intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS 19.8, Bắc Trà My

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:9

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn có thêm tài liệu ôn tập, củng cố lại kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng làm bài tập, mời các bạn cùng tham khảo ‘Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS 19.8, Bắc Trà My’ dưới đây. Hy vọng sẽ giúp các bạn tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS 19.8, Bắc Trà My

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2022- 2023 MÔN: VẬT LÍ 9 Tổng số MỨC đơn vị Điểm số ĐỘ kiến thức Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1. Điện từ 4[C1,2,4,5 1[C13] 1[C3] học ] 2đ 5 1 3,25 0.25đ (3 tiết) 1đ 3[C7,9,12 0.5 2. Quang 4[C6,8,10 1 0.5 ] [C15b] học (10 ,11] [C14] C[C15a] 7 2 6,75 0.75đ 1đ tiết) 1đ 2đ 2đ Số câu 8 1 4 1 0.5 0.5 15 Điểm số 2 2 1 2 2 1 3 7 10 Tổng số điểm 4,0 điểm 3,0 điểm 2,0 điểm 1,0 điểm 10 điểm 10 điểm
  2. BẢNG MÔ TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II MÔN VẬT LÍ 9 NĂM HỌC 2022-2023
  3. Số câu hỏi Câu hỏi Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TN TN (Số ý) (Số câu) (câu) 1. Điện từ học (3 tiết) N - Nêu được các bộ phận chính của máy biến thế gồm 2 cuộn dây 1 hậ có số vòng dây khác nhau được quấn quanh một lõi sắt n bi - Nêu được công dụng chính của máy biến thế là làm tăng hay 1 C1 ết giảm hiệu điện thế sử dụng theo công thức U1/U2=n1/n2 – Truyền tải điện - Nêu được công thức tính năng lượng hao phí do toả nhiệt trên 2 C4, C2 năng. đường dây tải điện. -Máy biến thế - Nêu được 2 cách làm giảm hao phí điện năng trên đường dây tải 1 C5 điện Th ôn - Giải thích được vì sao có sự hao phí điện năng trên đường dây g 1 C3 tải điện hi ểu 2. Quang học (10 tiết) - Nhận biết được hiện tượng khúc xạ ánh sáng. 1 C6 - Nhận biết được thấu kính phân kì, thấu kính hội tụ 2 C8, C10 - Nêu được các đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi thấu kính 1 C11 phân kì - Xác định được thấu kính là thấu kính hội tụ hay thấu kính phân kì qua việc quan sát trực tiếp các thấu kính này và qua 1 C9
  4. TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ 19.8 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II Họ tên HS: …………………………… NĂM HỌC: 2022-2023 Lớp: 8/ MÔN: VẬT LÍ 9 (Đề 1) Điểm Nhận xét của giáo viên I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Trả lời các câu hỏi trắc nghiệm bằng cách khoanh tròn vào chữ cái A, B, C hoặc D đứng trước câu trả lời em cho là đúng trong các câu sau: Câu 1. Máy biến thế thế dùng để: A. tăng hiệu điện thế. B. giữ cho cường độ dòng điện ổn định không đổi. C. làm tăng hoặc giảm cường độ dòng điện. D. làm tăng hoặc giảm hiệu điện thế cho phù hợp với việc sử dụng. Câu 2. Khi tăng hiệu điện thế hai đầu dây dẫn trên đường dây truyền tải điện lên gấp đôi thì công suất hao phí trên đường dây sẽ A. Giảm đi một nửa. B. Giảm đi bốn lần. C. Tăng lên gấp đôi. D. Tăng lên gấp bốn. Câu 3. Để truyền đi cùng một công suất điện, nếu đường dây tải điện dài gấp đôi thì công suất hao phí vì tỏa nhiệt sẽ: A. Tăng 2 lần. B. Tăng 4 lần. C. Giảm 2 lần. D. Không tăng không giảm. Câu 4. Công thức P = R.P2/U2 là công thức tính: A. Công suất điện. B. Công suất hao phí do tỏa nhiệt. C. Công dòng điện. D. Công cơ học. Câu 5. Để làm giảm hao phí trên đường dây truyền tải điện, trong thực tế người ta thường dùng cách nào? A. Giảm điện trở của dây dẫn. B. Giảm công suất của nguồn điện. C. Tăng hiệu điện thế hai đầu dây dẫn điện. D. Tăng tiết diện của dây dẫn. Câu 6. Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng ta có: A. Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng. B. Tia khúc xạ nằm trong cùng mặt phẳng với tia tới. C. Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng phân cách của hai môi trường. D. Tia khúc xạ nằm bên kia pháp tuyến của mặt phẳng phân cách so với tia tới. Câu 7. Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng khúc xạ ánh sáng? A. Tia sáng đi từ môi trường trong suốt này đến môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường.
  5. B. Tia sáng đi đến mặt gương bị hắt ngược trở lại. C. Tia sáng trắng đi qua một lăng kính bị phân tích thành nhiều màu. D. Tia sáng trắng đi qua một tấm kính màu đỏ thì có màu đỏ. Câu 8. Thấu kính hội tụ là thấu kính A. có phần rìa mỏng hơn phần giữa. B. có phần rìa dày hơn phần giữa. C. tạo bởi một mặt phẳng và một mặt cong. D. tạo bởi hai mặt cong. Câu 9. Một vật đặt trong khoảng tiêu cự của thấu kính hội tụ đặc điểm của ảnh của vật tạo bởi thấu kính là A. ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật. B. ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật. C. ảnh thật, cùng chiều, nhỏ hơn vật. D. ảnh thật, ngược chiều, nhỏ hơn vật. Câu 10. Thấu kính phân kì là thấu kính A. tạo bởi một mặt phẳng và một mặt cong. B. có phần rìa bằng phần giữa. C. có phần rìa mỏng hơn phần giữa. D. có phần rìa dày hơn phần giữa. Câu 11. Đặt một vật sáng AB trước thấu kính phân kỳ thu được ảnh A’B’ là A. ảnh ảo, ngược chiều với vật, luôn nhỏ hơn vật. B. ảnh ảo, ngược chiều với vật, luôn lớn hơn vật. C. ảnh ảo, cùng chiều với vật, luôn nhỏ hơn vật. D. ảnh thật, cùng chiều, và lớn hơn vật. Câu 12. Chiếu một chùm tia sáng song song với trục chính vào thấu kính phân kì, chùm tia ló có đặc điểm nào sau đây? A. Chùm tia ló là chùm phân kì, đường kéo dài của các tia ló cắt nhau tại tiêu điểm của thấu kính. B. Chùm tia ló là chùm hội tụ. C. Chùm tia ló là chùm phân kì. D. Chùm tia ló cũng là chùm song song. II. TỰ LUẬN: Câu 13. (2đ) Nêu cấu tạo chính của máy biến thế? Câu 14. (2đ) So sánh điểm giống và khác nhau giữa ảnh ảo được tạo bởi thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì? Từ đó nêu cách nhận biết nhanh chóng 1 thấu kính là TKHT hay TKPK? Câu 15. (3đ) Vật sáng AB được đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 12cm. Điểm A nằm trên trục chính và cách thấu kính một khoảng d = 30cm, AB có chiều cao h = 1cm. a) Hãy dựng ảnh A’B’ của AB và nhận xét ảnh A’B’ của AB? b) Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính biết chiều cao của ảnh là 0,7cm. Hết Người ra đề Người duyệt đề Nguyễn Thị Bích Ngân Phan Trọng Tiên
  6. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA MÔN VẬT LÍ 9 NĂM HỌC 2022-2023 I. TRẮC NGHIỆM: (3 đ) (Mỗi đáp án đúng được 0.25 đ) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án D B A B C B A A B D C A II. TỰ LUẬN: (7 đ) Câu Đáp án Điểm Câu 13 Cấu tạo chính của máy biến thế gồm: (2 đ) - Hai cuộn dây dẫn có số vòng dây khác nhau, đặt cách điện với nhau. 1đ - Một lõi sắt (hay thép) có pha silic chung cho cả hai cuộn dây 1đ Câu 14 So sánh ảnh ảo của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì: (2đ) - Giống nhau: Cùng chiều với vật. 0,5đ - Khác nhau: + Đối với thấu kính hội tụ thì ảnh lớn hơn vật và ở xa thấu kính hơn vật. 0,5 đ + Đốì với thâu kính phân kì thì ảnh nhỏ hơn vật và ở gần thấu kính hơn vật. 0,5 đ * Cách nhận biết nhanh chóng một thấu kính hội tụ hay phân kì: Đưa thấu kính lại gần dòng chữ trên trang sách. Nếu nhìn qua thấu kính thấy hình ảnh dòng chữ cùng 0,5 đ chiều, to hơn so với khi nhìn trực tiếp thì đó là thấu kính b) Trong 2 cách thì cách tăng hiệu điện thế là tối ưu nhất vì công suất hao phí tỉ lệ nghịch với bình phương hiệu điện thế a) - Vẽ đúng tia sáng thứ nhất, vẽ đúng tia sáng thứ hai. Vẽ đúng tia phản xạ của tia 1 đ Câu 15 sáng thứ nhất, vẽ đúng tia phản xạ của tia sáng thứ hai. (1đ) - Vẽ đúng ảnh -Nhận xét ảnh: Ảnh thật, ngược chiều với vật, nhỏ hơn vật 1đ b. ∆ ABO ~ ∆ A’B’O(g.g) OA A B = OA AB 1đ OA. A ' B ' OA ' = AB Thay số: 30.0, 7 OA ' = = 21cm 1 Vậy khoảng cách từ ảnh đến thấu kính là 21cm.
  7. 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2