intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phù Đổng, Đại Lộc

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:9

2
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm phục vụ quá trình học tập cũng như chuẩn bị cho kì thi sắp đến. TaiLieu.VN gửi đến các bạn tài liệu ‘Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phù Đổng, Đại Lộc’. Đây sẽ là tài liệu ôn tập hữu ích, giúp các bạn hệ thống lại kiến thức đã học đồng thời rèn luyện kỹ năng giải đề. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phù Đổng, Đại Lộc

  1. I. Đề kiểm tra: Họ và tên KIỂM TRA GIỮA KÌ II 2023-2024 ………………………………. Môn: Vật lý 9 Lớp……….Trường THCS Phù Đổng Thời gian làm bài: 45 phút Số báo danh: Phòng thi: Chữ ký của giám thị: ---------------------------------------------------------------------------------------------------------- Điểm: Chữ ký của giám khảo: PHẦN I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (5 điểm) Câu 1: Để làm giảm hao phí điện năng do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện thì cách làm nào sau đây là tốt nhất? A. Tăng tiết diện dây dẫn. B. Giảm tiết diện dây dẫn. C. Tăng hiệu điện thế giữa hai đầu dây. D. Tăng chiều dài của dây dẫn điện. Câu 2: Nếu tăng hiệu điện thế giữa hai đầu đường dây tải điện lên 5 lần thì công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây sẽ thay đổi như thế nào? A. Tăng 5 lần. B. Giảm 5 lần. C. Tăng 25 lần. D. Giảm 25 lần. Câu 3: Tác dụng nào phụ thuộc vào chiều của dòng điện? A. Tác dụng nhiệt. B. Tác dụng từ. C. Tác dụng quang. D. Tác dụng sinh lí. Câu 4: Thấu kính hội tụ là loại thấu kính có: A. Hình dạng bất kì. B. Phần rìa và phần giữa bằng nhau. C. Phần rìa dày hơn phần giữa. D. Phần rìa mỏng hơn phần giữa. Câu 5: Một vật AB cao 4cm đặt trước một thấu kính hội tụ, thu được ảnh A’B’ cao 3cm. Ảnh đó là: A. Ảnh thật. B. Ảnh ảo. C. Có thể ảnh thật hoặc ảnh ảo. D. Không thể xác định được. Câu 6: Máy phát điện xoay chiều biến đổi: A. Nhiệt năng thành cơ năng B. Cơ năng thành điện năng C. Điện năng thành cơ năng D. Cơ năng thành nhiệt năng. Câu 7: Vật AB đặt trước thấu kính hội tụ có tiêu cự f. Điểm A nằm trên trục chính, cho ảnh thật A’B’ lớn bằng vật thì AB nằm cách thấu kính một đoạn A. OA < f. B. OA > 2f. C. OA = f. D. OA = 2f.
  2. :Câu 8: Khi tia sáng truyền từ không khí vào nước, gọi i là góc tới và r là góc khúc xạ thì
  3. .D. i = 2r C. i = r. B. i > r. A. r < i. Câu 9: Dòng điện xoay chiều là dòng điện: A. Có một chiều cố định. B. Có chiều từ trái qua phải. C. Luân phiên đổi chiều. D. Có chiều không thay đổi. Câu 10: Khi tia tới và tia khúc xạ trùng nhau thì: A. Góc tới bằng 0. B. Góc tới bằng 900. C. Góc tới lớn hơn góc khúc xạ. D. Góc tới nhỏ hơn góc khúc xạ. Câu 11: Máy phát điện xoay chiều có mấy bộ phận chính? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 12: Chùm tia sáng đi qua thấu kính hội tụ mô tả hiện tượng: A. Truyền thẳng ánh sáng. B. Tán xạ ánh sáng. C. Khúc xạ ánh sáng. D. Phản xạ ánh sáng. Câu 13: Cho một thấu kính có tiêu cự 10cm, độ dài FF’ giữa hai tiêu điểm của thấu kính là: A. 5 cm. B. 10 cm. C. 15 cm. D. 20 cm. Câu 14: Thiết bị nào sau đây hoạt động bằng dòng điện xoay chiều? A. Bóng đèn pin đang sáng. B. Nam châm vĩnh cửu. C. Bình điện phân. D. Quạt trần trong nhà đang quay. Câu 15: Pháp tuyến là đường thẳng: A. Tạo với tia tới một góc vuông tại điểm tới. B. Tạo với mặt phân cách giữa hai môi trường một góc vuông tại điểm tới. C. Tạo với mặt phân cách giữa hai môi trường một góc nhọn tại điểm tới. D. Song song với mặt phân cách giữa hai môi trường. PHẦN II: TỰ LUẬN: (5 điểm) Câu 1: (2,0 điểm) a) Trình bày cấu tạo của máy biến thế. b) Khi nào máy biến thế là máy tăng thế, máy hạ thế? Câu 2: (1,0 điểm) Thế nào là hiện tượng khúc xạ ánh sáng? Câu 3: (2,0 điểm) Một vật sáng AB cao 4cm đặt vuông góc với trục chính Δ của một thấu kính hội tụ, A nằm trên trục chính, cách thấu kính 16cm, cho ảnh A’B’qua thấu kính. Thấu kính có tiêu cự 12cm. a) Dựng ảnh A’B’ của AB qua thấu kính và nhận xét về ảnh. b) Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh A’B’. Bài làm: ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... II. Hướng dẫn chấm:
  4. Phần Yêu cầu kiến thức Điểm Mỗi câu chọn đúng 1/3 điểm 1.C - 2.D - 3.B - 4.D - 5.A - Trắc nghiệm khách quan 6.B - 7.D - 8.B - 9.C - 10.A 5,0 (5 điểm) 11.B - 12.C - 13.D - 14.D - 15.D. Tự luận Câu 1: (5 điểm) a) Cấu tạo của máy biến thế gồm: 0,5 - Hai cuộn dây dẫn có số vòng dây khác nhau, đặt 0,5 cách điện với nhau. 1,0 - Một lõi sắt (hay thép) có pha silic chung cho cả hai cuộn dây. b) Khi hiệu điện thế ở cuộn sơ cấp lớn hơn hiệu điện thế ở cuộn thứ cấp (U1 > U2) ta có máy hạ thế, còn khi U1 < U2 ta có máy tăng thế. Câu 2: Tia sáng truyền từ không 1,0 khí sang nước (tức là truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác) thì bị gãy tại mặt phân cách giữa hai môi trường. Hiện tượng đó gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng. Câu 3: 0,25
  5. 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 a) - Vẽ ảnh: - Nêu cách vẽ - Nhận xét: Ảnh A’B’ là ảnh 0,25 thật, ngược chiều, lớn hơn vật. 0,25 b) ∆OA’B’ ~ ∆OAB (1) ∆A’B’F’ ~ ∆OIF’ (2) Mà: OI = AB ; A’F’ = OA’ - OF’ nên: (3). Từ (1) và (3) : = Từ (1) suy ra: A’B’ = Tổng cộng: 10 III. Ma trận: Tên Nhận Thông Vận Cộng Chủ biết hiểu dụng đề TNKQ TL TNKQ TL Cấp Cấp độ độ cao thấp
  6. TNKQ TL TNKQ TL Điện - Biết - Hiểu - Vận từ học được được dụng cách các tác được làm giảm dụng công hao phí của thức do tỏa dòng tính nhiệt điện công trên xoay suất đường chiều. hao phí dây. - Hiểu do tỏa - Nêu được được nhiệt đặc nguyên để xác điểm tắc định sự của hoạt phụ dòng thuộc động điện của xoay của máy công chiều. - Trình phát suất bày cấu điện hao phí tạo xoay vào máy chiều. hiệu biến điện thế và - Nắm được thế. phân loại cấu tạo máy của tăng máy thế phát máy hạ thế. điện xoay chiều. - Xác định được các thiết bị hoạt động
  7. được với dòng điện xoay chiều Số câu hỏi 2 1 4 1 8 Số điểm, 0,67 2,0 1,33 0,33 4,33 Tỉ lệ % 6,7% 20% 13,3% 3,3% 43,3% Quang - Biết - So - Dựng - Xác học được sánh được định đặc được ảnh của được góc tới vật qua đặc điểm và góc thấu điểm của khúc kính ảnh tạo thấu xạ hội tụ bởi kính trong và thấu thấu hội tụ. các kính kính - Trình trường phân hội tụ. hợp cụ kì. bày thể. - Dựa khái - Xác vào niệm định kiến hiện được thức tượng đường hình khúc truyền học, xạ ánh của các tính sáng. tia sáng được d, đi qua d’ hoặc thấu f. kính hội tụ - Xác định được khoảng cách giữa hai tiêu điểm của thấu
  8. kính. - Nắm được đặc điểm của pháp tuyến. Số câu hỏi 1 1 5 1 2 10 Số điểm 0,33 1,0 1,67 2,0 0,67 5,67 Tỉ lệ % 3,3% 10% 16,7% 20% 6,7% 56,7% TS câu hỏi 3 2 9 1 3 18 TSố điểm, 1,0 3,0 3,0 2,0 1,0 10,0 Tỉ lệ % (10,0) (30,0) (30,0) (20,0) (10,0) (100)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2