intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Quyết Thắng, Đông Triều (Đề 3)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:10

14
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời quý thầy cô và các em học sinh tham khảo “Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Quyết Thắng, Đông Triều (Đề 3)”. Hi vọng tài liệu sẽ là nguồn kiến thức bổ ích giúp các em củng cố lại kiến thức trước khi bước vào kì thi học sinh giỏi sắp tới. Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Quyết Thắng, Đông Triều (Đề 3)

  1. Ma trận nội dung kiểm tra giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5. Năm học 2022-2023 Số câu, câu Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng Mạch kiến thức, kĩ năng số, số điểm KQ TL KQ TL KQ TL KQ TL KQ TL Đọc hiểu văn bản: - Xác định được hình ảnh, nhân vật, chi tiết có ý nghĩa trong bài Số câu 4 1 1 5 1 đọc. - Hiểu nội dung của bài đọc, hiểu ý nghĩa của bài đọc. 1;2; - Giải thích được chi tiết trong bài Câu số 1;2; 4 10 3;4; 10 bằng suy luận trực tiếp. 3;5 5 - Nhận biết được hình ảnh, nhân vật hoặc chi tiết trong bài đọc. Số điểm 2 1 1 3 1 Kiến thức tiếng Việt: - Sử dụng được câu ghép và cách Số câu 2 2 2 2 nối các vế câu ghép. - Nắm được cách liên kết các câu trong đoạn văn. - Phân tích được cấu tạo ngữ pháp Câu số của câu ghép 6;7 8;9 6;7 8;9 Số điểm 1 2 1 2 Tổng Số câu 4 3 2 1 7 3 Số điểm 2 2 2 1 4 3
  2. PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG TRIỀU BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II-LỚP 5 TRƯỜNG TH QUYẾT THẮNG NĂM HỌC 2022-2023 MÔN: TIẾNG VIỆT Họ và tên học sinh..................................................................................................Lớp .............. Trường: Tiểu học Quyết Thắng ĐIểm Điểm Điểm Nhận xét đọc viết chung A. BÀI KIỂM TRA VIẾT: I. Chính tả: Nghe - viết (15 phút) Bài:“Bà cụ bán hàng nước chè" - Sách Tiếng Việt 5 tập 2, trang 102.
  3. II. Tập làm văn: (35 phút) Tả một đồ vật trong nhà mà em yêu thích.
  4. B. KIỂM TRA ĐỌC: I. Đọc thầm bài văn sau và trả lời câu hỏi: (20 phút) Cho và nhận Một cô giáo đã giúp tôi hiểu rõ ý nghĩa phức tạp của việc cho và nhận. Khi thấy tôi cầm sách trong giờ tập đọc, cô đã nhận thấy có gì không bình thường, cô liền thu xếp cho tôi đi khám mắt. Cô không đưa tôi đến bệnh viện, mà dẫn tôi đến bác sĩ nhãn khoa riêng của cô. Ít hôm sau, như với một người bạn, cô đưa cho tôi một cặp kính. - Em không thể nhận được! Em không có tiền trả đâu thưa cô! - Tôi nói, cảm thấy ngượng ngùng vì nhà mình nghèo. Thấy vậy, cô liền kể một câu chuyện cho tôi nghe. Chuyện kể rằng: “Hồi cô còn nhỏ, một người hàng xóm đã mua kính cho cô. Bà ấy bảo, một ngày kia cô sẽ trả cho cặp kính đó bằng cách tặng cho một cô bé khác. Em thấy chưa, cặp kính này đã được trả tiền từ trước khi em ra đời”. Thế rồi, cô nói với tôi những lời nồng hậu nhất, mà chưa ai khác từng nói với tôi: “Một ngày nào đó, em sẽ mua kính cho một cô bé khác”. Cô nhìn tôi như một người cho. Cô làm cho tôi thành người có trách nhiệm. Cô tin tôi có thể có một cái gì để trao cho người khác. Cô chấp nhận tôi như thành viên của cùng một thế giới mà cô đang sống. Tôi bước ra khỏi phòng, tay giữ chặt kính trong tay, không phải như kẻ vừa được nhận món quà, mà như người chuyển tiếp món quà cho người khác với tấm lòng tận tụy. (Xuân Lương) II. Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1. Vì sao cô giáo lại dẫn bạn học sinh đi khám mắt? (M1- 0,5 điểm) A. Vì bạn ấy bị đau mắt. B. Vì bạn ấy không có tiền. C. Vì bạn ấy không biết chỗ khám mắt. D. Vì cô đã thấy bạn ấy cầm sách đọc một cách không bình thường. Câu 2. Cô giáo đã làm gì để bạn học sinh vui vẻ nhận kính ? (M1-0,5 điểm) A. Nói rằng đó là cặp kính rẻ tiền, không đáng là bao nên bạn không phải bận tâm. B. Nói rằng có ai đó nhờ cô mua tặng bạn.
  5. C. Kể cho bạn nghe một câu chuyện để bạn hiểu rằng bạn không phải là người được nhận quà mà chỉ là người chuyển tiếp món quà cho người khác. D. Vì lời ngọt ngào, dễ thương của cô. Câu 3. Việc làm phát hiện ra học sinh trong lớp không bình thường và đưa đi gặp bác sĩ chứng tỏ cô là người thế nào ? (M1-0,5 điểm) A. Cô là người quan tâm đến học sinh. B. Cô rất giỏi về y học. C. Cô muốn mọi người biết mình là người có lòng tốt. D. Nói rằng cô muốn tặng em làm kỉ niệm. Câu 4. Việc cô thuyết phục bạn học sinh nhận kính của mình cho thấy cô là người thế nào? (M2 -1 điểm) A. Cô là người thường dùng phần thưởng để khuyến khích học sinh. B. Cô là người hiểu rất rõ ý nghĩa của việc cho và nhận. C. Cô là người luôn sống vì người khác. D. Cô là người biết làm cho người khác vui lòng. Câu 5. Câu chuyện muốn nói với em điều gì? (M1-0,5 điểm) A. Cần thường xuyên tặng quà cho người khác để thể hiện sự quan tâm. B. Cần sẵn sàng nhận quà của người khác. C. Không nên nhận quà của người khác. D. Sống không chỉ biết nhận mà phải biết cho. Câu 6. Câu nào sau đây là câu ghép: (M2-0,5 điểm) A. Một cô giáo đã giúp tôi hiểu rõ ý nghĩa phức tạp của việc cho và nhận. B. Khi thấy tôi cầm sách trong giờ tập đọc, cô đã nhận thấy có gì không bình thường, cô liền thu xếp cho tôi đi khám mắt. C. Thấy vậy, cô liền kể một câu chuyện cho tôi nghe. D. Bà ấy bảo, một ngày kia cô sẽ trả cho cặp kính đó bằng cách tặng cho một cô bé khác. Câu 7. Các câu trong đoạn văn sau "Cô nhìn tôi như một người cho. Cô làm cho tôi thành người có trách nhiệm. Cô tin tôi có thể có một cái gì để trao cho người khác. Cô chấp nhận tôi như thành viên của cùng một thế giới mà cô đang sống." Liên kết với nhau bằng cách : (M2-0,5 điểm) ........................................................................................................................................ Câu 8. Đánh dấu gạch chéo giữa các vế của câu, khoanh tròn cặp từ nối các vế câu, gạch một gạch dưới chủ ngữ, gạch hai gạch dưới vị ngữ trong câu sau: "Trời càng nắng gắt, hoa giấy càng bồng lên rực rỡ." (M3 -1 điểm) Câu 9. Điền vế câu còn thiếu vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu ghép sau: (M3-1 đ) a) Mưa càng to, ............................................................................................................... b) Hoa không chỉ học giỏi.................................................................................................. Câu 10. Qua câu chuyện trên em học được điều gì ở các nhân vật ? (M4-1 điểm) .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. II. Đọc thành tiếng (3 điểm)
  6. PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG TRIỀU HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM TRƯỜNG TH QUYẾT THẮNG KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II-LỚP 5 NĂM HỌC 2022-2023 MÔN: TIẾNG VIỆT Mỗi học sinh đọc một đoạn văn, thơ khoảng 90 đến 100 chữ trong số các bài tập đọc đã học (từ tuần 19 đến tuần 27) ở sách Tiếng Việt lớp 5 tập 2 và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc. A. BÀI KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm I. Chính tả: (2 điểm). - Chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1điểm *Lưu ý: - Nếu học sinh viết sai từ 5 lỗi trở nên giáo viên trừ 0,25 điểm một lỗi. - Nếu học sinh viết chữ không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, hoặc trình bày bẩn… Giáo viên cân đối điểm toàn bài trừ cho phù hợp. II. Tập làm văn: (8 điểm). Yêu cầu: Đảm bảo được các yêu cầu sau, được 8 điểm: 1. Mở bài (1điểm): Giới thiệu được đồ vật định tả (1 điểm) 2.Thân bài: - Nội dung (1,5 điểm): Học sinh tả được đồ vật theo trình tự hợp lí. Tả từ bao quát hình dáng, đặc điểm, màu sắc của đồ vật đến tả chi tiết từng bộ phận của đồ vật. Nêu được công dụng của đồ vật - Kĩ năng (1,5 điểm): Học sinh biết sắp xếp các ý hợp lí, sử dụng từ ngữ miêu tả chính xác và phong phú. Câu văn diễn đạt ngắn gọn và đủ ý, biết sử dụng các dấu câu hợp lí. Trong bài văn có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật như so sánh, nhân hóa. Giữa các câu và các đoạn có sử dụng một số cách liên kết câu. - Cảm xúc (1 điểm): Học sinh thể hiện được suy nghĩ, cảm xúc, thái độ, tình cảm của mình với đồ vật được miêu tả qua một số câu văn. 3. Kết bài (1điểm): Hs nêu được tình cảm của mình với đồ vật được miêu tả (1điểm)
  7. 4. Chữ viết sạch sẽ, rõ ràng, đúng chính tả: (0,5 điểm) 5. Học sinh biết dùng từ, đặt câu: (0,5 điểm) 6. Sáng tạo (1 điểm): Bài văn viết chân thật, tự nhiên có cảm xúc. B. BÀI KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm I. Đọc hiểu: (7 điểm) Câu 1 2 3 4 5 `6 7 8 9 10 Mức 1 1 1 2 1 2 3 3 3 4 Đáp án D C A B D B D Điểm 0,5 1 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 1 1 1 Câu 8: Trời càng nắng gắt, hoa giấy càng bồng lên rực rỡ . Câu 9: HS làm đúng mỗi phần được 0,5 điểm. Câu 10: Em học được ở các nhân vật đức tính nhân hậu, biết hy sinh cho người khác. Sống không chỉ biết nhận mà phải biết cho. II. Đọc thành tiếng: (3 điểm) * Đánh giá, cho điểm. Giáo viên đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau: * Đánh giá, cho điểm. Giáo viên đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau: 1. Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm 2. Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ: 1 điểm 3. Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm * Lưu ý : - Giáo viên cần chấm điểm linh hoạt. - Điểm của bài kiểm tra là điểm trung bình cộng của bài kiểm tra đọc và kiểm tra viết, được làm tròn theo nguyên tắc: + Từ 0,5 điểm trở lên được làm tròn thành 1 điểm. + Dưới 0,5 điểm làm tròn thành 0 điểm.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0