Đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lê Ngọc Giá, Điện Bàn
lượt xem 1
download
Nhằm giúp các bạn làm tốt các bài tập, đồng thời các bạn sẽ không bị bỡ ngỡ với các dạng bài tập chưa từng gặp, hãy tham khảo “Đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lê Ngọc Giá, Điện Bàn” dưới đây để tích lũy kinh nghiệm giải toán trước kì thi nhé!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lê Ngọc Giá, Điện Bàn
- Trường THCS Lê Ngọc Giá KIỂM TRA GIỮA KÌ II ĐIỂM Họ &tên:…………………………… NĂM HỌC 2023-2024 ………………………………………. MÔN: SINH HỌC 9 Lớp 9/.. Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) A/PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5Đ) Câu 1: Giao phối cận huyết là : A. Giao phối giữa các cá thể khác bố mẹ B. Lai giữa các cây có cùng kiểu gen C. Giao phối giữa các cá thể có kiểu gen khác nhau D. Giao phối giữa con cái sinh ra từ một cặp bố mẹ hoặc giữa bố mẹ với con cái. Câu 2: Hiện tượng thoái hóa ở thực vật xuất hiện do A. thụ phấn nhân tạo. B. giao phấn giữa các cây đơn tính. C. tự thụ phấn. D. giao phối. Câu 3:Những cây sống ở nơi khô hạn thường có những đặc điểm thích nghi nào? A. Lá biến thành gai, lá có phiến mỏng. B. Lá và thân cây tiêu giảm. C. Cơ thể mọng nước, bản lá rộng. D. Hoặc cơ thể mọng nước hoặc lá tiêu giảm hoặc lá biến thành gai. Câu 4: Hiện tượng cơ thể lai F1 có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh hơn, phát triển mạnh hơn, chống chịu tốt hơn, các tính trạng năng suất cao hơn trung bình giữa hai bố mẹ hoặc vượt trội cả hai bố mẹ được gọi là gì? A. Tự thụ phấn. B. Thoái hóa. C. Dòng thuần. D. Ưu thế lai. Câu 5: Để tạo ưu thế lai ở thực vật, người ta chủ yếu dùng phương pháp lai nào? A. Lai khác dòng. B. Tự thụ phấn. C. Lai phân tích. D. Lai kinh tế. Câu 6: Phương pháp mà cho giao phối giữa cặp vật nuôi bố mẹ thuộc hai dòng thuần khác nhau rồi dùng con lai F1 làm sản phẩm, không dùng nó làm giống được gọi là A. Lai kinh tế. B. Lai phân tích. C. Ngẫu phối. D. Giao phối gần. Câu 7: Quan hệ giữa hai loài sinh vật trong đó cả hai bên cùng có lợi là mối quan hệ A. hội sinh B. cộng sinh C. ký sinh. D. cạnh tranh. Câu 8: Địa y sống bám trên cành cây. Giữa địa y và cây có mối quan hệ theo kiêu nào dưới đây? A. Cộng sinh. B. Hội sinh. C. Kí sinh. D. Nửa kí sinh. Câu 9: Giun đũa sống trong ruột người là ví dụ về mối quan hệ nào ? A. Hội sinh. B. Cộng sinh. C. Kí sinh. D. Cạnh tranh. Câu 10: Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật? A. Các cây xanh trong một khu rừng. B. Các động vật cùng sống trên một đồng cỏ. C. Các cá thể chuột đồng cùng sống trên một đồng lúa. D. Các cá thể cá chép, cá mè, cá rô phi sống chung trong một ao. Câu 11: Mật độ quần thể là A. số lượng hay khối lượng sinh vật có trong một đơn vị thể tích.
- B. số lượng hay khối lượng sinh vật có trong một đơn vị diện tích. C. số lượng sinh vật có trong một đơn vị diện tích. D. số lượng hay khối lượng sinh vật có trong một đơn vị diện tích hay thể tích. Câu 12: Các cá thể trong quần thể được phân chia làm các nhóm tuổi nào sau đây? A. Ấu trùng, giai đoạn sinh trưởng và trưởng thành. B. Trẻ, trưởng thành và già. C. Trước giao phối và sau giao phối. D. Trước sinh sản, sinh sản và sau sinh sản. Câu 13: Tháp tuổi không có dạng nào sau đây? A. Dạng phát triển. B. Dạng ổn định. C. Dạng giảm sút. D. Dạng cân bằng. Câu 14: Những đặc điểm đều có ở quần thể người và các quần thể sinh vật khác là: A. giới tính, sinh sản, hôn nhân, văn hoá. B. giới tính, lứa tuổi, mật độ, sinh sản và tử vong. C. văn hoá, giáo dục, mật độ, sinh sản và tử vong. D. hôn nhân, giới tính, mật độ. Câu 15: Những đặc điểm chỉ có ở quần thể người mà không có ở quần thể sinh vật khác là: A. giới tính, pháp luật, kinh tế, văn hoá. B. pháp luật, kinh tế, văn hoá, giáo dục, hôn nhân. C. sinh sản, giáo dục, hôn nhân, kinh tế. D. tử vong, văn hoá, giáo dục, sinh sản. B/ PHẦN TỰ LUẬN: (5Đ) Câu 1/ (1,5Đ). Thế nào là môi trường sống của sinh vật? Kể tên các loại môi trường sống của sinh vật.Cho ví dụ mỗi loại. Câu 2/ (1Đ). Vì sao nhân tố con người được tách thành một nhóm nhân tố riêng? Câu 3/ (2,5Đ) - Thế nào là một hệ sinh thái ? Một hệ sinh thái hoàn chỉnh bao gồm những thành phần nào? - Cho một lưới thức ăn sau: - Xác định rõ thành phần trong một lưới thức ăn. BÀI LÀM ………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………
- ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN SINH HỌC 9- GIỮA HKII NĂM HỌC: 2023 – 2024 A. PHẦNTRẮC NGHIỆM: (5 điểm) Mỗi câu đúng: 0.33đ, 2 câu đúng: 0.67đ, 3 câu đúng: 1đ Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đ.án D C D D A A B B C C D D D B B B. PHẦNTỰ LUẬN: (5 điểm) Câu 1: (1,5đ) - Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao quanh chúng. (0.5đ) - Có bốn loại môi trường chủ yếu: (0.5đ) + Môi trường nước + Môi trường trong đất + Môi trường trên mặt đất - không khí (môi trường trên cạn) + Môi trường sinh vật VD :0,5đ ( mỗi vd 0,1đ ) Câu 2: (1đ) -Vi hoạt động của con người khác với các sinh vật khác. (0,25đ) - Con người có trí tuệ nên bên cạnh việc khai thác tài nguyên thiên nhiên, con người còn góp phần to lớn cải tạo thiên nhiên. (0,75đ) Câu 3: (2,5đ) *- Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và khu vực sống của quần xã (sinh cảnh). Trong hệ sinh thái, các sinh vật luôn luôn tác động lần nhau và tác động qua lại với các nhân tố vô sinh của môi trường tạo thành một hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định. (1Đ) Một hệ sinh thái hoàn chỉnh có các thành phần chủ yếu sau: ( 0,5Đ) + Các thành phần vô sinh như đất đá, nước, thảm mục... + Sinh vật sản xuất là thực vật. + Sinh vật tiêu thụ gồm có động vật ăn thực vật và động vật ăn thịt. + Sinh vật phân giải như vi khuẩn, nấm... * Xác định thành phần trong lưới thức ăn:(1đ) - SVSX: cỏ 0,25Đ - SVTT: dê, thỏ, gà, hổ ,cáo, mèo rừng 0,5Đ - SVPG: vsv 0,25Đ
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Bình Trung
7 p | 235 | 16
-
Bộ 17 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 7
19 p | 159 | 9
-
Bộ 23 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6
25 p | 191 | 9
-
Bộ 22 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8
23 p | 305 | 7
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 57 | 7
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p | 49 | 6
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ma Nới
6 p | 69 | 4
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
32 p | 48 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
38 p | 34 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 - Trường THPT Trương Vĩnh Ký
4 p | 60 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
35 p | 41 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án - Phòng GD&ĐT quận Hà Đông
4 p | 103 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Nguyễn Trung Trực
6 p | 71 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Sơn Lâm
4 p | 59 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tân Long
17 p | 61 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tràng Xá
3 p | 65 | 2
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
42 p | 34 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Quốc Oai
4 p | 80 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn