Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTBT TH&THCS Dế Xu Phình
lượt xem 4
download
Để giúp các bạn học sinh củng cố lại phần kiến thức đã học, biết cấu trúc ra đề thi như thế nào và xem bản thân mình mất bao nhiêu thời gian để hoàn thành đề thi này. Mời các bạn cùng tham khảo "Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTBT TH&THCS Dế Xu Phình" dưới đây để có thêm tài liệu ôn thi. Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTBT TH&THCS Dế Xu Phình
- PHÒNG GD&ĐT MÙ CANG CHẢI MA TRẬN ĐỀ TRƯỜNG PTDTBTTH&THCS KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II DẾ XU PHÌNH NĂM HỌC 2022-2023 MÔN: Vật lí LỚP: 9 Thời gian làm bài: 45 phút I. Hình thức kiểm tra: Hình thức trắc nghiệm khách quan 40% và tự luận 60%. II. Ma trận đề kiểm tra: 1. Bảng trọng số: Số tiết Nội dung Trọng số Tổng số thực Lí thuyết tiết LT VD LT VD Điện từ học 9 7 4,9 4,1 37,7 31,6 Quang học 4 4 2,8 1,2 21,5 9,2 Tổng 13 11 7,7 5,3 59,2 40,8 2. Bảng tính số lượng câu hỏi: Số lượng câu Điểm (chuẩn Nội dung số Trọng số cần kiểm (chủ đề) tra) Cấp độ T.số TN TL Điện từ Cấp độ 37,7 4,1 ≈ 4 3 (1,5đ) 1 (2,0đ) 3,5 học 1,2 (Lí Quang thuyết) 21,5 2,4≈ 2 1 (0,5đ) 1 (3,0đ) 3,5 học Cấp độ Điện từ 31,6 3,5 ≈ 4 3 (1,5đ) 1 (1,0đ) 2,5 3,4 học (Vận Quang dụng) 9,2 1 ≈ 1 1 (0,5đ) 0,5 học Tổng 100 11 8 (4,0đ) 3 (6,0đ) 10 (đ) 3. Ma trận đề : Tên Nhận Thông Vận Cộng chủ đề biết hiểu dụng
- Cấp Cấp độ TNKQ TL TNKQ TL độ cao thấp TNKQ TL TNKQ TL Nêu được Vận dụng được Vận dụng để dòng điện xoay công thức tính công giải các bài toán chiều là dòng suất hao phí do tỏa cơ bản về truyền điện luân phiên nhiệt trên đường tải điện năng và đổi chiều. dây tải điện. máy biến thế Nêu được các Giải được một số máy phát điện bài tập định tính về đều biến đổi cơ nguyên nhân gây ra năng thành dòng điện cảm ứng. điện năng. Giải thích được vì Nêu được các sao có sự hao phí số chỉ của điện năng trên dây ampe kế và tải.điện Điện từ vôn kế xoay học chiều cho biết giá trị hiệu dụng của cường độ hoặc của điện áp xoay chiều. Nêu được các cách tạo ra dòng điện xoay chiều và các tác dụng của dòng điện xoay chiều. Số câu C1,C2, C4, C9 C11 8 hỏi C3 C6, C7 Số `1,5 2,0 1,5 1,0 6,0 điểm Tỉ lệ 15% 20% 15% 10% 60% Nêu được Hiểu được hiện Vận dụng hiện trong hiện tượng khúc xạ tượng khúc xạ ánh tượng khúc xạ ánh sáng và mô sáng giải thích hiện ánh sáng, góc tả được hiện tượng trong đời tới là góc tạo tượng khúc xạ sống. Quang bởi tia tới và ánh sáng trong học pháp tuyến tại trường hợp ánh điểm tới. sáng truyền từ không khí sang nước và ngược lại. Số câu C5 C10 C8 3 hỏi
- Số 0,5 3,0 0,5 4,0 điểm Tỉ lệ 5% 30% 5% 40% TS câu 5 1 4 1 11 hỏi TS 4,0 3,0 2,0 1,0 10 điểm TS tỉ lệ 40% 30% 20% 10% 100% PHÒNG GD&ĐT MÙ CANG CHẢI ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TRƯỜNG PTDTBTTH&THCS NĂM HỌC 2022-2023 DẾ XU PHÌNH MÔN: Vật lý LỚP: 9 Thời gian làm bài: 45 phút Phần I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Khoanh tròn chỉ một chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau: Câu 1: Dòng điện xoay chiều là: A. Dòng điện có chiều từ trái qua phải B. Dòng điện không đổi. C. Dòng điện luân phiên đổi chiều. D. Dòng điện có một chiều cố định. Câu 2: Máy phát điện xoay chiều là thiết bị dùng để: A. Biến đổi điện năng thành cơ năng. B. Biến đổi cơ năng thành điện năng. C. Biến đổi nhiệt năng thành điện năng. D. Biến đổi quang năng thành điện năng. Câu 3: Dùng vôn kế xoay chiều có thể đo được: A. Giá trị cực đại của hiệu điện thế một chiều. B. Giá trị cực đại của hiệu điện thế xoay chiều. C. Giá trị cực tiểu của hiệu điện thế xoay chiều. D. Giá trị hiệu dụng của hiệu điện thế xoay chiều. Câu 4: Đường dây tải điện từ nhà máy thủy điện đến nơi tiêu thụ dài 120km. Dây dẫn được làm bằng đồng, cứ 1km có R = 0,4Ω. Người ta đo được cường độ dòng điện trên dây dẫn là 200A. Tính công suất hao phí trên đường dây?. A. 192000 B.16000 C. 1920000 D. 160000 Câu 5: Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng, góc tới (i) là góc tạo bởi: A. Tia tới và pháp tuyến tại điểm tới. B. Tia tới và tia khúc xạ. C. Tia tới và mặt phân cách. D. Tia tới và điểm tới.
- Câu 6: Nối hai cực của máy phát điện xoay chiều với một bóng đèn. Khi quay nam châm của máy phát thì trong cuộn dây của nó xuất hiện dòng điện xoay chiều vì: A. Từ trường trong lòng cuộn dây luôn tăng. B. Số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây luôn tăng. C. Từ trường trong lòng cuộn dây không biến đổi. D. Số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây luân phiên tăng giảm. Câu 7: Trên cùng một đường dây tải đi một công suất điện xác định dưới một hiệu điện thế xác định, nếu dùng dây dẫn có đường kính tiết diện giảm đi một nửa thì công suất hao phí vì tỏa nhiệt sẽ thay đổi như thế nào? A. Tăng lên hai lần. B. Tăng lên bốn lần. C. Giảm lên hai lần. D. Giảm lên hai lần. Câu 8: Dùng kẹp gắp một viên bi dưới đáy chậu lúc không có nước và lúc chậu đầy nước. Phát biểu nào sau đây chính xác? A. Chậu có nước khó gắp hơn vì ánh sáng từ viên bi truyền đến mắt bị khúc xạ nên khó xác định vị trí của viên bi. B. Chậu có nước khó gắp hơn vì có hiện tượng phản xạ ánh sáng. C. Chậu có nước khó gắp hơn vì bi có nước làm giảm ma sát. D. Chậu có nước khó gắp hơn vì có hiện tượng tán xạ ánh sáng. Phần II. TỰ LUẬN (6 điểm) Câu 9: (2,0 điểm) Nêu các cách tạo ra dòng điện xoay chiều? Nêu các tác dụng của dòng điện xoay chiều? Câu 10: (3,0 điểm) Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì? Vẽ hình và mô tả hiện tượng khi ánh sáng truyền từ không khí vào nước? Câu 11: (1,0 điểm) Người ta cần truyền một công suất điện 100kW dưới một hiệu điện thế hiệu dụng 5kV đi xa. Trong quá trình truyền tải người ta đo được công suất hao phí trên đường dây là 10kW. Điện trở của dây dẫn là bao nhiêu? --------------Hết--------------
- PHÒNG GD&ĐT MÙ CANG CHẢI HƯỚNG DẪN CHẤM TRƯỜNG PTDTBTTH&THCS ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II DẾ XU PHÌNH NĂM HỌC 2022-2023 MÔN: Vật lý LỚP: 9 (Hướng dẫn chấm gồm 01 trang) PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Mỗi câu chọn đúng được 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án C B D C A D B A Phần II. TỰ LUẬN (6 điểm) Câu Đáp án Điểm Có hai cách tạo ra dòng điện xoay chiều là: + Cho nam châm quay trước một cuộn dây dẫn kín. 1,0 đ 9 + Cho cuộn dây dẫn quay trong từ trường. (2 đ) Các tác dụng thường gặp của dòng điện xoay chiều trong cuộc sống là: tác dụng nhiệt, tác dụng quang, tác dụng từ và 1,0 đ tác dụng sinh lý. 10 Hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang 1,5 đ (3 đ) môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường, được gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng. Vẽ hình và mô tả hiện tượng:
- Chiếu tia tới SI từ không khí đến mặt nước. Ta thấy, tại mặt phân cách giữa hai không khí và nước, tia sáng SI bị tách ra làm hai tia: Tia thứ nhất IR bị phản xạ trở lại không khí, tia 1,5 đ thứ hai IK bị gẫy khúc và truyền trong nước. Tóm tắt: P = 100kW = 100000W U = 5kV = 5000V Php = 10kW 0,25 đ R = ? Giải: 11 (1 đ) Áp dụng công thức: Điện trở dây dẫn là: 0,75 đ Dế Xu Phình, ngày ...... tháng 03 năm 2023 Giáo viên ra đề Duyệt của tổ khối Duyệt của chuyên môn Trần Thị Phương Đinh Thị Thúy Phạm Tiến Quảng
- PHÒNG GD&ĐT MÙ CANG CHẢI ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TRƯỜNG PTDTBT TH&THCS NĂM HỌC 2022 - 2023 DẾ XU PHÌNH MÔN: Vật lý LỚP: 9 Đề kiểm tra có 02 trang Thời gian làm bài: 45 phút Họ và tên học sinh:…………………………………………...…Lớp:……………… Điểm Nhận xét ĐỀ BÀI: Phần I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Khoanh tròn chỉ một chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau: Câu 1: Dòng điện xoay chiều là: A. Dòng điện có chiều từ trái qua phải B. Dòng điện không đổi. C. Dòng điện luân phiên đổi chiều. D. Dòng điện có một chiều cố định.
- Câu 2: Máy phát điện xoay chiều là thiết bị dùng để: A. Biến đổi điện năng thành cơ năng. B. Biến đổi cơ năng thành điện năng. C. Biến đổi nhiệt năng thành điện năng. D. Biến đổi quang năng thành điện năng. Câu 3: Dùng vôn kế xoay chiều có thể đo được: A. Giá trị cực đại của hiệu điện thế một chiều. B. Giá trị cực đại của hiệu điện thế xoay chiều. C. Giá trị cực tiểu của hiệu điện thế xoay chiều. D. Giá trị hiệu dụng của hiệu điện thế xoay chiều. Câu 4: Đường dây tải điện từ nhà máy thủy điện đến nơi tiêu thụ dài 120km. Dây dẫn được làm bằng đồng, cứ 1km có R = 0,4Ω. Người ta đo được cường độ dòng điện trên dây dẫn là 200A. Tính công suất hao phí trên đường dây?. A. 192000 B.16000 C. 1920000 D. 160000 Câu 5: Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng, góc tới (i) là góc tạo bởi: A. Tia tới và pháp tuyến tại điểm tới. B. Tia tới và tia khúc xạ. C. Tia tới và mặt phân cách. D. Tia tới và điểm tới. Câu 6: Nối hai cực của máy phát điện xoay chiều với một bóng đèn. Khi quay nam châm của máy phát thì trong cuộn dây của nó xuất hiện dòng điện xoay chiều vì: A. Từ trường trong lòng cuộn dây luôn tăng. B. Số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây luôn tăng. C. Từ trường trong lòng cuộn dây không biến đổi. D. Số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây luân phiên tăng giảm. Câu 7: Trên cùng một đường dây tải đi một công suất điện xác định dưới một hiệu điện thế xác định, nếu dùng dây dẫn có đường kính tiết diện giảm đi một nửa thì công suất hao phí vì tỏa nhiệt sẽ thay đổi như thế nào? A. Tăng lên hai lần. B. Tăng lên bốn lần. C. Giảm lên hai lần. D. Giảm lên hai lần. Câu 8: Dùng kẹp gắp một viên bi dưới đáy chậu lúc không có nước và lúc chậu đầy nước. Phát biểu nào sau đây chính xác? A. Chậu có nước khó gắp hơn vì ánh sáng từ viên bi truyền đến mắt bị khúc xạ nên khó xác định vị trí của viên bi. B. Chậu có nước khó gắp hơn vì có hiện tượng phản xạ ánh sáng. C. Chậu có nước khó gắp hơn vì bi có nước làm giảm ma sát. D. Chậu có nước khó gắp hơn vì có hiện tượng tán xạ ánh sáng. Phần II. TỰ LUẬN (6 điểm) Câu 9: (2,0 điểm) Nêu các cách tạo ra dòng điện xoay chiều? Nêu các tác dụng của dòng điện xoay chiều? Câu 10: (3,0 điểm) Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì? Vẽ hình và mô tả hiện tượng khi ánh sáng truyền từ không khí vào nước? Câu 11: (1,0 điểm) Người ta cần truyền một công suất điện 100kW dưới một hiệu điện thế hiệu dụng 5kV đi xa. Trong quá trình truyền tải người ta đo được công suất hao phí trên đường dây là 10kW. Điện trở của dây dẫn là bao nhiêu?
- ------ Hết ------ BÀI LÀM …………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………...
- …………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………... ………………………………………………………
- PHÒNG GD&ĐT MÙ CANG CHẢI ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TRƯỜNG PTDTBTTH&THCS NĂM HỌC 20222023 DẾ XU PHÌNH MÔN: Vật lí LỚP: 9 Thời gian làm bài: 45 phút A. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Bình Trung
7 p | 235 | 16
-
Bộ 17 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 7
19 p | 159 | 9
-
Bộ 23 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6
25 p | 191 | 9
-
Bộ 22 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8
23 p | 305 | 7
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 57 | 7
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p | 48 | 6
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ma Nới
6 p | 67 | 4
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
32 p | 48 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
38 p | 34 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 - Trường THPT Trương Vĩnh Ký
4 p | 60 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
35 p | 41 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án - Phòng GD&ĐT quận Hà Đông
4 p | 103 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Nguyễn Trung Trực
6 p | 70 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Sơn Lâm
4 p | 59 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tân Long
17 p | 61 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tràng Xá
3 p | 65 | 2
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
42 p | 33 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Quốc Oai
4 p | 80 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn