intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lý lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Thị xã Quảng Trị

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:3

7
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

TaiLieu.VN giới thiệu đến các bạn “Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lý lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Thị xã Quảng Trị” để ôn tập nắm vững kiến thức cũng như giúp các em được làm quen trước với các dạng câu hỏi đề thi giúp các em tự tin hơn khi bước vào kì thi chính thức.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lý lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Thị xã Quảng Trị

  1. SỞ GD-ĐT QUẢNG TRỊ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2022-2023 TRƯỜNG THPT THỊ XÃ QUẢNG TRỊ Môn: Vật lí - Lớp: 12 Thời gian làm bài:45 phút, không kể thời gian giao đề Họ và tên học sinh:………………..………………………Lớp:………… I. Phần I: TNKQ ( 7 điểm) Câu 1. Gọi nđ, nt và nv lần lượt là chiết suất của một môi trường trong suốt đối với các ánh sáng đơn sắc đỏ, tím và vàng. Sắp xếp nào sau đây đúng? A. nđ < nt< nv B. nv < nt< nđ C. nđ > nt > nv D. nđ < nv< nt Câu 2. Chiếu một chùm tia sáng hẹp qua một lăng kính. Chùm tia sáng đó sẽ tách thành chùm tia sáng có màu khác nhau. Hiện tượng này gọi là A. khúc xạ ánh sáng. B. nhiễu xạ ánh sáng. C. giao thoa ánh sáng. D. tán sắc ánh sáng. Câu 3. Chất nào dưới đây không cho quang phổ liên tục khi bị nung nóng? A. Chất rắn. B. Chất lỏng. C. Chất khí ở áp suất thấp. D. Chất khí ở áp suất cao. Câu 4. Trong thí nghiệm Y – âng về giao thoa ánh sáng, khoảng vân đo được là i. Khoảng cách từ vân sáng bậc 5 đến vân sáng bậc 9 ở cùng phía với nhau so với vân sáng trung tâm là A. 4i. B. 13i. C. 5i. D. 14i. Câu 5. Chiếu xiên góc một chùm ánh sáng từ không khí vào nước. Chùm ánh sáng gồm 4 thành phần đơn sắc: cam, lục, lam, chàm. So với hướng chùm tia tới, tia bị lệch ít nhất là A. tia lam. B. tia cam. C. tia chàm. D. tia lục. Câu 6. Khi chiếu sóng điện từ xuống bề mặt tấm kim loại, hiện tượng quang điện xảy ra nếu A. sóng điện từ có cường độ đủ lớn. B. sóng điện từ phải là ánh sáng nhìn thấy được. C. sóng điện từ có nhiệt độ đủ cao. D. sóng điện từ có bước sóng thích hợp. Câu 7. Trong máy quang phổ lăng kính, bộ phận có nhiệm vụ phân tích chùm ánh sáng thành các thành phần đơn sắc là A. hệ tán sắc. B. buồng ảnh. C. anốt. D. ống chuẩn trực. Câu 8. Giới hạn quang điện của natri là 0,5 µm. Công thoát electron của kẽm gấp 1,4 lần công thoát electron của natri. Giới hạn quang điện của kẽm là A. 0,33 µm. B. 0,36 µm. C. 0,70 µm. D. 0,90 µm. Câu 9. Một kim loại có giới hạn quang điện 300 nm. Chiếu lần lượt vào kim loại này các bức xạ có bước sóng λ1= 150 nm, λ2= 250 nm, λ3= 350 nm và λ4= 400 nm. Những bức xạ có thể gây ra hiện tượng quang điện ở kim loại này có bước sóng là A. λ1 và λ2. B. λ1, λ2 và λ3. C. λ3 và λ4. D. λ2, λ3 và λ4. Câu 10. Một chùm bức xạ có năng lượng mỗi phôtôn 2,89 eV. Chùm bức xạ này chỉ gây ra được hiện tượng quang điện đối với những kim loại có công thoát A. nhỏ hơn hoặc bằng 2,89 eV. B. lớn hơn hoặc bằng 2,89 eV. C. lớn hơn hoặc bằng 2,89 J. D. nhỏ hơn hoặc nằng 2,89 J. Câu 11. Cho bốn ánh sáng đơn sắc: đỏ, tím, cam và lục. Chiết suất của thủy tinh có giá trị nhỏ nhất đối ánh sáng A. cam. B. lục. C. đỏ. D. tím. Mã đề 121 Trang 1/3
  2. Câu 12. Với h là hằng số Plăng và c là tốc độ ánh sáng trong chân không, chùm ánh sáng đơn sắc có bước sóng trong chân không thì mỗi phôtôn có năng lượng là A. B. C. D. Câu 13. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe sáng là a và khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là D. Chiếu chùm ánh sáng đơn sắc có bước sóng . Với k = 0, 1, 2... thì vị trí các vân sáng trên màn là A. B. C. D. Câu 14. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Ánh sáng trắng là hỗn hợp của vô số ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím. B. Tổng hợp các ánh sáng đơn sắc sẽ luôn được ánh sáng trắng. C. Chỉ có ánh sáng trắng mới bị tán sắc khi truyền qua lăng kính. D. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng bị tán sắc khi đi qua lăng kính. Câu 15. Cho ánh sáng đơn sắc truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác thì A. tần số thay đổi, vận tốc không đổi. B. tần số không đổi, vận tốc thay đổi. C. tần số thay đổi, vận tốc thay đổi. D. tần số không đổi, vận tốc không đổi. Câu 16. Trong thí nghiệm Y – âng về giao thoa ánh sáng, biết a = 5 mm, D = 2 m. Khoảng cách giữa 6 vân sáng liên tiếplà 1,5 mm. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc là A. 0,71 μm. B. 0,65μm. C. 0,69 μm. D. 0,75 μm. Câu 17. Trong thí nghiệm Y âng về giao thoa ánh sáng, chiếu vào hai khe một chùm ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6 m thì khoảng vân là 2 mm. Vân sáng bậc 3 có hiệu đường đi ánh sáng đến hai nguồn là A. 1,8 mm. B. 6 m. C. 6 mm. D. 1,8 m. Câu 18. Một nguồn sáng đơn sắc S cách hai khe I-âng 0,2 mm phát ra một bức xạ đơn sắc có 0,64 μm. Hai khe cách nhau 3 mm, màn cách hai khe 3 m. Điểm N trên màn cách vân trung tâm O một đoạn 12 mm. Số vân tối quan sát được trên đoạn ON là A. 16. B. 18. C. 19. D. 17. Câu 19. Trong thí nghiệm Y – âng về giao thoa ánh sáng khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là D = 1 m, ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,4 μm. Vân sáng bậc 4 cách vân trung tâm một khoảng A. 0,16 mm. B. 0,016 mm. C. 16 mm. D. 1,6 mm. -19 Câu 20. Công thoát của một kim loại là 3,43.10 J. Giới hạn quanh điện của kim loại này là? A. 0,50 µm. B. 0,43 µm. C. 0,58 µm. D. 0,30 µm. Câu 21. Theo thuyết lượng tử, nguyên tử hấp thụ ánh sáng thì nó A. hấp thụ phôtôn. B. hấp thụ êlectron. C. phát ra êlectron. D. phát ra phôtôn. Câu 22. Hiện tượng bứt electron ra khỏi kim loại, khi chiếu ánh sáng kích thích có bước sóng thích hợp lên kim loại được gọi là A. hiện tượng bức xạ. B. hiện tượng quang dẫn. C. hiện tượng phóng xạ. D. hiện tượng quang điện. Câu 23. Trong thang sóng điện từ, bức xạ có bước sóng lớn hơn bước sóng của vùng ánh sáng nhìn thấy và nhỏ hơn sóng vô tuyến điện là A. tia . B. tia X. C. tia tử ngoại. D. tia hồng ngoại. Câu 24. Để tìm khuyết tật bên trong các sản phẩm đúc, người ta sử dụng A. tia X. B. tia lục. C. tia hồng ngoại. D. tia tử ngoại. Câu 25. Để chữa bệnh còi xương, thường cho các bé phơi nắng vào buổi sáng để hấp thụ Mã đề 121 Trang 1/3
  3. A. tia hồng ngoại. B. tia tử ngoại. C. tia X. D. tia . Câu 26. Giới hạn quang điện của mỗi kim loại là A. hiệu điện thế hãm. B. bước sóng của ánh sáng kích thích chiếu vào kim loại. C. bước sóng giới hạn của ánh sáng kích thích để gây ra hiện tượng quang điện kim loại đó. D. công thoát của các electron ở bề mặt kim loại đó. Câu 27. Chiếu một chùm sáng đơn sắc vào một tấm kẽmcó giới hạn quang điện λ0 = 0,36 μm. Hiện tượng quang điện sẽ không có nếu ánh sáng có bước sóng A. λ = 0,1 μm. B. λ = 0,6 μm. C. λ = 0,3 μm. D. λ = 0,2 μm. 0 Câu 28. Cơ thể con người có thân nhiệt 37 C là một nguồn phát ra A. tia X. B. tia hồng ngoại. C. tia tử ngoại. D. tia gamma. II. Phần II: TỰ LUẬN ( 3 điểm) Câu 29 ( 1 điểm). Trong thí nghiệm Iâng (Y-âng) về giao thoa ánh sáng với ánh sáng đơn sắc. Biết khoảng cách giữa hai khe hẹp là 1,2 mm và khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe hẹp đến màn quan sát là 0,9 m. Quan sát được hệ vân giao thoa trên màn với khoảng cách giữa 10 vân sáng liên tiếp là 4,05 mm. Tính bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm. Câu 30 ( 1 điểm). Một nguồn sáng chỉ phát ra ánh sáng đơn sắc có tần số 5.10 14 Hz. Lấy h = 6,625.10 34 Js. Biết số phôtôn mà nguồn phát ra trong thời gian 1 phút là 3,623.1021. Tính công suất bức xạ điện từ của nguồn. Câu 31 ( 0,5 điểm). Trong một thí nghiệm Y- âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát đồng thời hai ánh sáng đơn sắc: ánh sáng đỏ có bước sóng 686 nm, ánh sáng lam có bước sóng λ, với 450nm
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2