intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phương Đông, Bắc Trà My

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:8

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới, các bạn học sinh có thể sử dụng tài liệu “Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phương Đông, Bắc Trà My” sau đây làm tư liệu tham khảo giúp rèn luyện và nâng cao kĩ năng giải đề thi, nâng cao kiến thức cho bản thân để tự tin hơn khi bước vào kì thi chính thức. Mời các bạn cùng tham khảo đề thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phương Đông, Bắc Trà My

  1. MA TRẬN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2022-2023 Môn: VẬT LÍ LỚP 8 Thời gian làm bài: 45 phút Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Chủ đề Cộng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1. Phát biểu 1. Hiểu được 1. Vận dụng được định luật khi nào vật công thức tính bảo toàn công không có động công và công cho các máy cơ năng. suất để giải bài đơn giản. 2. Hiểu được ý tập. 1. Công, công 2. Viết được nghĩa số oát suất - Cơ công thức tính trên các thiết bị năng công suất và điện. nêu đơn vị đo công suất, công thức tính công cơ học.. 3. Nêu được cơ năng có mấy dạng 4. Trình bày được khái niệm cơ năng. Số câu 4 2 2 0 1 9 câu C1,C2,C3,C4 C11,C12 C8, C9 C16
  2. Số điểm 2,0đ 1,0đ 1,0đ 0 2,0đ 6,0 điểm Tỉ lệ % 20% 10% 10% 20% 60% 1. Nêu được các chất đều cấu tạo từ các phân tử, nguyên tử. 2. Nêu được giữa các phân tử, nguyên 2. Cấu tạo tử có khoảng cách. chất và 3. Nêu được các phân tử, nguyên tử nhiệt chuyển động không ngừng năng. 4. Nêu được khi ở nhiệt độ càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh. 5. Biết được các cách thay đổi nhiệt năng 6.Phát biểu được định nghĩa nhiệt lượng và nêu được đơn vị đo nhiệt lượng là gì. Số câu 1C10 1 C13 2(C5,C6) 1C15 5 câu Số điểm 0,5đ 0,5đ 1,0đ 1,0đ 3,0đ Tỉ lệ % 5% 5% 10% 10% 30% 3. Đối lưu – bức xạ nhiệt Số câu 1C14 2 câu 1C7 Số điểm 0,5đ 1,0đ Tỉ lệ % 0,5đ 5% 10% 5%
  3. Tổng số 8,0 câu 16 câu câu Tổng số 4 điểm 10 điểm điểm 40% 100% Tỉ lệ % Người duyệt đề Người ra đề Trương Thị Sang HIỆU TRƯỞNG TRẦN THỊ XUÂN THỊNH
  4. BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HKII NĂM HỌC 2022-2023 MÔN: VẬT LÝ 8 Câu 1 (NB): Biết đơn vị của công suất. Câu 2 (NB): Biết công thức tính công suất. Câu 3 (NB): Phát biểu được định luật về công. Câu 4 (NB): Biết được cơ năng của vật có những dạng nào? Câu 5 (TH): Hiểu và chọn được phát biểu nào là không đúng khi nói về cấu tạo của các chất. Câu 6 (NB): Biết được chuyển động của các hạt phấn hoa trong thí nghiệm của Brao. Câu 7 (TH): Hiểu trường hợp nào có đối lưu? Câu 8 (TH): Hiểu được ý nghĩa số ghi công suất trên các máy móc, dụng cụ. Câu 9 (TH): Hiểu được vật nào không có động năng? Câu 10 (NB): Biết được các cách làm thay đổi nhiệt năng. Câu 11( NB): Nêu được cơ năng là gì? Câu 12 (TH): Viết được công thức tính công cơ học. Câu 13 ( NB): Nêu cđược nhiệt lượng là gì? Đơn vị của nhiệt lượng. Câu 14 (TH): Hiểu sự chuyển hóa giữa các dạng năng lượng. Câu 15 (VDT): Giải thích được khi bỏ một ít muối vào cốc nước rồi khuấy lên, chỉ sau một thời gian ngắn toàn bộ nước trong cốc đã có vị mặn. Câu 16 (VDT): a/ Tính công do con ngựa thực hiện. (VDC): b/ Tính công suất trung bình của con ngựa. …….HẾT… Người duyệt đề Người ra đề Trương Thị Sang HIỆU TRƯỞNG TRẦN THỊ XUÂN THỊNH
  5. Trường THCS Phương Đông ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HKII - NĂM HỌC: 2022-2023 Họ và tên: ......................... MÔN: VẬT LÍ . Lớp 8 Lớp:…….. Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Điểm Nhận xét: I. TRẮC NGHIỆM ( 5 điểm) Khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng cho các câu sau: Câu 1: Đơn vị của công suất là: A. N. B. J. C. J/s . D. N.m. Câu 2: Công thức tính công suất là: A. P = 10m. B. . C. . D. P = d.h. Câu 3: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng với định luật về công ? A. Các máy cơ đơn giản đều cho lợi về công. B. Không một máy cơ đơn giản nào cho lợi về công, mà chỉ lợi về lực và lợi về đường đi. C. Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại. D. Các máy cơ đơn giản đều lợi về công , trong đó lợi cả về lực lẫn cả đường đi. Câu 4: Cơ năng của vật gồm những dạng nào? A. Động năng. B. Thế năng. C. Động năng và thế năng. D. Những dạng khác. Câu 5: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về cấu tạo của các chất ? A. Giữa các phân tử, nguyên tử luôn có khoảng cách. B. Các phân tử, nguyên tử luôn chuyển động hỗn độn không ngừng. C. Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt, rất nhỏ bé gọi là các phân tử, nguyên tử. D. Nhiệt độ của vật càng thấp thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh. Câu 6: Chuyển động của các hạt phấn hoa trong thí nghiệm của Brao chứng tỏ: A. Các phân tử nước hút và đẩy hạt phấn hoa. B. Các phân tử nước lúc thì đứng yên, lúc thì chuyển động. C. Các phân tử nước không đứng yên mà chuyển động không ngừng. D. Hạt phấn hoa hút và đẩy các phân tử nước. Câu 7: Trường hợp nào sau đây có sự đối lưu? A. Nguồn nhiệt từ Mặt Trời truyền xuống Trái Đất. B. Dùng ngọn đèn cồn đun sôi cốc nước. C. Nhiệt truyền từ ngọn đèn cồn truyền qua thanh thép. D. Nhiệt truyền từ ngọn đèn cồn đến bình cầu.
  6. Câu 8: Số ghi công suất trên các máy móc, dụng cụ hay thiết bị cho biết: A. công suất định mức của dụng cụ hay thiết bị đó. B. công thực hiện được của dụng cụ hay thiết bị đó. C. khả năng tạo ra lực của dụng cụ hay thiết bị đó. D. khả năng dịch chuyển của dụng cụ hay thiết bị đó. Câu 9: Trong các vật sau, vật nào không có động năng ? A. Máy bay đang bay. B. Hòn bi lăn trên sàn nhà. C. Viên đạn đang bay. D. Hòn bi nằm yên trên mặt sàn. Câu 10: Muốn làm thay đổi nhiệt năng ta có các cách nào sau đây? A. Truyền nhiệt. B. Thực hiện công. C. Thực hiện công và truyền nhiệt. D. Một cách khác. II. TỰ LUẬN (5 điểm) Câu 11 (0,5 điểm): Khi nào vật có cơ năng? Câu 12 (0,5 điểm): Viết công thức tính công cơ học? Câu 13 (0,5 điểm): Nhiệt lượng là gì ? Đơn vị của nhiệt lượng ? Câu 14 (0,5 điểm): Xoa hai bàn tay vào nhau ta thấy tay nóng lên. Trong hiện tượng này đã có sự chuyển hóa năng lượng từ dạng nào sang dạng nào? Câu 15 (1 điểm): Bỏ một ít muối vào cốc nước rồi khuấy lên, chỉ sau một thời gian ngắn toàn bộ nước trong cốc đã có vị mặn. Tại sao ? Câu 16 (2 điểm): Một con ngựa kéo một cái xe đi trong 2 giờ với vận tốc trung bình 15km/h. Lực kéo của ngựa là 120N. Tính: a) Công do con ngựa thực hiện. b) Công suất trung bình của con ngựa. …. HẾT… Người duyệt đề Người ra đề Trương Thị Sang HIỆU TRƯỞNG TRẦN THỊ XUÂN THỊNH
  7. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HK II MÔN VẬT LÝ 8 NĂM HỌC 2022-2023 I. TRẮC NGHIỆM(5 điểm) ( Đúng mỗi câu cho 0,5 điểm ) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án C B C C D C B A D C II.TỰ LUẬN(5 điểm) Câu Nội dung Điểm 11( 0,5 điểm) Khi một vật có khả năng thực hiện công cơ học ta nói 0,5 vật đó có cơ năng. 12( 0,5 điểm) Công thức tính công cơ học: A = F. S 0,5 13( 0,5 điểm) - Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm 0,25 được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt. - Đơn vị của nhiệt lượng là jun(J). 0,25 14( 0,5 điểm) Xoa hai bàn tay vào nhau ta thấy tay nóng lên. Trong 0,5 hiện tượng này đã có sự chuyển hóa năng lượng từ cơ năng sang nhiệt năng. 15( 1 điểm) Giữa các phân tử nước và phân tử muối có khoảng 1 cách, các phân tử này chuyển động không ngừng theo mọi hướng nên các phân tử nước và phân tử muối xen vào khoảng cách của nhau. Do đó nước có vị mặn. 16( 2 điểm) Quãng đường con ngựa đi được trong 2 giờ: S = v.t = 15. 2 = 30 km = 30 000 m 0,5 a) Công do con ngựa thực hiện A = F.S = 120. 30 000 = 3 600 000 J 0,5 b) Công suất trung bình của con ngựa 0,75  0,25
  8. Người duyệt đề Người ra đề Trương Thị Sang
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2