intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 8 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Hoàng Văn Thụ

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:4

5
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

TaiLieu.VN giới thiệu đến các bạn “Đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 8 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Hoàng Văn Thụ” để ôn tập nắm vững kiến thức cũng như giúp các em được làm quen trước với các dạng câu hỏi đề thi giúp các em tự tin hơn khi bước vào kì thi chính thức.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 8 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Hoàng Văn Thụ

  1. MA TRẬN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II  NĂM HỌC 2021­2022 Môn: SINH HỌC ­ LỚP 8
  2. Trường THCS Hoàng Văn Thụ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Điểm Lớp: 8/…… MÔN: SINH HỌC 8 Họ tên : ………………………….. Thời gian: 45 phút I/ TRẮC NGHIỆM: (5 điểm)      Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất 1/ Vitamin được chia thành mấy nhóm? A. 2 nhóm     B. 3 nhóm        C. 4 nhóm    D. 5 nhóm 2/ Nhu cầu dinh dưỡng của con người phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây ? 1. Giới tính 2. Độ tuổi 3. Hình thức lao động 4. Trạng thái sinh lí của cơ thể A. 1, 2, 4 B. 1, 2, 3 C. 1, 2, 3, 4 D. 2, 3, 4 3/ Nhiệt độ cơ thể luôn ổn định ở bao nhiêu 0C? A. 350C B. 370C C. 380C D. 340C 4/ Cơ quan nào tham gia vào quá trình bài tiết mô hôi? A. Phổi B. Thận C. Dạ dày D. Da 5/ Mỗi quả thận có tới: A. 1 triệu đơn vị chức năng B. 2 triệu đơn vị chức năng C. 3 triệu đơn vị chức năng D. 2,5 triệu đơn vị chức năng 6/ Thực chất quá trình tạo thành nước tiểu là: A. Lọc máu B. Thải bỏ chất độc C. A và B đúng D. A và B sai 7/  Hệ bài tiết nước tiểu gồm các cơ quan: A. Thận, cầu thận, bóng đái B. Thận, bóng đái, ống đái C. Thận, ống thận, bóng đái D. Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái  8/ Điền từ  còn thiếu vào chỗ  trống:  “Nước tiểu chính thức đổ  vào........(1)........., qua   ống   dẫn   nước   tiểu   xuống   tích   trữ   ở........(2).........,   rồi   được   thải   ra   ngoài   nhờ........ (3)........, cơ vòng ống đái và cơ bóng đái”. A. (1)Bóng đái, (2)bể thận, (3)cơ bụng B. (1)Bể thận, (2)bóng đái, (3)Cơ bụng C. (1)Bể thận, (2)cơ bụng, (3)bóng đái D. (1)Cơ bụng, (2)bể thận, (3)bóng đái 9/ Thành phần nước tiểu đầu khác với máu chỗ nào? A. Nước tiểu đầu không có tế bào máu và protein B. Nước tiểu đầu ít tế bào máu hơn C. Nước tiểu đầu ít protein hơn D. Nước tiều đầu nhiều chất dinh dưỡng hơn 10/ Lớp mỡ dưới da có vai trò chủ yếu là gì?
  3. A. Dự trữ đường    B. Cách nhiệt C. Vận chuyển các chất dinh dưỡng D.   Thu   nhận   kích   thích   từ   môi   trường  ngoài 11/ Da có chức năng: A. Tạo vẻ đẹp của con người       B. Bảo vệ cơ thể C. Điều hòa thân nhiệt       D. Tất cả các ý trên đều đúng 12/ Cấu tạo của da gồm: A. 2 lớp: Lớp bì và lớp biểu bì. B. 3 lớp: Lớp biểu bì, lớp bì, lớp mỡ dưới da   C. 2 lớp: Lớp mỡ dưới da và lớp bì. D. 3 lớp: Lớp sừng, lớp bì, lớp mỡ dưới da 13/ Dây thần kinh tủy gọi là dây pha vì: A. Dây thần kinh tủy bao gồm các bó sợi cảm giác và các bó sợi vận động B. Dây thần kinh tủy thực hiện nhiều chức năng vận động C. Dây thần kinh tủy thực hiện nhiều chức năng cảm giác D. Dây thần kinh tủy có nhiều sợi thần kinh 14/ Mắt ta có thể nhìn gần cũng như nhìn xa là nhờ: A. Khả năng điều tiết của màng giác B. Khả năng điều tiết của thể thủy tinh C. Khả năng điều tiết của màng lưới D. Khả năng điều tiết của điểm vàng 15/ Người say rượu có biểu hiện chân nam đá chân chiêu trong lúc đi là do: A. Rượu đã ức chế xung thần kinh, làm trụ não không thể giữ thăng bằng cho cơ thể. B. Rượu đã ức chế xung thần kinh,  làm đại não không thể giữ thăng bằng cho cơ thể. C. Rượu đã ức chế xung thần kinh, làm não giữa không thể giữ thăng bằng cho cơ thể. D. Rượu đã ức chế xung thần kinh, làm tiểu não không thể giữ thăng bằng cho cơ thể. II/TỰ LUẬN: (5 điểm)  Câu 1: (2đ)  a. Trình bày nguyên tắc lập khẩu phần ăn?  b. Cần làm gì để nâng cao chất lượng bữa ăn trong gia đình? Câu 2: (1đ) Vì sao ta nhận biết được nóng lạnh, độ cứng, mềm của vật mà ta tiếp xúc?  Câu 3:   (2đ) Nêu cấu tạo của tai. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ HẾT ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­
  4. ĐÁP ÁN KIÊM TRA GI ̉ ỮA KÌ II (2021 – 2022) MÔN: SINH HỌC 8 I. Trắc nghiệm (5 điểm). Mỗi câu đúng được 0.5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án A C B D A C D B A B D B A B D   II. Tự luận (5 điểm) Câu Nội dung Số điểm Câu 1 a. Nguyên tắc lập khẩu phần ăn là: ­ Đảm bảo đủ lượng thức ă phù hợp nhu cầu của từng đối tượng 1.0đ ­ Đảm bảo cân đối thành phần các chất hữu cơ, cung cấp đủ muối  khoáng và vitamin ­ Đảm bảo cung cấp đủ năng lượng cho cơ thể b. Để nâng cao chất lượng bữa ăn trong gia đình cần: 1.0đ ­ Xây dựng kinh tế gia đình phát triển để đáp ứng nhu cầu ăn uống của gia đình. ­ Xây dựng chế độ ăn uống cân bằng, lành mạnh, đủ dưỡng chất ­ Làm cho bữa ăn hấp dẫn ăn ngon miệng bằng cách:   + Chế biến hợp khẩu vị.   + Bàn ăn và bát đũa sạch.   + Bày món ăn đẹp, hấp dẫn.   + Tinh thần sảng khoái, vui vẻ. Câu 2 Da có nhiều cơ quan thụ cảm là những đầu mút tế bào thần kinh giúp da  1.0đ nhận biết nóng lạnh, độ cứng mềm…… Câu 3 Cấu tạo của tai gồm 3 phần:  2.0đ ­ Tai ngoài gồm:    + Vàng tai: hứng sóng âm    + Ống tai: hướng sóng âm    + Màng nhĩ: khuếch đại âm thanh ­ Tai giữa gồm:    + Chuỗi xương tai: truyền sóng âm    + Vòi nhĩ: cân bằng áp suất hai bên màng nhĩ ­ Tai trong gồm:    + Bộ phận tiền đình và ống bán khuyên: thu nhận các thông tin về vị trí  và sự chuyển động của cơ thể trong không gian    + Ốc tai: thu nhận các ích thích của sóng âm ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ HẾT ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1