intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự, Hồng Bàng (Đề 1)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:11

8
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hãy tham khảo “Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự, Hồng Bàng (Đề 1)” được chia sẻ dưới đây để giúp các em biết thêm cấu trúc đề thi như thế nào, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và có thêm tư liệu tham khảo chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt điểm tốt hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự, Hồng Bàng (Đề 1)

  1. UBND QUẬN HỒNG BÀNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TIỂU HỌC NGÔ GIA TỰ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II Môn Tiếng Việt lớp 5 năm học 2022 - 2023 (Thời gian làm bài: 90 phút không kể thời gian giao đề) Lưu ý: Đề gồm 02 trang, thí sinh làm bài vào tờ giấy KT A. Kiểm tra đọc (10 điểm) I. Kiểm tra đọc thành tiếng (3 điểm) - Học sinh bắt thăm, đọc một đoạn tromg một bài tập đọc ở SGK Tiếng Việt lớp 5 (Tuần 20 đến tuần 27). - Học sinh trả lời 01 câu hỏi về nội dung đoạn đọc. II. Đọc hiểu – Luyện từ và câu (7 điểm) MỪNG SINH NHẬT BÀ Nhân dịp sinh nhật bà nội, chúng tôi quyết định tự tay tổ chức một bữa tiệc để chúc thọ bà. Chúng tôi có bảy đứa trẻ, đều là cháu nội, cháu ngoại của bà. Chị Vy lớn nhất mười ba tuổi, bé nhất là em Sơn sáu tuổi. Vậy là mỗi năm có bảy ngày sinh nhật, nhiều năm rồi, năm nào bà cũng làm cho chúng tôi bảy bữa tiệc sinh nhật thật rôm rả. Năm nay bà đã sáu mươi lăm tuổi, thế mà chưa bao giờ có ai tổ chức tiệc mừng sinh nhật cho bà. Ngày sinh nhật hằng năm của bà, con cháu chỉ về thăm bà một lát, tặng bà vài thứ quà nhỏ rồi lại vội vã đi. Nhưng bà chẳng bao giờ buồn vì điều ấy. Năm nay chị em tôi đã lớn cả, chúng tôi họp một buổi bàn kế hoạch tổ chức sinh nhật bà và sáng kiến hay này được bố mẹ của chúng tôi ủng hộ. Bố mẹ cho chúng tôi tiền để thực hiện kế hoạch. Chúng tôi cử em Chíp đi mua thiệp mời. Chị Linh học lớp sáu, chữ đẹp nhất nhà được cử viết thiệp mời. Chị Vy thì giờ sách nấu ăn ra xem cách làm món bún chả. Sau đó, chúng tôi lấy cớ để bà ra ngoài một ngày sao cho khi về, bà sẽ thấy bất ngờ. Chúng tôi cùng đi chợ và cùng làm. Thế nhưng mọi chuyện xem ra không đơn giản. Mọi thứ cứ rối tung hết cả lên: Chị Vy thì quên ướp thịt bằng gia vị cho thơm, em Chíp thì khóc nhè vì quên thái dưa chuột để ăn ghém, em Hoa pha nước chấm hơi mặn..... Một lát sau, bà về và hỏi: “Ôi các cháu làm xong hết rồi à? Còn gì nữa không cho bà làm với?”. Thú thực lúc đó chị em tôi hơi bối rối và xấu hổ. Chỉ một lúc thôi, nhờ bàn tay bà mà mọi chuyện đâu đã vào đó. Bữa tiệc sinh nhật hôm đó bà đã rất vui. Còn mấy chị em chúng tôi đều thấy mình đã lớn thêm. (Theo HÀ ÂN)
  2. Em hãy ghi chữ cái trước đáp án đúng vào giấy kiểm tra (Câu 1; 2; 3; 4; 7; 8 ) và viết câu trả lời với các câu còn lại vào giấy kiểm kiểm tra. Câu 1. (0,5điểm) Nối các cụm từ ở cột A với các cụm từ ở cột B để được câu hoàn chỉnh nói lên những việc chị em Vy đã làm những gì để chuẩn bị bữa tiệc sinh nhật cho bà. A B 1. Chị Linh a. Thì giờ sách nấu ăn ra xem cách làm món bún chả 2. Chúng tôi b. chữ đẹp nhất nhà được cử viết thiệp mời 3. Chị Vy c. cùng đi chợ và cùng làm 4. Em Chíp d. đi mua thiệp mời Câu 2. (0,5điểm) Vì sao năm nay mấy chị em lại muốn tổ chức sinh nhật cho bà? A. Vì mấy chị em biết bà buồn vào ngày sinh nhật. B. Chưa bao giờ có ai tổ chức tiệc mừng sinh nhật cho bà C. Vì năm nay các bố mẹ của mấy chị em vắng nhà. D. Vì năm nay mấy chị em đã lớn và muốn làm một việc để bà vui. Câu 3. (0,5điểm) Chi tiết nào cho thấy bố mẹ của mấy chị em đã làm gì để ủng hộ việc tổ chức sinh nhật cho bà? A. Chỉ cho mấy chị em các việc cần chuẩn bị cho bữa tiệc. C. Viết thiếp mời giúp chị em. B. Cho mấy chị em tiền để mua những thứ cần thiết cho tiệc sinh nhật. D. Làm giúp mấy chị em món bún chả. Câu 4. (0,5điểm) Vì sao món bún chả của các cháu không thành công nhưng bữa tiệc hôm đó bà rất vui? A. Vì bà cảm nhận được tình yêu thương và sự quan tâm của các cháu dành cho bà C. Vì hôm đó các bố mẹ rất vui. B. Vì hôm đó các cháu rất vui.
  3. D. Vì hôm đó cả nhà cùng vui. Câu 5. (1điểm) Bà nội trong câu chuyện là một người bà như thế nào? Hãy viết câu trả lời của em. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Câu 6. (1điểm) Qua bài đọc trên, em học thêm được điều gì? ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Câu 7. (0,5điểm) Tìm lời giải nghĩa ở cột B thích hợp với từ ở cột A: A B a/Giữ bí mật của nhà nước, của tổ chức. 1.Bảo vệ b/Được giữ kín không để lộ ra cho người ngoài biết. 2.Bảo mật c/Chống lại mọi sự xâm phạm để giữ cho luôn được 3.Bí mật nguyên vẹn. Câu 8: (0,5 điểm) Cặp quan hệ từ nào dưới đây thích hợp điền vào chỗ trống trong câu sau: ………..món bún chả không được ngon, …………..bà vẫn cảm thấy rất vui và hạnh phúc A. Mặc dù ………..nhưng……… B. Nếu ………..thì……….. C. Không những………mà còn…… D. Càng……….càng……….. Câu 9. (1điểm) "Ngày sinh nhật hằng năm của bà, con cháu chỉ về thăm bà một lát, tặng bà vài thứ quà nhỏ rồi lại vội vã đi. Nhưng bà chẳng bao giờ buồn về điều ấy.” Hãy chuyển hai câu trên thành một câu ghép: ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………
  4. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Câu 10. (1điểm) Em hãy viết từ 2 dến 3 câu nói về việc phòng chống dịch bệnh của em (hoặc của bạn em), trong đó có sử dụng phép thay thế để liên kết câu. Gạch chân các từ ngữ đó. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………….... B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) I. Chính tả : nghe- viết (4 điểm) Thời gian: 20 phút Bài: Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân (SGK Tập 2 / 83) « Khi tiếng trống hiệu vừa dứt,........những chiếc đũa bông. ” II. Tập làm văn (6 điểm) Thời gian: 35 phút Tả một đồ vật có ý nghĩa với em nhất. ………………………… Hết ………………………
  5. UBND QUẬN HỒNG BÀNG TRƯỜNG TIỂU HỌC NGÔ GIA TỰ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc MA TRẬN Câu hỏi phần đọc hiểu văn bản và kiến thức môn Tiếng Việt học Giữa HKII - Lớp 5 Năm học 2022 - 2023 Chủ Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TT đề TN TL TN TL TN TL TN TL Đọc Số câu 02 02 01 01 06 hiểu Câu số 1; 2 3; 4 5 6 1 văn Số 1 1 1 1 4,0 bản điểm Kiến Số câu 01 01 01 01 04 thức Câu số 8 7 9 10 2 Tiếng Số Việt điểm 0,5 0,5 1 1 3,0 Số câu 02 03 01 02 02 10 Tổng Số số câu 1 1,5 0,5 2 2 7 điểm Tỉ lệ 20% 30% 30% 20% 100%
  6. UBND QUẬN HỒNG BÀNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TIỂU HỌC NGÔ GIA TỰ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II- TIẾNG VIỆT 5 Năm học 2022 - 2023 I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng (3 điểm) + Đọc đúng rõ ràng rành mạch đoạn văn, đoạn thơ: 1 điểm + Đọc đúng tiếng, từ, nghỉ hơi đúng (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm + Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu (7 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Mức 1 2 2 1 3 4 2 3 3 4 Điểm 0,5 0,5 1 0,5 0,5 1 0.5 0,5 1 1 Đáp 1–b D B A Hs tự HS tự 1–c A a- HS tự làm án 2–c làm làm 2–a Hs tự 3–a 3-b làm 4–d b- c-
  7. Câu 5: Bà trong câu chuyện là một người yêu thương con cháu hết lòng, bao dung cho những thiếu sót của con cháu. Câu 6: Trong cuộc sống, chúng ta cần biết quan tâm đến người già trong gia đình Câu 9: Ngày sinh nhật hằng năm của bà, con cháu chỉ về thăm bà một lát, tặng bà vài thứ quà nhỏ rồi lại vội vã đi nhưng bà chẳng bao giờ buồn về điều ấy. Câu 10: II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) 1/ Chính tả: 2 điểm - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng: 2 điểm - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết trừ 0,25 điểm. Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, hoặc trình bày bẩn trừ 0,5 điểm toàn bài. 2/ Tập làm văn: 8 điểm a.Phần mở bài (1,5 điểm): Giới thiệu một đồ vật hoặc món quà có ý nghĩa nhất với em.( đó là cái gì? Em có nó khi nào)(Gián tiếp: 1,5đ. Trực tiếp: 1đ) b.Phần thân bài (5 điểm) - Nội dung: (4 điểm): + Tả bao quát đồ vật đó + Tả được đặc điểm, hình dáng và các bộ phận quan trọng củađồ vật, tả cụ thể và những đặc điểm nổi bật của đồ vật + Nêu công dụng của đồ vật + Cách bảo quản, giữ gìn đồ vật đó + Đồ vật đó có ý nghĩa với em thế nào. - Kĩ năng (1,0 điểm): Biết thể hiện cảm xúc một cách tự nhiên, bài viết sáng tạo. c.Phần kết bài: (1,0 điểm):Nêu được nhận xét hoặc cảm nghĩ của người viết (kết bài theo kiểu mở rộng) d.Trình bày:(0,5 điểm) Viết đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. Chữ viết rõ ràng ,trình bày bài viết sạch sẽ . *Tùy theo mức độ sai sót về ý,diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm ( 8đ, 7,5đ, 7đ, 6,5đ, 6đ, 5,5đ...)
  8. UBND QUẬN HỒNG BÀNG TRƯỜNG TH NGÔ GIATỰ MA TRẬN NỘI DUNG KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT GIỮA HỌC KÌ II LỚP 5 - NĂM HỌC 2022 - 2023 Mạch kiến thức, kĩ năng Số câu, Mức Mứ Mức Mứ Tổng số điểm 1 c2 3 c4 1. Đọc hiểu văn bản: - Xác định được hình ảnh, nhân vật, chi tiết có ý nghĩa trong bài Số câu 2 2 1 1 6 đọc. Nhận biết một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài.
  9. - Hiểu nội dung của đoạn, bài đã đọc, hiểu ý nghĩa của bài. - Giải thích được chi tiết trong bài Số điểm 1 1 1 1 4 bằng suy luận trực tiếp hoặc rút ra thông tin từ bài đọc. - Biết liên hệ những điều đọc được với bản thân và thực tế. Tự nêu được nội dung, ý nghĩa bài đọc. - Nhận biết một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài - Nêu được cảm nhận về chi tiết thích thú nhất trong bài văn bài thơ. 2. Kiến thức Tiếng Việt: - Mở rộng vốn từ: : Công dân,Trật tự an ninh, Truyền thống - Nắm được khái niệm, nhận diện, Số câu 1 2 1 4 xác định được vế câu ghép. - Thêm được một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép. - Giải thích được lí do không thể tách mỗi vế câu ghép thành một câu đơn. - Biết các cách nối các vế câu ghép Số điểm 0,5 1,5 1 3 bằng quan hệ từ - Nhận biết được một số từ hoặc cặp quan hệ từ chỉ nguyên nhân – kết quả, điều kiện – kết quả, tăng tiến, tương phản, hô ứng - Tìm, điền được quan hệ từ thích hợp, thêm được một vế câu vào chố trống để tạo thành câu ghép chỉ nguyên nhân – kết quả, điều
  10. kiện – kết quả, - Phân tích cấu tạo của câu ghép có hai vế chỉ nguyên nhân – kết quả, điều kiện – kết quả, tăng tiến, tương phản, hô ứng. - Nhận biết, biết sử dụng cách lặp từ ngữ, thay thế từ ngữ, từ nối để liên kết câu. Nhận biết được những từ ngữ đã thay thế có tác dụng liên kết câu. Nhận biết được những từ ngữ dùng để nối các câu. - Viết được đoạn văn sử dụng phép thay thế từ ngữ để liên kết câu. Chữa những từ nối dùng sai để liên kết câu Tổng Số câu 2 3 3 2 10 Số điểm 1 1,5 2,5 2 7 3. Chính tả: 1 - HS viết 1 đoạn văn xuôi (bài thơ) Số câu khoảng 100 chữ trong 15 -20 phút, không mắc quá 5 lỗi. Trình bày đúng hình thức văn bản. Số điểm 2
  11. 4. Tập làm văn: - Thực hành viết được một bài văn Số câu 1 1 Tả người, Tả đồ vật, Tả cây cối theo nội dung yêu cầu. - Bài viết đúng nội dung, yêu cầu của đề; có đủ 3 phần. - Lời văn tự nhiên, chân thực, biết cách dùng từ ngữ miêu tả. Diễn đạt Số điểm 8 8 mạch lạc, không mắc lỗi chính tả, trình bày sạch đẹp. Tổng Số câu 2 2 Số điểm 10 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0