
Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2023-2024 có đáp án - Trường TH&THCS Hải Lâm, Hải Lăng
lượt xem 1
download

Việc ôn tập và hệ thống kiến thức với ‘Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2023-2024 có đáp án - Trường TH&THCS Hải Lâm, Hải Lăng’ được chia sẻ dưới đây sẽ giúp bạn nắm vững các phương pháp giải bài tập hiệu quả và rèn luyện kỹ năng giải đề thi nhanh và chính xác để chuẩn bị tốt nhất cho kì thi sắp diễn ra. Cùng tham khảo và tải về đề thi này ngay bạn nhé!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2023-2024 có đáp án - Trường TH&THCS Hải Lâm, Hải Lăng
- PHÒNG GD&ĐT HẢI LĂNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TRƯỜNG TH&THCS HẢI LÂM Năm học: 2023-2024 Môn Tiếng Việt – lớp 4 TT Chủ đề Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng TN TL TN TL TN TL 1 Đọc hiểu Số câu 3 1 1 5 văn bản Số điểm 1,5 0,5 1 3 Câu số 1;2;3 4 5 2 Kiến thức Số câu 1 1 2 1 5 văn bản Số điểm 0,5 1 2 0,5 4 Câu số 8 7 6;9 10 Tổng số câu 4 2 2 2 10 Tổng số điểm 2 1,5 2 1,5 7
- PHÒNG GD&ĐT HẢI LĂNG BÀI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KÌ II TRƯỜNG TH &THCS HẢI LÂM Năm học: 2023 - 2024 Môn: Tiếng Việt - Thời gian: 80 phút Họ và tên: ........................................................................................ Lớp 4 …… Điểm Lời nhận xét của cô giáo I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) A. KIỂM TRA ĐỌC: I. Đọc thành tiếng: (3 điểm) Học sinh đọc một đoạn văn trong các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26, SGK Tiếng Việt 4 Tập 2 và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc. II. Đọc thầm và làm bài tập: (7 điểm) VỊ KHÁCH TỐT BỤNG Một du khách nhìn thấy một cụ bà đang đứng bên bờ một dòng suối lênh láng nước sau một trận mưa lớn. Trông bà có vẻ rất lo lắng và bất đắc dĩ phải băng qua nó. Người khách du lịch tiến lại gần và hỏi bà lão: “Bà ơi, bà có muốn con cõng bà vượt suối không?” Bà lão rất ngạc nhiên và lẳng lặng gật đầu đồng ý. Anh cõng bà băng qua suối và anh dần đuối sức. Sau khi sang bờ bên kia, bà lão vội vội vàng vàng rời đi mà không nói lời cảm ơn nào. Vị du khách đang rã rời vì đuối sức kia có chút hối tiếc vì giúp đỡ bà lão ấy. Anh không mong cầu bà báo đáp, nhưng nghĩ rằng chí ít thì bà cũng nên nói với anh đôi lời bày tỏ sự cảm kích. Vài giờ sau, du khách này đi tới vùng núi. Đó là một hành trình đầy gian nan với anh, chân của anh bị côn trùng cắn sưng tấy. Lát sau, trên đường đi, có một thanh niên bắt kịp theo anh và nói: “Cảm ơn anh đã giúp bà tôi. Bà bảo anh sẽ cần những thứ này và muốn tôi mang chúng đến cho anh.” Nói đoạn, cậu ấy lấy ra một ít thức ăn và thuốc men trong túi ra. Hơn nữa anh còn dắt thêm một con lừa và giao nó cho du khách tốt bụng. Vị du khách không ngừng nói cảm ơn anh thanh niên. Sau đó người thanh niên này nói tiếp: “Bà của tôi không nói được, cho nên bà muốn tôi thay mặt bà cảm ơn anh!” Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất. Câu 1. Vị du khách đã gặp ai bên bờ suối? (0,5 điểm) A. Một bà cụ B. Một ông cụ C. Một vị du khách khác Câu 2. Thấy cụ có vẻ lo lắng, vị khách đã làm gì? (0,5 điểm) A. Dắt cụ qua suối B. Bế cụ qua suối C. Cõng cụ qua suối Câu 3. Khi sang bờ bên kia, bà lão đã làm gì? (0,5 điểm) A. Nói lời cảm ơn vị khách B. Bắt tay anh thanh niên C. Vội vàng rời đi mà không nói lời nào
- Câu 4. Điều bất ngờ gì đã xảy ra vào cuối câu chuyện? (0,5 điểm) A. Bà cụ không nói được nên đã nhờ cháu thay mặt cảm ơn. B. Bà và người cháu vội vàng đến nói lời cảm ơn. C. Bà cụ mang đồ đến cảm ơn anh khách. Câu 5. Em học được điều gì qua câu chuyện trên. (1 điểm) Câu 6. Tìm hai từ ngữ có thể thay thế được chủ ngữ trong câu văn sau: (1 điểm) Vài giờ sau, du khách này đi tới vùng núi. ………………………………………………………………………………………………… Câu 7. Em hãy viết thêm vị ngữ để hoàn thành câu văn dưới đây: (1 điểm) a) Những ngôi sao………………………………………………………………… b) Đàn bướm……………………………………………………………………… Câu 8. Trạng ngữ trong câu: “Vì không nói được, bà cụ đã nhờ cháu đến thay mặt cảm ơn vị khách.” bổ sung thông tin gì cho sự việc trong câu: (0,5 điểm) A. Trạng ngữ chỉ nguyên nhân B. Trạng ngữ chỉ mục đích C. Trạng ngữ chỉ thời gian Câu 9: Xác dịnh Trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau: (1 điểm) a) Hàng ngày, anh lên rừng kiếm củi bán lấy tiền nuôi em. b) Một hôm, tiếng hát thanh tao ấy lọt vào tai một con quỷ dữ. Câu 10. Em hãy gạch chân những trạng ngữ bị dùng sai trong đoạn văn dưới đây và sửa lại cho đúng: (0,5 điểm) Hôm qua, em làm rơi chiếc móc chìa khóa hình chú gấu ở trường. Vì đó là món quà mà mẹ tặng em, em đã rất buồn và lo lắng. Nhờ tìm lại chiếc móc chìa khoá, em đã quay về trường. Ở trường, em gặp Mai và Chinh. Sau khi biết chuyện, hai bạn đã cùng giúp em. Nhằm có hai bạn giúp đỡ, em đã tìm thấy chiếc móc chìa khoá rơi ở trong lớp học. ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………
- B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) Tập làm văn: Chọn một trong hai đề sau: 1. Em hãy viết đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc của em về người thân trong gia đình. 2. Em hãy viết đoạn văn nêu lí do em thích một câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe trong một chủ điểm đã học.
- HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM A Phần Kiểm tra đọc và đọc hiểu(10 điểm) I. Kiểm tra đọc thành tiếng: (3 điểm) gồm đọc đoạn trong bài đã học và trả lời 1 câu hỏi. II. Kiểm tra đọc hiểu (7 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm. Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 8 A C C A A Câu 5: HS có thể trả lời theo mức độ hiểu của mình qua văn bản. Câu 6: 1 điểm: anh chàng/ người thợ săn Câu 7: 1 điểm: Câu 9: HS xác định đúng a) Hàng ngày//, anh /lên rừng kiếm củi bán lấy tiền nuôi em. b) Một hôm,// tiếng hát thanh tao ấy/ lọt vào tai một con quỷ dữ. Câu 10 . HS tìm ra và thay : Vì= Để; Nhằm = Nhờ B. TẬP LÀM VĂN (10 điểm) - Chọn một trong hai đề để viết. - Trình bày dưới dạng một bài văn ngắn, câu văn viết đủ ý, trình bày bài sạch đẹp, bố cục đầy đủ, rõ ràng (mở bài, thân bài, kết bài): 8 điểm. - Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ 0,5 điểm. - Viết đúng chính tả các từ ngữ, dấu câu 1,5 điểm.
- - Tùy từng mức độ bài viết trừ dần điểm nếu bài viết không đủ ý, trình bài xấu, không đúng nội dung yêu cầu. . Tả từng bộ phận. + Tả thói quen sinh hoạt và một số hoạt động chính của con vật. + Sự chăm sóc, gắn bó. - Phần kết bài: (1,5 điểm). Nêu ích lợi của con vật và tình cảm của người tả đối với con vật - Bài viết trình bày sạch sẽ, rõ ràng, không mắc lỗi chính tả (2 điểm) Lưu ý : Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm phù hợp với thực tế bài viết. DUYỆT ĐỀ PHÓ HIỆU TRƯỞNG ĐẠI DIỆN KHỐI 4 Phạm Minh Nhật Hồ Đăng Cát Phương

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ 17 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
86 p |
183 |
18
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
46 p |
64 |
7
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
53 p |
67 |
6
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p |
81 |
6
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
54 p |
77 |
5
-
Bộ 13 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
77 p |
63 |
4
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
47 p |
65 |
4
-
Bộ 11 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
64 p |
73 |
4
-
Bộ 10 đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
61 p |
71 |
3
-
Bộ 10 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
44 p |
56 |
3
-
Bộ 10 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
47 p |
79 |
3
-
Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
38 p |
58 |
3
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
46 p |
71 |
3
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
52 p |
63 |
3
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
67 p |
68 |
3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Tin học lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p |
73 |
3
-
Bộ 14 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
76 p |
87 |
2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tân Long
17 p |
73 |
2


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
