Đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Tam Kỳ
lượt xem 2
download
“Đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Tam Kỳ” là tài liệu hữu ích giúp các em ôn tập cũng như hệ thống kiến thức môn học, giúp các em tự tin đạt điểm số cao trong kì thi sắp tới. Mời các em cùng tham khảo đề thi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Tam Kỳ
- TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU PHÒNG GD&ĐT TAM KỲ Họ tên....................................... KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II - NH 2021-2022 Lớp ..../ ......... MÔN: SINH HỌC - LỚP 9 Thời gian 45 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ 1 Điểm Nhận xét của Thầy Cô I/ Trắc nghiệm: Chọ n câu trả lờ i đúng nhất Câu 1. Hiện tượng liền rễ ở cây thông thuộc mối quan hệ sinh thái nào? A. Cạnh tranh cùng loài B. Cạnh tranh khác loài C. Hỗ trợ cùng loài D. Hỗ trợ khác loài Câu 2. Nhân tố sinh thái là: A. tất cả những gì bao quanh sinh vật. B. yếu tố của môi trường tác động lên đời sống của sinh vật. C. yếu tố của môi trường không tác động lên sinh vật. D. yếu tố môi trường liên quan mật thiết với sinh vật. Câu 3. Yếu tố nào sau xảy ra dẫn đến các cá thể cùng loài tách ra khỏi nhóm? A. Nguồn thức ăn trong môi trường dồi dào. B. Chỗ ở đầy đủ thậm chí thừa thải cho các cá thể. C. Số lượng cá thể trong bầy, nhóm tăng lên quá cao. D. Đầy đủ thức ăn, nơi ở và các điều kiện sống khác. Câu 4. Về mùa đông giá lạnh các cây sống ở vùng ôn đới thường rụng nhiều lá có tác dụng gì? 1. Hạn chế thoát hơi nước 3. Giảm diện tích tiếp xúc với không khí lạnh 2. Tăng sức chống chịu 4. Tạo ra lớp cánh nhiệt bảo vệ cây A. 2+ 4 B. 3 + 4 C. 2+ 3 D. 1 + 3 Câu 5. Nhóm động vật nào sau đây là động vật biến nhiệt? A. Giun đất, chim bồ câu. B. Cá chép, thằn lằn. C. Gà, thằn lằn. D. Cá chép, chim bồ câu. Câu 6. Ví dụ nào dưới đây biểu hiện quan hệ đối địch? A. Tảo và nấm sống với nhau tạo thành địa y B. Vi khuẩn sống trong nốt sần ở rễ cây họ Đậu C. Cáo đuổi bắt gà D. Sự tranh ăn cỏ của các con bò trên đồng cỏ Câu 7. Một lưới thức ăn hoàn chỉnh bao gồm những thành phần chủ yếu nào? 1. Thành phần vô sinh. 2. Sinh vật sản xuất. 3. Sinh vật tiêu thụ 4. Sinh vật phân giải. A. 1-2 B. 1-2-3 C. 1-2-3-4 D. 2-3-4 Câu 8. Loài ưu thế trong quần xã là loài: A. chỉ có ở một quần xã B. có nhiều hơn hẳn các loài khác trong quần xã C. có số lượng cá thể nhiều hơn hẳn D. có vai trò quan trọng trong quần xã Câu 9. Cho chuỗi thức ăn dưới đây: Hổ thuộc loài sinh vật nào? Cỏ dê hổ sinh vật phân hủy A. Sinh vật sản xuất B. Tiêu thụ bậc 1 C. Tiêu thụ bậc 2 D. Tiêu thụ bậc 3 Câu 10. Dấu hiệu điển hình của một quần xã được biểu hiện: A. Số lượng loài và thành phần loài trong quần xã B. Số lượng loài và độ nhiều C. Độ đa dạng, độ nhiều và độ thường gặp D. Loài ưu thế và loài đặc trưng Câu 11. Ví dụ nào dưới đây là một quần thể sinh vật? A. Tập hợp những con vịt được bày bán ở một phiên chợ. B. Tập hợp rừng cây thông nhựa phân bố vùng núi Đông Bắc Việt Nam C. Tập hợp các cá thể rắn hổ mang, cú mèo sống ở rừng mưa nhiệt đới D. Tập hợp các cá thể rắn hổ mang sống ở ba hòn đảo cách xa nhau Câu 12. Trong quần thể, yếu tố mật độ quần thể là đặc trưng cơ bản nhất vì: A. Đóng vai trò chủ yếu làm tăng trưởng khối lượng và kích thước của quần thể. B. Cho thấy tiềm năng sinh sản của quần thể. C. Quyết định các đặc trưng khác. D. Ảnh hưởng đến sự đa dạng về số lượng loài. Câu 13. Cho các sinh vật : trăn, cỏ, châu chấu, gà rừng, vi khuẩn. Trình tự đúng của chuỗi thức ăn là : A. Cỏ châu chấu trăn gà rừng vi khuẩn B. Trăn cỏ chấu chấu gà rừng vi khuẩn C. Cỏ châu chấu gà rừng trăn vi khuẩn
- D. Cỏ châu chấu trăn vi khuẩn gà rừng Cho lưới thức ăn sau : (câu 14, 15) Câu 14. Trong lưới thức ăn trên , loài nào là sinh vật sản xuất: A. A B. B C. C D. D Câu 15. Trong lưới thức ăn trên, loài D tham gia tối đa vào mấy chuỗi thức ăn? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 II/ Tự luận: (5 điểm) 1. ( 2 đ ) Nêu nguyên nhân của hiện tượng thoái hóa và vai trò của chúng trong chọn giống. 2. ( 2 đ ) Phân biệt quần thể và quần xã sinh vật về các tiêu chí: đơn vị cấu trúc, số lượng loài, độ đa dạng, chức năng dinh dưỡng. 3. (1,0đ) Vẽ sơ đồ mô tả giới hạn sinh thái của loài vi khuẩn suối nước nóng có giới hạn nhiệt độ 0 0C đến +1000C trong đó điểm cực thuận là +550C. BÀI LÀM …………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………….................... ............................................................................................................................ ………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………
- ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II - NH 2021-2022 Họ tên....................................... MÔN: SINH HỌC - LỚP 9 Lớp ..../ ......... Thời gian 45 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ 2 Điểm Nhận xét của Thầy Cô I/ Trắc nghiệm: Chọ n câu trả lờ i đúng nhất Câu 1. Môi trường sống của sinh vật là A. nơi làm tổ của sinh vật B. nơi sinh sống của sinh vật C. nơi tìm kiếm thức ăn của chúng bao gồm không gian và vật chất nuôi dưỡng các con của chúng D. là nơi sống của sinh vật bao gồm tất cả những gì xung quanh chúng Câu 2. Trong thực tế, người ta sử dụng biện pháp nào nhằm khống chế sinh học? A. Tăng diện tích cây xanh. B. Bảo tồn các động vật quý hiếm. C. Sử dụng thiên địch. D. Trồng cây đúng thời vụ. Câu 3. Trong quần thể, yếu tố mật độ quần thể là đặc trưng cơ bản nhất vì: A. Đóng vai trò chủ yếu làm tăng trưởng khối lượng và kích thước của quần thể. B. Cho thấy tiềm năng sinh sản của quần thể. C. Ảnh hưởng đến sự đa dạng về số lượng loài. D. Quyết định các đặc trưng khác. Câu 4. Đặc điểm cấu tạo của động vật (thú có lông) vùng lạnh có đặc điểm giúp chúng giữ nhiệt cho cơ thể chống rét là A. Có chi dài hơn. B. Cơ thể có lông dày và dài hơn C. Chân có móng rộng. D. Có đệm thịt dưới chân. Câu 5. Dấu hiệu điển hình của một quần xã được biểu hiện: A. Số lượng loài và thành phần loài trong quần xã B. Số lượng loài và độ nhiều C. Độ đa dạng, độ nhiều và độ thường gặp D. Loài ưu thế và loài đặc trưng Câu 6. Ví dụ nào dưới đây biểu hiện mối quan hệ cạnh tranh cùng loài? A. Trên cánh đồng, cỏ dại phát triển năng suất lúa giảm B. Vi khuẩn sống trong nốt sần ở rễ cây họ Đậu C. Cáo đuổi bắt gà D. Sự tranh ăn cỏ của các con bò trên đồng cỏ Câu 7. Một hệ sinh thái hoàn chỉnh bao gồm những thành phần chủ yếu nào? 1. Thành phần vô sinh. 2. Sinh vật sản xuất. 3. Sinh vật tiêu thụ 4. Sinh vật phân giải. A. 1-2 B. 1-2-3 C. 1-2-3-4 D. 2-3-4 Câu 8. Loài đặc trưng trong quần xã là loài: A. Chỉ có ở một quần xã hoặc có nhiều hơn hẳn các loài khác trong quần xã. B. Có số lượng cá thể ít hơn hẳn các loài khác trong quần xã . C. Có số lượng cá thể nhiều hơn hẳn các loài khác trong quần xã. D. Có vai trò quan trọng trong quần xã quyết định đến sự phát triển của quần xã. Câu 9. Cho chuỗi thức ăn dưới đây: Dê thuộc loài sinh vật nào? Cỏ dê hổ sinh vật phân hủy A. Sinh vật sản xuất B. Tiêu thụ bậc 1 C. Tiêu thụ bậc 2 D. Tiêu thụ bậc 3 Câu 10. Yếu tố nào sau xảy ra dẫn đến các cá thể cùng loài tách ra khỏi nhóm? A. Nguồn thức ăn trong môi trường dồi dào B. Số lượng cá thể trong nhóm tăng quá cao C. Đủ thức ăn, nơi ở và các điều kiện sống khác D. Chỗ ở đầy đủ thậm chí thừa thải cho các cá thể Câu 11. Ví dụ nào dưới đây là không phải là một quần thể sinh vật? A. Những con ong vò vẽ cùng sống trong môt tổ trên cây. B. Những cây bạch đàn cùng sống trên một sườn đồi. C. Những con cá rô phi đơn tính trong một cái ao. D. Rừng cây thông nhựa phân bố vùng núi Đông Bắc Việt Nam. Câu 12. Dấu hiệu nào sau đây không phải là dấu hiệu điển hình của một quần xã sinh vật ?
- A. Tỉ lệ giới tính B. Loài ưu thế C. Loài đặc trưng D. Độ đa dạng Câu 13. Cho các sinh vật : cầy, cỏ, chuột, đại bàng, vi khuẩn. Trình tự đúng của chuỗi thức ăn là: A. Cỏ cầy chuột vi khuẩn đại bàng B. Cỏ chuột cầy đại bàng vi khuẩn C. Cỏ đại bàng chuột vi khuẩn cầy D. Vi khuẩn chuột cầy đại bàng cỏ Cho lưới thức ăn sau : ( câu 14, 15) Câu 14. Trong lưới thức ăn trên. Loài E tham gia vào tối đa tất cả bao nhiêu chuỗi thức ăn? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 15. Trong lưới thức ăn trên, loài nào là động vật ăn thực vật? A. B, D và H B. D, E và F C. D và F D. B và C II/ Tự luận: (5 điểm) 1. (2.0đ) Ưu thế lai là gì? Trình bày các phương pháp tạo ưu thế lai. 2. (2.0đ) Phân biệt tháp dân số trẻ và tháp dân số già. 3. (1,0đ) Vẽ sơ đồ mô tả giới hạn sinh thái của loài xương rồng sa mạc có giới hạn nhiệt độ 0 0C đến +750C trong đó điểm cực thuận là +320C. BÀI LÀM …………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………………………
- …………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………................................ ................................................................................................................ …………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ĐÁP ÁN ĐỀ 1 1 Trắc nghiệm: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án C B C D B A D D C A Câu 11 12 13 14 15 Đáp án B C C B C II Tự luận: Câu Đáp án Điểm 1 Nguyên nhân của hiện tượng thoái hóa do: tự thụ phấn bắt buộc hoặc giao phối cận huyết qua nhiều thế hệ tạo ra các cặp gen đồng hợp lặn gây hại. 1.0 Vai trò trong chọn giống: +Củng cố đặc tính mong muốn 0,25 +Tạo dòng thuần có cặp gen đồng hợp 0,25 +Phát hiện gen xấu để loại bỏ ra khỏi quần thể 0,25 +Chuẩn bị lai khác dòng để tạo ưu thế lai 0,25 2 Tiêu chí Quần thể sinh vật Quần xã sinh vật 2đ Đơn vị cấu trúc Cá thể( 0.25đ) Quần thể( 0.25đ) Số lượng loài 1 loài( 0.25đ) Nhiều loài( 0.25đ) Độ đa dạng Thấp( 0.25đ) Cao Chức năng dinh dưỡng Là 1 mắc xích trong chuỗi thức ăn Tạo lưới thức ăn gồm nhiều chuỗi thức ăn, mỗi loài là 1 mắc xích 3 Vẽ đúng 0,5đ Chú thích đúng 0,5đ ĐÁP ÁN ĐỀ 2 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án D C D B A B C A B B Câu 11 12 13 14 15 Đáp án C A B C D II Tự luận: Câu Đáp án Điểm 1 Ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai F1 có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh hơn phát triển mạnh 1.0đ hơn, chống chịu tốt hơn. Các tính trạng năng suất cao hơn trung bình giữa hai bố mẹ hoặc vượt trội hơn so với bố mẹ Các phương pháp tạo ưu thế lai: Cây trồng: 1.0 - Lai khác dòng - Lai khác thứ Vật nuôi: Lai kinh tế 2 - Tháp dân số trẻ là tháp dân số có đáy rộng do số lượng trẻ em sinh ra hằng năm cao. 0,5đ Cạnh tháp xiên nhiều và đỉnh tháp nhọn thể hiện tỉ lệ tử vong cao, tuổi thọ TB thấp. 0,5đ - Tháp dân số già là tháp có đáy hẹp, đỉnh không nhọn, cạnh tháp gần như thẳng đứng, 0,5đ biểu thị tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong đều thấp, tuổi thọ trung bình cao. 0,5đ
- 3 Vẽ đúng 0,5đ Chú thích đúng 0.5đ
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Bình Trung
7 p | 235 | 16
-
Bộ 17 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 7
19 p | 159 | 9
-
Bộ 23 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6
25 p | 191 | 9
-
Bộ 22 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8
23 p | 305 | 7
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 57 | 7
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p | 48 | 6
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ma Nới
6 p | 67 | 4
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
32 p | 48 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
38 p | 34 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 - Trường THPT Trương Vĩnh Ký
4 p | 60 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
35 p | 41 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án - Phòng GD&ĐT quận Hà Đông
4 p | 103 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Nguyễn Trung Trực
6 p | 70 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Sơn Lâm
4 p | 59 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tân Long
17 p | 61 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tràng Xá
3 p | 65 | 2
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
42 p | 33 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Quốc Oai
4 p | 80 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn