thường. Một quần thể của loài này sống trên thân cây màu trắng có TPKG là 0.81 AA: 0.18 Aa : 0.01aa. Một khu công nghiệp được xây dựng ở nơi này và đã làm ô nhiễm không khí nơi đây, các cây thân màu trắng bị khói bụi phủ đen. Từ khi môi trường bị khói đen, xu hướng nào sẽ xảy ra đối với quần thể này? A.Chọn lọc tự nhiên diễn ra theo hướng tăng dần kiểu gen dị hợp. B. CLTN diễn ra theo hướng tăng cường đào thải KH trội. C. Alen trội và lặn của quần thể có xu hướng duy trì không đổi. D. Các cá thể có KG AA có xu hướng giảm, các cá thể khác có xu hướng tăng. Câu 29. Có bao nhiêu phát biểu đúng về sơ đồ hình thành loài sau đây? I. Đây là sơ đồ hình thành loài bằng cách li địa lí. II. Quá trình này thường gặp ở các loài có khả năng phát tán mạnh. III. Những trở ngại địa lí tạo điều kiện cho sự phân hóa vốn gen giữa các quần thể cách li. IV. Sơ đồ góp phần giải thích đảo đại dương hay tồn tại các loài đặc hữu. A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Câu 30.Có 4 loài cùng ở một bậc dinh dưỡng, sống trong một môi trường và có ổ sinh thái về dinh dưỡng được mô tả theo các vòng tròn như hình bên. Theo lí thuyết, phát biểu sau đây đúng? A. Loài A và loài D có quan hệ cạnh tranh với nhau. B.Loài B và loài C cạnh tranh với nhau. C.Nếu điều kiện sống của môi trường thay đổi làm cho loài A bị giảm D. Loài A và loài D bị cạnh tranh khốc liệt hơn loài B vàC.
![](images/graphics/blank.gif)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ 17 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
86 p |
159 |
18
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p |
53 |
6
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
53 p |
44 |
6
-
Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
52 p |
58 |
5
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
54 p |
50 |
5
-
Bộ 13 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
77 p |
41 |
4
-
Bộ 11 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
64 p |
51 |
4
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
47 p |
40 |
4
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
39 p |
35 |
3
-
Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
38 p |
35 |
3
-
Bộ 10 đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
61 p |
48 |
3
-
Bộ 10 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
44 p |
34 |
3
-
Bộ 10 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
47 p |
54 |
3
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
46 p |
44 |
3
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
67 p |
43 |
3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Tin học lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p |
46 |
3
-
Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Tin học lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
27 p |
35 |
3
-
Bộ 14 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
76 p |
62 |
2
![](images/icons/closefanbox.gif)
![](images/icons/closefanbox.gif)
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/js/fancybox2/source/ajax_loader.gif)