intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Quán Toan

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:8

17
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới, các bạn học sinh có thể sử dụng tài liệu “Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Quán Toan” sau đây làm tư liệu tham khảo giúp rèn luyện và nâng cao kĩ năng giải đề thi, nâng cao kiến thức cho bản thân để tự tin hơn khi bước vào kì thi chính thức. Mời các bạn cùng tham khảo đề thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Quán Toan

  1. UBND QUẬN HỒNG BÀNG ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II MÔN TOÁN  TRƯỜNG THCS QUÁN TOAN LỚP 9 Thời gian: 90 phút Năm học: 2021 ­ 2022 (Đề thi gồm 01 trang ­ Học sinh làm bài ra giấy thi) Bài 1 (2,0 điểm). Giải các hệ phương trình sau:   a)  b)  Bài 2 (2,0 điểm). Cho phương trình: x2 ­ 4x  + m + 1 = 0   (1) a) Giải phương trình (1) khi m = 2. b)  Tìm giá trị của m để phương trình (1) có  nghiệm. Bài 3 (1,5 điểm). Giải bài toán sau bằng cách lập hệ phương trình: Một sân trường hình chữ nhật có chu vi là 420m. Biết rằng ba lần chiều rộng hơn  hai lần chiều dài là 30m. Hãy tìm chiều dài và chiều rộng của sân trường. Bài 4 (4,0 điểm). Cho tam giác ABC có ba góc nhọn nội tiếp trong đường tròn tâm   O. Ba đường cao AK, BE, CD cắt nhau tại H. a) Chứng minh tứ giác BDEC nội tiếp. Xác định tâm của đường tròn ngoại  tiếp tứ giác BCDE. b) Chứng minh AD.AB  = AE.AC. c) Chứng tỏ KA là tia phân giác của góc DKE. d) Gọi I, J theo thứ tự lần lượt là trung điểm của BC và DE. Chứng minh OA //  JI. Bài 5 (0,5 điểm). Cho a, b, c là các số dương thỏa mãn: .   Chứng minh rằng:  …Hết đề…
  2.   UBND QUẬN HỒNG BÀNG HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II TRƯỜNG THCS QUÁN  Môn: Toán lớp 9 TOAN NĂM HỌC 2021 – 2022 Biểu  Bài Đáp án điểm 1 a)   a)  (2,0đ)            0,25     Vậy hệ phươg tnrình đã cho có nghiệm duy nhất là (x; y) = (2; 1) 0,25 0,25 0,25
  3. b)    0,25 Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất là (x; y) = (2; 3). 0,25 0,25 0,25 a)  Xét phương trình: x2 ­ 4x  + m + 1 = 0   (1) Thay m  = 2 vào phương trình (1) ta có: 0,25                   x2 ­ 4x  + 3 = 0    0,25 Vì a + b + c = 1 ­ 4 + 3 = 0 0,25  Phương trình có 2 nghiệm phân biệt : x1 = 1; x2 = = 3. Vậy m = 2 thì phương trình (1) có 2 nghiệm phân biệt:  x1 = 1; x2 = 3. 0,25 2 b) Xét phương trình: x2 ­ 4x  + m + 1 = 0   (1)   (2,0đ)  có a = 1, b ' = ­ 2, c = m +1 0,25   = (­2)2 – 1.(m + 1) =  3 ­ m 0,25 Điều kiện để phương  trình (1) có nghiệm   0 0,25 3 ­ m  0 m  3.   0,25 Với m  3 thì  phương  trình (1) có nghiệm.
  4. Nửa chu vi sân trường hình chữ nhật đó là 420 : 2 = 210 (m) 0,25 Gọi chiều rộng của sân trường  hình chữ nhật là x (m). 3 Gọi chiều dài của sân trường  hình chữ nhật là y (m). 0,25 (1,5đ)                      ĐK: 210 > y > x > 0 Vì nửa chu vi sân trường hình chữ nhật là 210 m nên ta có  phương trình: x + y = 210         (1) 0,25 Vì ba lần chiều rộng hơn hai lần chiều dài là 30m nên ta có  0,25 phương trình: 3x – 2y = 30   (2) Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:  0,25 Vậy sân trường có chiều rộng là 90m và chiều dài là 120m. 0,25 4 ( 4,0đ) 0,5 a) (1,5 điểm)
  5. Ta có BE   AC (BE là đường cao củaABC)  0,25 và CD   AB (do CD là đường cao củaABC)  0,25   0,25  D và E thuộc đường tròn đường kính BC  0,25 0,25 Tứ giác BDEC nội tiếp đường tròn đường kính BC có tâm là  trung điểm của cạnh BC.  0,25 b(1,0 điểm) Vì tứ giác BDEC nội tiếp đường tròn đường kính BC (cmt)   0,25 (góc ngoài tại 1 đỉnh bằng góc trong tại đỉnh đối diện) 0,25 Xét AED  và ABC có:  ( cmt)  chung   0,25 AED ABC (g.g) (cặp cạnh tương ứng tỉ lệ) 0,25  AD. AB = AC. AE.
  6. c(0,5 điểm)  Xét tứ giác  HKBD     có:      Mà hai góc này ở vị trí đối diện nhau  Tứ giác HKBD nội tiếp 0,25  (2 góc nội tiếp cùng chắn cung DH) (1) Do tứ giác BDEC nội tiếp(cmt)   ( góc nội tiếp cùng chắn cung DE) (2) Xét tứ giác HKCE có:     Tứ giác HKCE nội tiếp  ( góc nội tiếp cùng chắn cung HE) (3) Từ (1), (2) và (3)   Vậy  KA là tia phân giác của  0,25
  7. d( 0,5 điểm) Từ A dựng tiếp tuyến Ax    = = sđ (góc tạo bởi giữa tiếp tuyến và dây cung và góc nội  tiếp cùng chắn cung AC) Lại có ( cùng bù với góc DEC) 0,25            Ax //DE, AO Ax   AO  DE (4) Vì tứ giác BDEC nội tiếp trong đường tròn tâm I(cmt)  DE là dây cung, J là trung điểm của DE  0,25  JI  DE (đường kính đi qua trung điểm của dây cung không đi qua  tâm) (5) Từ (4) và (5)  JI //AO (quan hệ giữa tính vuông góc và song  song) Với x, y > 0, ta có: 4xy ≤ (x + y)2         Dấu “=”  xảy ra     x = y Áp dụng kết quả trên, ta có:                  Tương tự :         (2) 0,25 5                              (3) ( 0,5 đ) Từ (1), (2) và (3) suy ra:    Dấu “=” xảy ra  Vậy với a, b, c là các số dương thỏa mãn: . 0,25
  8. Chú ý:  ­ Trên đây chỉ trình bày một cách giải, nếu học sinh làm theo cách khác mà   đúng thì cho điểm tối đa ứng với điểm của câu đó trong biểu điểm. ­ Học sinh làm đúng đến đâu thì cho điểm đến đó theo đúng biểu điểm. ­ Trong một câu , nếu học sinh làm phần trên sai, dưới đúng thì không chấm  điểm. ­ Bài hình học, học sinh vẽ hình sai thì không chấm điểm. Học sinh không  vẽ hình mà vẫn làm đúng thì cho nửa số điểm của những câu làm được. ­ Bài có nhiều ý liên quan tới nhau, nếu học sinh công nhận ý trên để làm ý  dưới mà học sinh làm đúng thì chấm điểm ý đó. ­ Điểm của bài thi là tổng điểm các câu làm đúng và không được làm tròn./.   NGƯỜI RA ĐỀ               TT CHUYÊN MÔN                    BAN GIÁM  HIỆU  Nguyễn Minh Hồng               Bùi Thị Thuận                           Cao Thị Hằng
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2