Đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Lương Ngọc Quyến, Thái Nguyên (Đề minh họa)
lượt xem 1
download
Để giúp các bạn học sinh củng cố lại phần kiến thức đã học, biết cấu trúc ra đề thi như thế nào và xem bản thân mình mất bao nhiêu thời gian để hoàn thành đề thi này. Mời các bạn cùng tham khảo "Đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Lương Ngọc Quyến, Thái Nguyên (Đề minh họa)" dưới đây để có thêm tài liệu ôn thi. Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Lương Ngọc Quyến, Thái Nguyên (Đề minh họa)
- SỞ GD&ĐT THÁI NGUYÊN ĐỀ MINH HỌA KIỂM TRA GIỮA KÌ II TRƯỜNG THPT LỚP 12 NĂM HỌC 2023-2024 LƯƠNG NGỌC QUYẾN Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC (Đề thi có 04 trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Mã đề 001 Họ và tên học sinh:…………..…........... Lớp:…… SBD: ……....Phòng: …... Câu 1. Các tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một bộ mã di truyền, đều dùng cùng 20 loại axit amin để cấu tạo nên protein, là bằng chứng chứng minh A. Các loài có quan hệ họ hàng gần nhau B. các loài có nguồn gốc khác nhau C. các loài có chung một nguồn gốc D. các loài có nhiều đặc điểm giống nhau. 2. Đacuyn quan niệm biến dị cá thể là A. những biến đổi trên cơ thể SV dưới tác động của ngoại cảnh và tập quán hoạt động. B. sự phát sinh những sai khác giữa các cá thể trong loài qua quá trình sinh sản. C. những biến đổi trên cơ thể sinh vật dưới tác động của ngoại cảnh, tập quán hoạt động nhưng di truyền được. D. những ĐB phát sinh do ảnh hưởng của ngoại cảnh. 3. Quá trình tiến hoá nhỏ kết thúc khi A. quần thể mới xuất hiện. B. chi mới xuất hiện. C. loài mới xuất hiện. D. họ mới xuất hiện. 4. Theo quan niệm hiện đại, ở các loài giao phối đối tượng tác động của chọn lọc tự nhiên chủ yếu là A. cá thể. B. quần thể. C. giao tử. D. nhiễm sắc thể. 5. Nhân tố làm biến đổi thành phần kiểu gen và tần số tương đối các alen của quần thể theo một hướng xác định là A. chọn lọc tự nhiên. B. cách li. C. đột biến. D. giao phối. 6. Theo quan điểm hiện đại, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên A. kiểu gen. B. kiểu hình. C. nhiễm sắc thể. D. alen. 7. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây có thể làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể? A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Giao phối ngẫu nhiên. C. Các yếu tố ngẫu nhiên. D. Đột biến. 8. Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la bất thụ. Đây là ví dụ về cơ chế cách li A. Tập tính. B. Trước hợp tử. C. Cơ họ D. Sau hợp tử. 9. Hình thành loài bằng con đường địa lí thường xảy ra đối với loài A. động vật bậc cao B. động vật C. thực vật D. có khả năng phát tán mạnh 10. Trong các cơ chế cách li sinh sản, cách li trước hợp tử thực chất là A. Ngăn cản sự thụ tinh tạo thành hợp tử. B. Ngăn cản hợp tử phát triển thành con lai. C. Ngăn cản con lai hình thành giao tử. D. Ngăn cản hợp tử phát triển thành con lai hữu thụ. 11. Kết quả của tiến hoá tiền sinh học là A. hình thành các tế bào sơ khai. B. hình thành chất hữu cơ phức tạp. C. hình thành sinh vật đa bào. D. hình thành hệ sinh vật đa dạng phong phú như ngày nay. 12. Đại địa chất nào đôi khi còn được gọi là kỉ nguyên của bò sát? A. Đại thái cố B. Đại cổ sinh C. Đại trung sinh D. Đại tân sinh. 13. Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố hữu sinh? A. Độ ẩm không khí. B. Khí O2. C. Ánh sáng. D. Sâu ăn lá lúa. 14. Cá rô phi nuôi ở Việt Nam có các giá trị giới hạn dưới và giới hạn trên về nhiệt độ lần lượt là 5,60C và 420C. Khoảng giá trị nhiệt độ từ 5,60C đến 420C được gọi là A. khoảng gây chết. B. khoảng thuận lợi. C. khoảng chống chịu. D. giới hạn sinh thái. 15. Tập hợp sinh vật nào sau đây không phải là quần thể A. Tập hợp cây thông trong một rừng thông ở Đà Lạt. B. Tập hợp cây cọ ở trên quả đồi Phú Thọ. C. Tập hợp cây cỏ trên một đồng cỏ. D. Tập hợp cá chép sinh sống ở Hồ Tây. 16. Các con trâu rừng đi kiếm ăn theo đàn giúp nhau cùng chống lại thú ăn thịt tốt hơn các con trâu rừng đi kiếm ăn riêng lẻ. Đây là ví dục về mối quan hệ: A. cộng sinh. B. cạnh tranh cùng loài. C. hội sinh. D. hỗ trợ cùng loài. 17. Cấu tạo khác nhau về chi tiết các cơ quan tương đồng là do
- A. sự tiến hóa trong quá trình phát triển chung của loài B. CLTN đã diễn ra theo các hướng khác nhau C. chúng ó nguồn gốc khác nhau nhưng phát triển trong những điều kiện giống nhau. D. thực hiện các chức phận giống nhau. 18. Theo Đacuyn, đối tượng của chọn lọc tự nhiên là A. các cá thể nhưng kết quảcủa chọn lọc tựnhiên lại tạo nên các quần thể sinh vật có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi với môi trường. B. quần thể nhưng kết quảcủa CLTN lại tạo nên các loài sinh vật có sự phân hoá về mức độ thành đạt sinh sản. C. các cá thể nhưng kết quả của CLTN lại tạo nên loài sinh vật có các đặc điểm thích nghi với môi trường. D. quần thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên loài sinh vật có kiểu gen quy định các đặc điểm thích nghi với môi trường. 19. Cấu trúc di truyền của quần thể có thể bị biến đổi do những nhân tố chủ yếu là A. đột biến, di - nhập gen, chọn lọc tự nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên, giao phối không ngẫu nhiên. B. Đột biến, giao phối và chọn lọc tự nhiên. C. chọn lọc tự nhiên, môi trường, các cơ chế cách li. D. đột biến, di - nhập gen, chọn lọc tự nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên 20. Phát biểu nào sau đây là đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên? A. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể vi khuẩn chậm hơn so với quần thể sinh vật lưỡng bội. B. Chọn lọc tự nhiên đào thải alen lặn làm thay đổi tần số alen chậm hơn so với trường hợp chọn lọc chống lại alen trội. C. Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động khi điều kiện môi trường sống thay đổi. D. Chọn lọc tự nhiên không thể đào thải hoàn toàn alen trội gây chết ra khỏi quần thể. 21. Chọn lọc tự nhiên thay đổi tần số alen ở quần thể vi khuẩn nhanh hơn nhiều so với quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội vì A. quần thể vi khuẩn sinh sản nhanh hơn nhiều. B. vi khuẩn đơn bội, alen biểu hiện ngay kiểu hình. C. kích thước quần thể nhân thực thường nhỏ hơn. D. sinh vật nhân thực nhiều gen hơn. 22. Trong phương thức hình thành loài bằng con đường địa lí, nhân tố nào sau đây là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật? A. Sự thay đổi điều kiện địa lí B. Sự cách li địa lí C. Đột biến D. Chọn lọc tự nhiên 23. Hiện tượng nào sau đây minh họa cho cơ chế cách li trước hợp tử? A. Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản. B. Cừu giao phối với dê, hợp tử bị chết ngay sau khi hình thành. C. Một số loài chim sống trong cùng một khu vực vẫn giao phối với nhau, tuy nhiên phần lớn con lai phát triển không hoàn chỉnh và bị bất thụ. D. Chim sẻ và chim gõ kiến không giao phối với nhau do tập tính ve vãn bạn tình khác nhau. 24. Dựa vào những biến đổi về địa chất, khí hậu,sinh vật. Người ta chia lịch sử trái đất thành các đại theo thời gian từ trước đên nay là A. đại thái cổ, đại nguyên sinh, đại cổ sinh, đại trung sinh, đại tân sinh. B. đại thái cổ, đại cổ sinh, đại trung sinh đại nguyên sinh, đại tân sinh. C. đại cổ sinh, đại nguyên sinh, đại thái cổ, đại trung sinh, đại tân sinh. D. đại thái cổ, đại nguyên sinh, đại trung sinh, đại cổ sinh, đại tân sinh. 25. Nhân tố sinh thái hữu sinh bao gồm A. Thực vật, động vật và con người. B. Vi sinh vật, thực vật, động vật và con người. C. Vi sinh vật, nấm, tảo, thực vật, động vật và con người. D. Những mối quan hệ giữa các sinh vật với nhau 26. Trong một ao, người ta có thể nuôi kết hợp nhiều loại cá. mè trắng, mè hoa, trắm cỏ, trắm đen, trôi, chép,....vì. A. tận dụng được nguồn thức ăn là các loài động vật nổi và tảo B. tạo sự đa dạng loài trong hệ sinh thái ao C. tận dụng nguồn thức ăn là các loài động vật đáy D. mỗi loài có một ổ sinh thái riêng nên sẽ giảm mức độ cạnh tranh gay gắt với nhau 27. Sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài sẽ làm. A. tăng số lượng cá thể của quần thể, tăng cường hiệu quả nhóm.
- B. giảm số lượng cá thể của quần thể đảm bảo cho số lượng cá thể của quần thể tương ứng với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. C. suy thoái quần thể do các cá thể cùng loài tiêu diệt lẫn nhau. D. tăng mật độ cá thể của quần thể, khai thác tối đa nguồn sống của môi trường. 28. Giữa các sinh vật cùng loài có hai mối quan hệ nào sau đây? A. hỗ trợ và cạnh tranh B. quần tụ hỗ trợ C. ức chế và hỗ trợ D. cạnh tranh và đối địch 29. Đóng góp quan trọng nhất của học thuyết Đacuyn là A. chứng minh toàn bộ sinh giới ngày nay có chung nguồn gốc B. phát hiện vai trò của chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo trong tiến hóa của vật nuôi, cây trồng và các loài hoang dại C. đề xuất khái niệm biến dị cá thể, nêu lên tính vô hướng của loại biến dị này D. giải thích được sự hình thành loài mới. 30. Theo quan điểm hiện đại, phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chọn lọc tự nhiên? A. Kết quả của chọn lọc tự nhiên là sự sống sót của những cá thể sinh sản tốt nhất. B. Vai trò của chọn lọc tự nhiên là quy định nhịp điệu và chiều hướng biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể, định hướng quá trình tiến hóa. C. Động lực của chọn lọc tự nhiên là nhu cầu, thị hiếu nhiều mặt của con người. D. Bản chất của chọn lọc tự nhiên là quá trình phân hóa khả năng sống sót của các kiểu gen khác nhau trong quần thể. 31. Vai trò của chọn lọc tự nhiên trong quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí là A. tích lũy những biến dị có lợi và đào thải những biến dị có hại, dần dần hình thành nòi mới. B. tích lũy những đột biến và biến dị tổ hợp theo những hướng thích nghi khác nhau, dần dần tạo thành nòi địa lí rồi tới các loài mới. C. nhân tố gây ra sự phân li tính trạng tạo ra nhiều nòi mới. D. nhân tố gây ra sự biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật 32. Tại sao trên các đảo và quần đảo đại dương hay tồn tại những loài đặc trưng không có ở nơi nào khác trên trái đất? A. Do cách li địa lí khiến cho các loài ở đảo và đất liên không có sự trao đổi gen và chọn lọc tự nhiên diễn ra trong môi trường đặc trưng ở đảo qua thời gian dài B. Do các loài này có nguồn gốc từ trên đảo và không phát tán đi nơi khác C. Do cách li sinh sản giữa các quần thể trên từng đảo nên mỗi đảo hình thành loài đặc trưng D. Do trong cùng điều kiện tự nhiên, chọn lọc tự nhiên diễn ra theo hướng tương tự nhau. 33. Điều nào không đúng về sự liên quan giữa ổ sinh thái và sự cạnh tranh giữa các loài? A. Những loài có ổ sinh thái giao nhau càng lớn thì cạnh tranh với nhau càng mạnh B. Những loài có ổ sinh thái giao nhau càng ít thì cạnh tranh với nhau càng yếu C. Những loài có ổ sinh thái không giao nhau thì không cạnh tranh với nhau D. Những loại có ổ sinh thái giao nhau càng lớn thì cạnh tranh với nhau càng yếu 34. Cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài không có vai trò nào sau đây? A. Làm tăng số lượng các cá thể của quần thể, tăng kích thước quần thể B. Tạo động lực thúc đẩy sự hình thành các đặc điểm thích nghi mới C. Làm mở rộng ổ sinh thái của loài, tạo điều kiện để loài phân li thành các loài mới D. Duy trì số lượng và sự phân bố cá thể ở mức phù hợp Câu 35. Trong các nội dung sau đây, các nhận định là bằng chứng tiến hóa phân tử chứng minh nguồn gốc chung của các loài? (1) ADN của các loài khác nhau thì khác nhau ở nhiều đặc điểm. (2) Axit nucleic của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit. (3) protein của các loại đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin. (4) Mọi loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào. (5) Mã di truyền đều được dùng chung cho các loài sinh vật. (6) Vật chất di truyền trong mọi tế bào đều là nhiễm sắc thể. A. (1), (3), (4) B. (1), (2), (3), (6) C. (2), (3), (5) D. (2), (3), (4), (5) 36. Có bao nhiêu đặc điểm sau đây chỉ có ở các yếu tố ngẫu nhiên mà không có ở chọn lọc tự nhiên? (1) Có thể làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể (2) Có thể làm biến đổi mạnh tần số alen của quần thể (3) Có thể tác động liên tục qua nhiều thế hệ (4) Có thể làm biến đổi vô hướng tần số alen của quần thể
- (5) Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen có lợi ra khỏi quần thể A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 37. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, các phát biểu nào sau đây là không đúng? (1) Chọn lọc tự nhiên luôn làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. (2) Mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hóa. (3) Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nên không có vai trò đối với tiến hóa. (4) Giao phối không ngẫu nhiên sẽ dẫn đến làm tăng tần số alen có hại trong quần thể. A. (1), (3), (4) B. (1), (2), (3) C. (1), (2), (3), (4) D. (2), (3) Câu 38: Khi nói về vai trò của cách ly địa lý trong quá trình hình thành loài mới, có các phát biểu sau: (1) Cách li địa lí là những trở ngại về mặt địa lý như sông, núi, biển,… ngăn các cá thể trong cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau. (2) Cách li địa lí trong một thời gian dài sẽ luôn dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài mới. (3) Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa. (4) Cách li địa lí là những trở ngại sinh học ngăn cản các cá thể của quần thể giao phối với nhau. Số phát biểu đúng là: A. 1 B. 3 C. 4 D. 2 39. Ổ sinh thái dinh dưỡng của bốn quần thể M, N, P, Q thuộc bốn loài thú sống trong cùng một môi trường và thuộc cùng một bậc dinh dưỡng được kí hiệu bằng các vòng tròn ở hình bên. Phân tích hình này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 1. Quần thể M và quần thể Q không cạnh tranh về dinh dưỡng. 2. Sự thay đổi kích thước quần thể M có thể ảnh hưởng đến kích thước quần thể N. 3. Q/thể M và q/thể P có ổ sinh thái dinh dưỡng không trùng nhau. 4. Quần thể N và quần thể P có ổ sinh thái dinh dưỡng trùng nhau hoàn toàn. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. 40. Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể có ý nghĩa: (1) Đảm bảo cho quần thể thích nghi tốt hơn với điều kiện môi trường, (2) Giúp quần thể sinh vật duy trì mật độ phù hợp với sức chứa của môi trường, (3) Tạo hiệu quả nhóm, giúp sinh vật khai thác tối ưu nguồn sống, (4) Loại bỏ các cá thể yếu, giữ lại các cá thể có đặc điểm thích nghi với môi trường, (5) Tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể trong quần thể. A. (1); (2); (4); (5). B. (2); (3); (4); (5). C. (1); (2); (5). D. (1); (3); (5). ---------------------- HẾT ------------------- (Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Bình Trung
7 p | 235 | 16
-
Bộ 17 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 7
19 p | 160 | 9
-
Bộ 23 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6
25 p | 191 | 9
-
Bộ 22 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8
23 p | 305 | 7
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 57 | 7
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p | 49 | 6
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ma Nới
6 p | 69 | 4
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
32 p | 48 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
38 p | 34 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 - Trường THPT Trương Vĩnh Ký
4 p | 60 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
35 p | 41 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án - Phòng GD&ĐT quận Hà Đông
4 p | 103 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Nguyễn Trung Trực
6 p | 71 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Sơn Lâm
4 p | 59 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tân Long
17 p | 61 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tràng Xá
3 p | 65 | 2
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
42 p | 34 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Quốc Oai
4 p | 80 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn