![](images/graphics/blank.gif)
Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Minh Quang A, Ba Vì
lượt xem 1
download
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/images/down16x21.png)
Cùng tham gia thử sức với “Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Minh Quang A, Ba Vì” để nâng cao tư duy, rèn luyện kĩ năng giải đề và củng cố kiến thức môn học nhằm chuẩn bị cho kì thi quan trọng sắp diễn ra. Chúc các em vượt qua kì thi học kì thật dễ dàng nhé!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Minh Quang A, Ba Vì
- PHÒNG GDĐT BA VÌ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II TRƯỜNG TH MINH QUANG A Môn: Tiếng việt– Lớp 5 -------------------- Năm học 2022-2023 (Thời gian làm bài:70 phút) Họ và tên học sinh : .......................................................... Lớp: ................... Điểm Giáo viên coi Giáo viên chấm Điểm đọc:................ ……………………........... ………………………....... Điểm viết:................ ……………………........... ………………………....... Điểm chung:…..….. A. PHẦN ĐỌC (10 điểm): I. Đọc thành tiếng (3 điểm) Giáo viên cho học sinh đọc các bài tập đọc trong SGK Tiếng Việt 5 tập 2 ( Từ tuần 19 đến tuần 27), kết hợp trả lời một câu hỏi về nội dung bài đọc do giáo viên nêu. II. Đọc thầm và trả lời câu hỏi (7 điểm) BẦU TRỜI NGOÀI CỬA SỔ Đó là khung cửa sổ có bầu trời bên ngoài thật đẹp. Bầu trời ngoài cửa sổ ấy, lúc thì như một bức tranh nhiều màu sắc lúc thì như một trang sách hay. Bầu trời bên ngoài cửa sổ, Hà chỉ nhìn sắc mây thôi cũng có thể đoán biết mưa hay nắng, dông bão hay yên lành. Bầu trời ngoài của sổ của bé Hà thường đầy ánh sáng, đầy màu sắc. Ở đấy, Hà thấy bao nhiêu điều lạ. Một đàn vàng anh, vàng như dát vàng lên lông, lên cành ấy, mà con trống bao giờ cũng to hơn, óng ánh sắc lông hơn, chợt bay đến rồi chợt bay đi. Nhưng có lúc, đàn vàng anh ấy đậu lên ngọn chót vót những cây bạch đàn chanh cao nhất giữa bầu trời ngoài cửa sổ. Những ngọn bạch đàn chanh cao vút ấy bỗng chốc đâm những "búp vàng". Rồi từ trên chót vót cao, vàng anh trống cất tiếng hót. Tiếng hót mang theo hương thơm lá bạch đàn chanh từ bầu trời bay vào cửa sổ. Đàn chim chớp cánh vàng khoe sắc với nắng rực rỡ, và tiếng chim lại như những chuỗi vàng lọc nắng bay đến với Hà. Chốc sau đàn chim chao cánh bay đi, nhưng tiếng hót như đọng mãi giữa bầu trời ngoài cửa sổ. Buổi sáng, ánh nắng dịu dàng, ngọt màu mật ong từ bầu trời ngoài cửa sổ rọi vào nhà, in hình hoa lá trên mặt bàn, nền gạch hoa. Còn về đêm, trăng khi thì như chiếc thuyền vàng trôi trong mây trên bầu trời ngoài cửa sổ, lúc thì như chiếc đèn lồng thả ánh sáng xuống đầy sân.
- Ôi! Khung của sổ nhỏ! Hà yêu nó quá! Hà thích ngồi bên của sổ nhổ tóc sâu cho bà, nghe bà kể chuyện cổ tích "Ngày xửa, ngày xưa..." Theo Nguyễn Quỳnh * Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng và hoàn thiện các bài tập. Câu 1: Khi ngắm bên ngoài bầu trời, Hà có thể đoán biết được thời tiết qua sự vật gì? (0,5 điểm) A. Sắc mây B. Mặt trăng C. Ánh nắng D. Đàn vàng anh Câu 2: Qua khung cửa sổ, Hà cảm nhận được hình ảnh và âm thành nào? (0,5 điểm) A. Bầu trời u ám, tiếng những giọt mưa thánh thót, những cành cây vật vã trong gió, tiếng chim hót như những chuỗi vàng lọc nắng, ánh nắng dịu dàng, ngọt màu mật ong. B. Bầu trời đầy ánh sáng, màu sắc, đàn vàng anh sắc lông óng ánh như dát vàng, tiếng chim hót như những chuỗi vàng lọc nắng, ánh nắng dịu dàng, ngọt màu mật ong. C. Nắng như đổ lửa, trâu nằm lim dim dưới bụi tre già, ve kêu inh ỏi, tiếng chim hót như những chuỗi vàng lọc nắng, ánh nắng dịu dàng, ngọt màu mật ong. D. Đàn vàng anh ấy đậu lên ngọn chót vót những cây bạch đàn chanh cao nhất giữa bầu trời ngoài cửa sổ. Câu 3: Bầu trời bên ngoài cửa sổ được so sánh với những gì? (0,5 điểm). A Như một câu chuyện cổ tích. B. Như một đàn vàng anh. C. Như bức tranh nhiều màu sắc, lúc thì như một trang sách hay. D. Như một khung cửa sổ. Câu 4: Hà thích làm điều gì bên cửa sổ? (0,5 điểm) A Ngắm nhìn bầu trời không chán
- B Ngửi hương thơm của cây trái C Ngắm đàn chim đi ăn. D Nhổ tóc sâu cho bà, nghe bà kể chuyện cổ tích. Câu 5: Trong câu "Còn về đêm, trăng khi thì như chiếc thuyền vàng trôi trong mây trên bầu trời ngoài cửa sổ, lúc thì như chiếc đèn lồng thả ánh sáng xuống đầy sân" Tác giả đã dùng biện pháp nghệ thuật gì? (0,5 điểm) A. So sánh C. Không có so sánh và nhân hóa B. Nhân hóa D. Cả so sánh và nhân hóa Câu 6: Qua bài đọc trên em hiểu nội dung câu chuyện như thế nào? (0,5 điểm) A Tả cảnh vật, bầu trời qua khung cửa sổ . B. Tả bầu trời âm u. C. Tả cảnh bầu trời nắng.
- D Tả cảnh vật, bầu trời, đàn chim qua khung cửa sổ. . Câu 7: Từ nào sau đây viết sai chính tả (1,0 điểm) A. Bắc Kinh C. Sác - lơ Đác – uyn B. Na - pô - lê - ông D. In - Đô - nê - xi - a Câu 8: Em hãy viết hai câu thành ngữ hoặc tục ngữ nói về truyền thống tôn sư trọng đạo của dân tộc ta? (1 điểm) ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Câu 9: Viết tiếp vế câu thích hợp để tạo nên câu ghép: (1,0 điểm) A. Nếu các em chăm học ……………………………………………………… B. ................................................................................ Hà vẫn đi học chuyên cần. Câu 10: Đặt một câu ghép có sử dụng cặp quan hệ từ biểu thị quan hệ tương phản " Tuy.....nhưng…"? (1,0 điểm) ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) I. Chính tả (2 điểm). Nghe - ghi bài “Núi non hùng vĩ” (Trang 58- TV Tập 2) ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .....................................................................................................................................
- II. Tập làm văn: (8 điểm) Đề bài: Em hãy tả một cây ăn quả (cây hoa, cây cho bóng mát …) mà em yêu thích nhất. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………
- ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ĐÁP ÁN GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2022 – 2023 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 I. PHẦN ĐỌC (10 ĐIỂM) 1. Đọc thành tiếng (3 điểm) 2. Đọc hiểu (7 điểm) Câu Đáp án Điểm 1 A. Sắc mây 0,5 điểm 2 B. Bầu trời đầy ánh sáng, màu sắc, đàn vàng anh sắc lông 0,5 điểm óng ánh như dát vàng, tiếng chim hót như những chuỗi vàng lọc nắng, ánh nắng dịu dàng, ngọt màu mật ong. 3 C. Như bức tranh nhiều màu sắc, lúc thì như một trang sách 0,5 điểm hay. 4 D. Nhổ tóc sâu cho bà, nghe bà kể chuyện cổ tích. 0,5 điểm
- 5 D. Cả so sánh và nhân hóa 0,5điểm 6 D. Tả cảnh vật, bầu trời, đàn chim qua khung cửa sổ. 0,5 điểm 7 D. In - Đô - nê - xi - a 1,0 điểm 8 Ví dụ: - Nhất tự vi sư, bán tự vi sư Viết được 2 câu - Không thầy đố mày làm nên thành ngữ, tục ngữ - Mồng một tết cha, mồng hai tết mẹ, mồng ba tết thầy được 1,0 điểm - Trọng thầy mới được làm thầy….. 9 Nếu các em chăm học thì cuối năm kết quả sẽ cao. Viết đúng yêu cầu Tuy đường sá lầy lội nhưng Hà vẫn đi học chuyên cần. của bài được 1,0 điểm 10 Ví dụ: - Tuy nhà bạn Hồng ở xa trường nhưng không bao Đặt được câu đúng giờ bạn đến lớp muộn. yêu cầu được 1,0 - Tuy em bị đau chân nhưng em vẫn đến lớp sớm hơn mọi điểm ngày. - Tuy hạn hán kéo dài nhưng các bác nông dân vẫn chăm lúa tốt. - HS đọc đoạn văn bản dựa vào nội dung văn bản và kiến thức đã học về từ và câu để trả lời câu hỏi. II. Phần viết (10 điểm) 1. Chính tả: (2 điểm) - Bài viết đúng chính tả, đúng tốc độ, chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ, trình bày sạch đẹp, viết đúng kỹ thuật độ cao con chữ và khoảng cách, viết liền nét ... (mỗi lỗi chính tả trừ 0,1 điểm) - Viết xấu, sai kích thước, trình bày bẩn ... toàn bài trừ không quá 0,5 điểm 2. Tập làm văn: 8 điểm - Nội dung đủ 3 phần (Mở bài, thân bài, kết bài) + Mở bài: Giới thiệu cây em định tả, có ấn tượng gì với em .... ? (1 điểm) + Thân bài : Tả bao quát hình dáng cụ thể của cây. Tả các bộ phận của cây đó. Nêu công dụng ....(4 điểm)
- + Kết bài: Phát biểu cảm nghĩ của em trước vẻ đẹp và công dụng của nó (1 điểm) - Chữ viết rõ ràng, trình bày bài sạch sẽ (0,5 điểm) - Dùng từ, đặt câu đúng ngữ pháp (0,5 điểm) - Viết bài có sáng tạo (1 điểm) - Toàn bài trừ lỗi chính tả và trình bày bẩn không quá 1 điểm Tuỳ mức độ làm bài của HS mà Gv có thể ghi các mức điểm: 8; 7; 6; 5; 4; 3,.... ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Không in vào đề phần này mà in ngoài cho giáo viên I. PHẦN ĐỌC (10 điểm): 1. Đọc thành tiếng (3 điểm) Hs bốc thăm một trong các bài sau đọc và trả lời câu hỏi.
- S TÊN BÀI ĐỌC SGKTV5/2A ĐOẠN ĐỌC, CÂU HỎI TT TRANG 1 Thái sư Trần Thủ Độ trang 24 Từ đầu……đến tha cho. H: Khi có người muốn xin chức câu đương ông Trần Thủ Độ đã làm gì? 2 Nhà tài trợ đặc biệt trang 30 Từ đầu……đến 24 đồng. của Cách mạng H: Trước cách mạng ông Thiện đã có trợ giúp gì cho cách mạng Việt Nam? 3 Trí dũng song toàn trang 41 Từ đầu……đến lễ vật sang cúng giỗ. H: Sứ thần Giang Văn Minh đã làm cách nào để vua Minh bãi bỏ lệ cúng giỗ Liễu Thăng? 4 Tiếng rao đêm trang 49 Từ đầu……đến khói bụi mịt mù. H: Tiếng rao của người bán bánh giò vào lúc nào?Người đã dũng cảm cứu em bé là ai ? 5 Lập làng giữ biển trang 59 Từ đầu……đến thì để cho ai H: Bố và Nhụ đã bàn với nhau việc gì? 6 Phân xử tài tình trang 78 Từ đầu……đến mỗi người một nửa H: Hai người đàn bà đến công đường nhờ phân xử việc gì? 7 Luật tục xưa của trang 94 Từ đầu……đến mới chắc chắn người Ê đê H: Người xưa đặt ra luật tục để làm gì? 8 Hộp thư mật trang 101 Từ đầu……đến đã đáp lại H: Qua những vật gợi ra hình chữ V, người liên lạc muốn nhắn gửi chú Hai Long điều gì?
- 9 Phong cảnh đền Hùng trang 112 Từ đầu……đến giữ núi cao H: Bài văn viết về cảnh vật gì? Ở nơi nào? 10 Nghĩa thầy trò trang 130 Từ đầu……đến mang ơn rất nặng H: Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà để làm gì? 11 Hội thổi cơm thi ở trang 136 Từ đầu……đến bắt đầu thổi cơm làng Đồng Văn H: Hội thổi cơm thi ở làng Đồng Vân được bắt nguồn từ đâu? Chính tả: Núi non hùng vĩ (Trang 58- TV Tập 2)
![](images/graphics/blank.gif)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ 17 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
86 p |
170 |
18
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p |
63 |
6
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
53 p |
53 |
6
-
Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
52 p |
67 |
5
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
54 p |
59 |
5
-
Bộ 13 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
77 p |
50 |
4
-
Bộ 11 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
64 p |
60 |
4
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
47 p |
49 |
4
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
39 p |
45 |
3
-
Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
38 p |
44 |
3
-
Bộ 10 đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
61 p |
57 |
3
-
Bộ 10 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
44 p |
43 |
3
-
Bộ 10 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
47 p |
63 |
3
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
46 p |
54 |
3
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
67 p |
52 |
3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Tin học lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p |
56 |
3
-
Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Tin học lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
27 p |
44 |
3
-
Bộ 14 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
76 p |
71 |
2
![](images/icons/closefanbox.gif)
![](images/icons/closefanbox.gif)
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/js/fancybox2/source/ajax_loader.gif)