intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự, Hồng Bàng (Đề 5)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:10

6
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, các em có thể tham khảo và tải về "Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự, Hồng Bàng (Đề 5)" được TaiLieu.VN chia sẻ dưới đây để có thêm tư liệu ôn tập, luyện tập giải đề thi nhanh và chính xác giúp các em tự tin đạt điểm cao trong kì thi này. Chúc các em thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự, Hồng Bàng (Đề 5)

  1. UBND QUẬN HỒNG BÀNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TIỂU HỌC NGÔ GIA TỰ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II Môn Tiếng Việt lớp 5 năm học 2022 - 2023 (Thời gian làm bài: 90 phút không kể thời gian giao đề) Lưu ý: Đề gồm 02 trang, thí sinh làm bài vào tờ giấy KT I. Kiểm tra đọc (10 điểm) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng (3 điểm) - Học sinh bắt thăm, đọc một đoạn tromg một bài tập đọc ở SGK Tiếng Việt lớp 5 (Tuần 20 đến tuần 27). - Học sinh trả lời 01 câu hỏi về nội dung đoạn đọc. 2. Đọc hiểu – Luyện từ và câu (7 điểm) CÁNH CỬA DUY NHẤT Một rạp hát đột nhiên bốc cháy, tất cả mọi người đều kinh hoàng, sợ hãi, chen lấn, xô đẩy nhau chạy về phía cánh cửa ra vào duy nhất. Cửa chính vô cùng chật hẹp, lại bị khóa, chỉ còn đúng một cánh cửa sắt vùa đủ cho một người đi qua. Do mọi người chen lấn quá đông, người xô, kẻ đẩy nên số người có thể chạy ra ngoài ít hơn nhiều so với lượng người vẫn kẹt bên trong. Trẻ em, phụ nữ và người già bị xô đẩy đến mức phải gào thét vì không thể chịu được. Mặc cho nhân viên cầm chìa khóa đang ở cách cánh cửa không đầy sáu mét vẫn không ngừng gào to: “Xin mọi người hãy tránh ra một chút, tránh ra để tôi vào trong mở cửa”, không một ai nghe thấy lời anh ta nói, hi vọng thoát hiểm, hi vọng được sống đã làm cho họ gần như phát điên. Huống hồ cánh cửa này lại là loại mở vào phía trong, nên dù có mở được khóa mọi người vẫn xô đẩy cũng không thể thoát ra được. Lửa càng lúc càng mạnh. Chính trong lúc đó có người hét to: “Đằng sau tấm rèm kia vẫn còn một cánh cửa lớn hơn, mọi người mau qua đây cùng tôi”. Nói xong, người ấy lập tức dẫn đoàn người chạy về phía vừa nói. Nghe anh ta nói, nhiều người đang chen lấn lập tức quay đầu chạy theo. Khi chạy tới nơi, họ mới ngớ ra vì mình bị mắc lừa. Ở đó không có bất kì một cành cửa nào, chỉ có bức tường kiên cố như thép. Trong lúc mọi người rơi vào trang thái tuyệt vọng thì đã thấy cánh cửa lúc trước được nhân viên cầm chìa khóa mở toang. Lúc đó, người đó lại nói: “Xin mọi người hãy nhường cho người già, phụ nữ và trẻ em ra trước”. Chưa đầy năm phút sau , tất cả mọi người đã thoát khỏi nguy hiểm. (Theo Kĩ năng sống dành cho học sinh)
  2. Em hãy ghi chữ cái trước đáp án đúng vào giấy kiểm tra (Câu 1; 2; 3; 4; 7; 8 ) và viết câu trả lời với các câu còn lại vào giấy kiểm kiểm tra. Câu 1: (0,5 điểm) Đám cháy xảy ra ở đâu? A. Một ngôi nhà B. Một rạp hát C. Một cửa hàng D. Một cái chợ nhỏ. Câu 2: (0,5 điểm) Cửa chính của rạp hát được miêu tả như thế nào? A. Rạp hát chỉ có cửa ra vào duy nhất. B. Cửa chính vô cùng chật hẹp C. Cửa còn lại bị khóa, chỉ còn đúng một cánh cửa sắt vừa đủ cho một người đi qua. D. Tất cả các ý trên. Câu 3: (0,5 điểm) Đúng ghi Đ, Sai ghi S vào ô trống. Vì sao người cầm chìa khóa đứng gần đó muốn mở cửa nhưng không mở được? A. Vì mọi người đang gào thét nên không nghe thấy anh ta nói. B. Do mọi người chen lấn quá đông nên anh ta không vào được. C. Vì anh ta sợ ngọn lửa quá lớn có thể bị thương nên không muốn vào mở của. D. Vì chìa khóa của cửa đó không mở được. Câu 4: (0,5 điểm) Điền từ thích hợp vào chỗ chấm để hoàn chỉnh các câu văn sau: Trong lúc ………… rơi vào trạng thái ………thì đã thấy cánh cửa lúc trước được nhân viên cầm chìa khóa ………….. Câu 5: (1 điểm) Câu nói: “Đằng sau tấm rèm kia vẫn còn một cánh cửa lớn hơn, mọi người mau qua đây cùng tôi”. Qua câu nói, người đó mong muốn điều gì? Hãy viết câu trả lời của em. Câu 6: (1 điểm) Em hiểu được điều gì qua bài đọc trên? Câu 7: (0,5 điểm) Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ an ninh: A. Yên ổn hẳn, tránh được tai nạn, tránh được thiệt hại. B. Yên ổn về chính trị và trật tự xã hội. C. Không có chiến tranh và thiên tai D. An toàn, không bị thiệt hại. Câu 8: (0,5 điểm) Tìm lời giải nghĩa ở cột B thích hợp với thành ngữ, tục ngữ ở cột A:
  3. A B 1.Cày sâu cuốc bẫm. a.Mọi người trong cộng đồng bị tai họa, đau đớn thì cả tập thể cùng chia sẻ đau xót. 2.Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. b.Cần cù, chăm chỉ làm ăn. 3.Một con ngựa đau cả tàu c.Khi được hưởng những thành quả, phải không ăn cỏ. nhớ đến người đã có công gây dựng nên. Câu 9: (1 điểm) Đặt một câu ghép nói về cách giữ an toàn cho bản thân em và phân tích cấu tạo câu ghép đó. Câu 10: (1 điểm)Tìm một thành ngữ hoặc tục ngữ nói về truyền thống uống nước nhớ nguồn của dân tộc ta. Đặt câu với thành ngữ hoặc tục ngữ đó. II. CHÍNH TẢ: Nghe viết ( 2 điểm) (Thời gian 15-20 phút) Nghe - viết bài “ Nghĩa thầy trò” Từ đầu đến “mang ơn rất nặng”/ SáchTV5 tập hai trang 79 III. Tập làm văn (8 điểm) (Thời gian 35-40 phút) Đề bài: Em hãy tả một đồ vật hoặc món quà có ý nghĩa sâu sắc với em. ………………………… Hết ………………………
  4. UBND QUẬN HỒNG BÀNG TRƯỜNG TIỂU HỌC NGÔ GIA TỰ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc MA TRẬN Câu hỏi phần đọc hiểu văn bản và kiến thức môn Tiếng Việt học Giữa HKII - Lớp 5 Năm học 2022 - 2023 Chủ Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TT đề TN TL TN TL TN TL TN TL Số câu 02 02 01 01 06 Đọc hiểu Câu số 1; 4 2;3 5 6 1 văn Số bản 1 1 1 1 4,0 điểm Số câu 01 01 01 01 04 Kiến thức Câu số 7 8 9 10 2 Tiếng Số Việt 0,5 0,5 1 1 3,0 điểm Số câu 02 03 01 02 02 10 Tổng Số số câu 1 1,5 0,5 2 2 7 điểm Tỉ lệ 20% 30% 30% 20% 70% UBND QUẬN HỒNG BÀNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TIỂU HỌC NGÔ GIA TỰ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II- TIẾNG VIỆT 5
  5. Năm học 2022 - 2023 I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng (3 điểm) + Đọc đúng rõ ràng rành mạch đoạn văn, đoạn thơ: 1 điểm + Đọc đúng tiếng, từ, nghỉ hơi đúng (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm + Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu (7 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Mức 1 2 2 1 3 4 2 3 3 4 Điểm 0,5 0,5 1 0,5 0,5 1 0.5 0,5 1 1 Đáp B D A-D Hs tự HS tự B 1-b a- HS tự làm án B-D làm làm 2-c Hs tự C-S 3-a làm D-S b- c- Câu 4: mọi người, tuyệt vọng, nguy hiểm Câu 5: Người đó muốn mọi người chạy đến cánh cửa khác để anh nhân viên vào mở cửa mới cứu được mọi người… Câu 6: Lúc nguy hiểm, trí thông minh, lời nói dối đúng lúc đã cứa được nhiều người. Câu 9: Nếu em ở nhà một mình/ thì em không được mở của cho người lạ vào nhà. CN VN CN VN + Khoanh tròn cặp quan hệ từ
  6. Câu 10: - Uống nước nhớ nguồn. - Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. - Hs tự đặt câu. II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) 1/ Chính tả: 2 điểm - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng: 2 điểm - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết trừ 0,25 điểm. Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, hoặc trình bày bẩn trừ 0,5 điểm toàn bài. 2/ Tập làm văn: 8 điểm a.Phần mở bài (1,5 điểm): Giới thiệu một đồ vật hoặc món quà có ý nghĩa nhất với em.( đó là cái gì? Em có nó khi nào)(Gián tiếp: 1,5đ. Trực tiếp: 1đ) b.Phần thân bài (5 điểm) - Nội dung: (4 điểm): + Tả bao quát đồ vật đó + Tả được đặc điểm, hình dáng và các bộ phận quan trọng củađồ vật, tả cụ thể và những đặc điểm nổi bật của đồ vật + Nêu công dụng của đồ vật + Cách bảo quản, giữ gìn đồ vật đó + Đồ vật đó có ý nghĩa với em thế nào. - Kĩ năng (1,0 điểm): Biết thể hiện cảm xúc một cách tự nhiên, bài viết sáng tạo. c.Phần kết bài: (1,0 điểm):Nêu được nhận xét hoặc cảm nghĩ của người viết (kết bài theo kiểu mở rộng) d.Trình bày:(0,5 điểm) Viết đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. Chữ viết rõ ràng ,trình bày bài viết sạch sẽ . *Tùy theo mức độ sai sót về ý,diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm ( 8đ, 7,5đ, 7đ, 6,5đ, 6đ, 5,5đ...)
  7. UBND QUẬN HỒNG BÀNG TRƯỜNG TH NGÔ GIATỰ MA TRẬN NỘI DUNG KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT GIỮA HỌC KÌ II LỚP 5 - NĂM HỌC 2022 - 2023 Mạch kiến thức, kĩ năng Số câu, Mức Mứ Mức Mứ Tổng số điểm 1 c2 3 c4 1. Đọc hiểu văn bản: - Xác định được hình ảnh, nhân vật, chi tiết có ý nghĩa trong bài Số câu 2 2 1 1 6 đọc. Nhận biết một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài. - Hiểu nội dung của đoạn, bài đã đọc, hiểu ý nghĩa của bài. - Giải thích được chi tiết trong bài Số điểm 1 1 1 1 4 bằng suy luận trực tiếp hoặc rút ra thông tin từ bài đọc. - Biết liên hệ những điều đọc được với bản thân và thực tế. Tự nêu được nội dung, ý nghĩa bài đọc. - Nhận biết một số biện pháp nghệ
  8. thuật được sử dụng trong bài - Nêu được cảm nhận về chi tiết thích thú nhất trong bài văn bài thơ. 2. Kiến thức Tiếng Việt: - Mở rộng vốn từ: : Công dân,Trật tự an ninh, Truyền thống - Nắm được khái niệm, nhận diện, Số câu 1 2 1 4 xác định được vế câu ghép. - Thêm được một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép. - Giải thích được lí do không thể tách mỗi vế câu ghép thành một câu đơn. - Biết các cách nối các vế câu ghép Số điểm 0,5 1,5 1 3 bằng quan hệ từ - Nhận biết được một số từ hoặc cặp quan hệ từ chỉ nguyên nhân – kết quả, điều kiện – kết quả, tăng tiến, tương phản, hô ứng - Tìm, điền được quan hệ từ thích hợp, thêm được một vế câu vào chố trống để tạo thành câu ghép chỉ nguyên nhân – kết quả, điều kiện – kết quả, - Phân tích cấu tạo của câu ghép có hai vế chỉ nguyên nhân – kết quả, điều kiện – kết quả, tăng tiến, tương phản, hô ứng. - Nhận biết, biết sử dụng cách lặp từ ngữ, thay thế từ ngữ, từ nối để liên kết câu. Nhận biết được những từ ngữ đã thay thế có tác dụng liên kết câu. Nhận biết được những từ ngữ dùng để nối các câu.
  9. - Viết được đoạn văn sử dụng phép thay thế từ ngữ để liên kết câu. Chữa những từ nối dùng sai để liên kết câu Tổng Số câu 2 3 3 2 10 Số điểm 1 1,5 2,5 2 7 3. Chính tả: 1 - HS viết 1 đoạn văn xuôi (bài thơ) Số câu khoảng 100 chữ trong 15 -20 phút, không mắc quá 5 lỗi. Trình bày đúng hình thức văn bản. Số điểm 2 4. Tập làm văn: - Thực hành viết được một bài văn Số câu 1 1 Tả người, Tả đồ vật, Tả cây cối theo nội dung yêu cầu. - Bài viết đúng nội dung, yêu cầu của đề; có đủ 3 phần. - Lời văn tự nhiên, chân thực, biết cách dùng từ ngữ miêu tả. Diễn đạt Số điểm 8 8 mạch lạc, không mắc lỗi chính tả, trình bày sạch đẹp.
  10. Tổng Số câu 2 2 Số điểm 10 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2