intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Anh Hùng Núp

Chia sẻ: Cuchoami2510 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

68
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, các em có thể tham khảo và tải về Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Anh Hùng Núp được TaiLieu.VN chia sẻ dưới đây để có thêm tư liệu ôn tập, luyện tập giải đề thi toán nhanh và chính xác giúp các em tự tin đạt điểm cao trong kì thi này. Chúc các em thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Anh Hùng Núp

  1. Trường TH Anh Hùng Núp Thứ ..........ngày......tháng.....năm 2021 Họ và tên: .................................... KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Lớp 5...... Môn: TIẾNG VIỆT - KHỐI 5 (Thời gian: 80 phút) Điểm Lời phê của giáo viên ĐỀ BÀI I- Đọc thành tiếng (3điểm) Giáo viên cho HS bốc thăm phiếu nhận bài đọc từ tuần 19 đến tuần 26, SGK Tiếng Việt 5,Tập II, trả lời câu hỏi nội dung có trong đoạn bài đọc. (Kiểm tra trong các tiết ôn tập.) II- Đọc thầm và làm bài tập: (7 điểm) - Đọc thầm bài “Phong cảnh đền Hùng” (SGK Tiếng Việt 5, tập II, trang 68, 69). Phong cảnh đền Hùng Đền Thượng nằm chót vót trên đỉnh núi Nghĩa Lĩnh. Trước đền, những khóm hải đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm đủ màu sắc bay dập dờn như đang múa quạt xòe hoa. Trong đền, dòng chữ vàng Nam quốc sơn hà uy nghiêm để ở bức hoành phi treo chính giữa. Lăng của các vua Hùng kề bên đền Thượng, ẩn trong rừng cây xanh xanh. Đứng ở đây, nhìn ra xa, phong cảnh thật là đẹp. Bên phải là đỉnh Ba Vì vòi vọi, nơi Mị Nương - con gái vua Hùng Vương thứ 18 - theo Sơn Tinh về trấn giữ núi cao. Dãy Tam Đảo như bức tường xanh sừng sững chắn ngang bên trái đỡ lấy mây trời cuồn cuộn. Phía xa xa là núi Sóc Sơn, nơi in dấu chân ngựa sắt Phù Đổng, người có công giúp Hùng Vương đánh thắng giặc Ân xâm lược .Trước mặt là Ngã Ba Hạc, nơi gặp gỡ giữa ba dòng sông lớn tháng năm mải miết đắp bồi phù sa cho đồng bằng xanh mát. Trước đền Thượng có một cột đá cao đến năm gang, rộng khoảng ba tấc .Theo ngọc phả, trước khi dời đô về Phong Khê, An Dương Vương đã dựng mốc đá đó, thề với các vua Hùng giữ vững giang sơn. Lần theo lối cũ đến lưng chừng núi có đền Trung thờ 18 chi vua Hùng. Những cành hoa đại cổ thụ tỏa hương thơm, những gốc thông già hàng năm, sáu thế kỉ che mát cho con cháu về thăm đất Tổ. Đi dần xuống là đền Hạ, chùa Thiên Quang và cuối cùng là đền Giếng, nơi có giếng Ngọc trong xanh, ngày xưa công chúa Mị Nương thường xuống rửa mặt soi gương. Theo Đoàn Minh Tuấn Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái trước ý đúng với mỗi câu sau: 1/ (0,5Điểm) Đền Hùng nằm trên ngọn núi nào? A. Tam Đảo. B. Ba Vì. C. Nghĩa Lĩnh. 2/ (0,5Điểm) Tìm những từ ngữ miêu tả vẻ đẹp của thiên nhiên nơi đền Hùng? A. Trước đền là Dãy Tam Đảo như bức tường xanh sừng sững . B. Trước đền, những khóm hải đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm nhiều màu sắc bay dập dờn như đang múa quạt xòe hoa. C. Trước đền là cột đá cao đến năm gang.
  2. 3/ (1Điểm) Em hiểu câu ca dao sau như thế nào? “Dù ai đi ngược về xuôi. Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba.”Là: A. Mùng mười tháng ba là ngày giỗ của Thánh Gióng. B. Mùng mười tháng ba là ngày giỗ của các vua Hùng. C. Mọi người dù đi đâu, ở đâu cũng nhớ về quê hương. 4/ (0,5Điểm)Dòng nào dưới đây nêu đúng nội dung bài văn? A. Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ. B. Ca ngợi niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. C. Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. 5/ (0,5Điểm)Bài văn nhắc đến những câu chuyện lịch sử nào? A. An Dương Vương xây thành Cổ Loa; Thánh Gióng. B. Thánh Gióng; Sơn Tinh-Thủy Tinh;An Dương Vương xây thành Cổ Loa. C. An Dương Vương xây thành Cổ Loa; Sơn Tinh-Thủy Tinh. 6/(1Điểm)Phong cảnh đền Hùng có những đền nào? A/ Có 3 đền:…………………………………………………………………………… B. Có 4 đền:…………………………………………………………………………… C. Có 5 đền:…………………………………………………………………………… 7/ (0,5Điểm) Câu ghép “Trước đền, những khóm hải đường bông rực đỏ, những cánh bướm nhiều màu sắc bay dập dờn như đang múa quạt xòe hoa.” có các vế câu nối với nhau bằng cách nào? A. Bằng cách sử dụng quan hệ từ. B. Bằng cách sử dụng cặp từ hô ứng. C. Bằng cách nối trực tiếp, không cần từ nối. 8/ (0,5Điểm) Dòng nào dưới đây giải thích đúng nghĩa từ truyền thống? A. Phong tục và tập quán của tổ tiên ông bà để lại. B. Cách sống và nếp nghĩ của nhiều ngưởi nhiều địa phương khác nhau. C. Là lối sống và nếp nghĩ của người dân đã có từ lâu đời được truyền từ đời này sang đời khác. 9/ (1Điểm)Dấu phẩy trong câu “Trong đền, dòng chữ vàng “Nam quốc sơn hà” uy nghiêm đề ở bức hoành phi treo chính giữa.” có ý nghĩa như thế nào? A. Ngăn cách thành phần chính trong câu. B. Ngăn cách trạng ngữ với các thành phần chính trong câu. C. Kết thúc câu. 10/(1Điểm) Trong câu “Đền Thượng nằm chót vót trên đỉnh núi Nghĩa Lĩnh.Trước đền, những khóm hải đường bông rực đỏ, những cánh bướm nhiều màu sắc bay dập dờn như đang múa quạt xòe hoa.” Từ nào được lặp lại. Việc lặp lại đó có ý nghĩa gì? …………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………
  3. Trường TH Anh Hùng Núp Thứ ..........ngày......tháng.....năm 2021 Họ và tên: .................................... KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Lớp 5...... Môn: TIẾNG VIỆT - KHỐI 5(Thời gian: 80 phút) B/ Kiểm tra viết: (10 điểm) I/ Chính tả: (2 điểm) Nghe – viết: Bài Ai là thủy tổ loài người? (SGK Tiếng Việt 5 – Tập 2 – Trang 70 ) GV đọc cho HS viết . Ai là thủy tổ loài người ? Theo một truyền thuyết, Chúa Trời đã dành ra bảy ngày để sáng tạo muôn loài, trong đó có thủy tổ loài người là ông A- đam và bà E – va. Ở Trung Quốc cũng có truyện thần Nữ Oa dùng đất thó nặn thành người. Còn đối với người Ân Độ, vị thần tạo ra con người là thần Bra – hma. Đến giữa thế kỉ XIX, nhờ công trình nghiên cứu của nhà bác học thiên tài Sác – lơ Đác – uyn, người ta mới biết rằng loài người được hình thành dần qua hàng triệu năm từ một loài vượn cổ. II . Tập làm văn (8 điểm) Tả một đồ vật mà em yêu thích nhất.
  4. TRƯỜNG TIỂU HỌC ANH HÙNG NÚP Đáp án- Hướng dẫn chấm Tiếng việt – Lớp: 5 Giữa kì II – Năm học : 2020- 2021 A. PHẦN ĐỌC a.Đọc thành tiếng Đọc rành mạch, lưu loát, diễn cảm, tốc độ 110 tiếng/ phút: 1 điểm. - Nếu HS đọc vấp, sai dấu thanh,…Tùy theo mức độ GV ghi 0,25; 0,5; 0,75; 1.2,5; 3
  5. TRƯỜNG TIỂU HỌC ANH HÙNG NÚP HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT (Giữa kì II) A/ Kiểm tra đọc: (10 điểm) I/ Đọc thầm: (7 điểm) Giáo viên yêu cầu học sinh đọc kĩ bài văn rồi khoanh vào trước ý với mỗi câu đúng. Câu 1, 2, 5, 6, 8 , 10 khoanh vào trước ý với câu trả lời đúng: mỗi bài được 0,5 điểm. Câu 3,4,7,9 khoanh vào trước ý trả lời đúng: Mỗi bài được 1 điểm. Câu 1 2 3 4 5 7 8 9 (0.5đ) (0.5đ) (1đ) (0,5đ) (0.5đ) (1đ) (0.5đ) (0.5đ) ĐÁP C B C C B C C B ÁN Câu 6: (1Điểm) B: Đền Thượng, đền Hạ , đền Trung , đền Giếng Câu 10 : (1Điểm) Là từ “ đền” Lặp lại từ “ đền” trong hai câu trên có tác dụng giúp ta nhận ra sự liên kết chặt chẽ giữa hai câu văn để tạo tạo thành đoạn văn. B/ Kiểm tra viết: (10 điểm) I/ Chính tả: (2 điểm) - Tốc độ đạt yêu cầu, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng quy định, sach, đẹp (2điểm.) - Bài viết không mắc lỗi chính tả quá 5 lỗi (2điểm) * Lưu ý: Nếu lỗi chính tả trong bài viết nhiều (sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần, dấu thanh; không viết hoa đúng quy định), trừ 4 lỗi 0,25 điểm. * Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,.. bị trừ 1 điểm toàn bài. II- Tập làm văn (8điểm) - Đảm bảo các yêu cầu sau được 8 điểm - Mở bài: Giới thiệu được vật mình định tả,(Vật đó là vật gì, ở đâu, … Nếu là của mình thì nêu vì sao có được vật đó). (1Đ) - Thân bài :Nêu được bộ phận, cấu tạo, màu săc,………của vật đó.(2Đ) Nêu được công dụng của vật đó…..(1Đ) Liên hệ bản thân với vật đó…..(1Đ) -Kết bài: Nêu được cảm nghĩ, nhận xét, ….của bản thân về vật đó.(1Đ) -Chữ viết : trình bày đẹp, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ.(1Đ) -Dùng từ, đặt câu đúng đủ ý, rõ nghĩa, sử dụng dấu câu chính xác. Câu ý có sáng tạo (1Đ)
  6. Chủ đề TT Tổng Mạch KT, KN Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Số câu 4 1 1 6 Đọc hiểu 1 văn bản Số điểm 2 1 1 4 Trả lời được nội dung văn bản. Câu số 1,2,4,5 6 3 1,2,3,4,5,6 1 Kiến thức Số câu 2 1 1 3 Tiếng Việt Xác định đúng 2 quan hệ từ.Giá trị của dấu phẩy trong câu văn. Số điểm 1 1 1 2 1 Giải thích được từ truyền thống Câu số 7,8 9 10 7,8,9 10 Tổng Số câu 4 3 2 1 9 1 Số điểm 2 2 2 1 6 1 Câu số 1,2,4,5 6,7,8 3,9 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
12=>0