intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lý lớp 8 năm 2022-2023 - Trường TH-THCS Đa Phước Hội

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:3

6
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn cùng tham khảo "Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lý lớp 8 năm 2022-2023 - Trường TH-THCS Đa Phước Hội" sau đây để biết được cấu trúc đề thi, cách thức làm bài thi cũng như những dạng bài chính được đưa ra trong đề thi. Từ đó, giúp các bạn học sinh có kế hoạch học tập và ôn thi hiệu quả.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lý lớp 8 năm 2022-2023 - Trường TH-THCS Đa Phước Hội

  1. Trường: TH- THCS Đa Phước Hội Kiểm tra giữa kì II- Năm hoc: 2022-2023 Họ và tên:…………………………. Môn: Vật lý 8 Lớp: 8/….. Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể phát đề) Mã đề: A I. Trắc nghiệm: (6,0 điểm). Học sinh làm bài trong 20 phút Khoanh tròn vào một trong các chữ cái A, B, C, D để lựa chọn câu trả lời đúng. Câu 1 : Động năng của vật phụ thuộc vào A. khối lượng của vật B. độ cao của vật C. khối lượng và vận tốc của vật D. khối lượng và độ cao của vật Câu 2: Một vật được gọi là có cơ năng khi A. Trọng lượng của vật rất lớn. B. Khối lượng của vật rất lớn. C. Vật có khả năng thực hiện công cơ học. D. Vật có kích thước rất lớn. Câu 3: Đơn vị công suất là: A. Jun B. J.s C. W.s D. Oat (W) Câu 4: Trên một máy kéo có ghi 10 CV ( mã lực ). Nếu 1 CV = 736 W.Giá trị này cho biết A. Máy kéo có thể thực hiện công 7 360J trong 1 giây B. Máy kéo có thể thực hiện công 7 360W trong 1 giây C. Máy kéo có thể thực hiện công 7 360KJ trong 1 giờ D. Máy kéo có thể thực hiện công 7 360kW trong 1 giờ Câu 5:Công thức tính công suất là: A A. P = m.10 B. P = d.h C. P = D. A = P . t t Câu 6 : Một người thực hiện công là 450J trong 5s. Hỏi công suất của người đó là bao nhiêu? A. 450W B. 90W C. 900W D. 2250W Câu 7: Vật nào sau đây có thế năng đàn hồi? A. Quạt đang treo trên tường B. Nước chảy xuống từ trên cao C. Lò xo bị ép đặt trên mặt bàn D. Máy bay đang bay Câu 8: Trong các vật sau đây, vật nào không có động năng? A. Hòn bi nằm yên trên sàn nhà. B. Hòn bi đang lăn trên sàn nhà. C. Máy bay đang bay. D. Ôtô đang chạy trên đường. Câu 9: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào vật có cả động năng và thế năng? A. Một ô tô đang đỗ trong bến xe B. Một ô tô đang chuyển động trên đường C. Một máy bay đang chuyển động trên đường băng của sân bay D Một máy bay đang bay trên cao Câu 10: Câu nào sau đây viết về nhiệt năng là không đúng? A. Nhiệt năng là một dạng năng lượng B. Nhiệt năng là tổng động năng và thế năng của vật C. Bất kỳ vật nào cũng có nhiệt năng D. Nhiệt năng là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật Câu 11: Trường hợp nào dưới đây vật nóng lên do truyền nhiệt ? A. Giã gạo, gạo nóng lên . B. Cọ xát miếng kim loại trên mặt bàn, miếng kim loại nóng lên C. Pittông dịch chuyển trong xilanh, pittông nóng lên . D. Thả miếng kim loại vào cốc nước nóng, miếng kim loại nóng lên. Câu 12: Trường hợp nào sau đây không có thế năng? A. Viên đạn đang bay B. Lò xo bị dãn đặt trên mặt đất . C. Hòn bi đang lăn trên mặt đất D. Lò xo chưa bị co dãn để trên cao so với mặt đất. 3 3 Câu 13: Khi đổ 50cm rượu vào 50cm nước thì tổng thể tích của hỗn hợp là bao nhiêu? A. có thể bằng cũng có thể nhỏ hơn 100cm3 B. nhỏ hơn 100cm3 C. bằng 100cm3 D.. lớn hơn 100cm3
  2. Câu 14: Chuyển động của các hạt phấn hoa trong thí nghiệm Bơ-rao chứng tỏ A. các hạt phấn hoa hút và đẩy các phân tử nước B. các phân tử nước hút và đẩy các hạt phấn hoa C. các phân tử nước lúc thì đứng yên lúc thì chuyển động D. các phân tử nước không đứng yên mà chuyển động không ngừng Câu 15: Các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật có đặc điểm gì? A. Chuyển động của nguyên tử, phân tử không liên quan đến nhiệt độ B. Nhiệt độ của vật càng cao thì nguyên tử, phân tử chuyển động càng nhanh C. Nhiệt độ của vật càng cao thì nguyên tử, phân tử chuyển động càng chậm D. Nhiệt độ của vật càng thấp thì nguyên tử, phân tử chuyển động càng nhanh Câu 16: Tại sao quả bóng bay dù buộc chặc để lâu ngày vẫn bị xẹp? A. Vì không khí nhẹ nên có thể chui qua chổ buộc ra ngoài. B. Vì cao su là chất đàn hồi nên sau khi bị thổi căng nó tự động co lại C. Vì khi mới thổi, không khí từ miệng vào quả bóng còn nóng, sau đó lạnh dần nên co lại. D. Vì giữa các phân tử của chất làm vỏ quả bóng có khoảng cách nên các phân tử khi có thể qua đó thoát ra ngoài. Câu 17: Lấy một cốc nước đầy và một thìa muối ăn. Cho muối ăn dần dần vào cốc nước cho đến khi hết thìa muối, ta thấy nước vẫn không tràn ra ngoài là A. do các phân tử muối ăn đã xen vào khoảng cách giữa các phân tử nước. B. do nước và muối đã tác dụng hóa học với nhau tạo thành chất khí không màu bay lên. C. do nước đã bay hơi dần trong quá trình cho muối ăn vào cốc. D. do thể tích muối cho vào quá nhỏ so với thể tích của nước. Câu 18: Khi chuyển động của các phân tử cấu tạo nên vật càng nhanh thì đại lượng nào sau đây của vật không tăng ? A. Nhiệt năng B. Nhiệt độ C. Khối lượng D. Thể tích Câu 19: Quả táo đang ở trên cây, năng lượng của quả táo thuộc dạng nào? A. Thế năng đàn hồi B. Thế năng trọng trường C. Động năng D. Không có năng lượng Câu 20 : Cơ năng gồm hai dạng năng lượng là A. Thế năng trọng trường và thế năng đàn hồi B. Thế năng và nhiệt năng C. Động năng và thế năng D. Động năng và nhiệt năng Câu 21 : Nhiệt năng là A. tổng động năng và thế năng của vật. B. tổng động năng và thế năng của phân tử cấu tạo nên vật. C. tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật . D. phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi khi truyền nhiệt Câu 22: Nguyên tử, phân tử không có tính chất nào dưới đây? A. Chuyển động không ngừng B. Giữa chúng có khoảng cách C. Nở ra khi nhiệt độ tăng, co lại khi nhiệt độ giảm D. Chuyển động càng nhanh khi nhiệt độ càng cao Câu 23: Đặt một thìa nhôm vào 1 cốc nước nóng thì nhiệt năng của thìa nhôm và của cốc nước thay đổi như thế nào? A. Nhiệt năng của thìa tăng , của nước trong cốc giảm B. Nhiệt năng của thìa giảm , của nước trong cốc tăng C. Nhiệt năng của thìa và của nước trong cốc giảm D. Nhiệt năng của thìa và của nước trong cốc tăng Câu 24 : Người ta có thể nhận ra sự thay đổi nhiệt năng của một vật rắn dựa vào sự thay đổi A. Khối lượng của vật B. Khối lượng riêng của vật C. Vận tốc của các phân tử cấu tạo nên vật D. Nhiệt độ của vật
  3. II. Tự luận: ( 4,0 điểm) Học sinh làm bài trong 25 phút Câu 1: Nhiệt lượng là gì? Kí hiệu, đơn vị của nhiệt lượng? (1,5đ) Câu 2: Cọ xát miếng đồng trên mặt bàn nhiều lần, nhiệt độ và nhiệt năng của miếng đồng thay đổi như thế nào? Đây là sự thực hiện công hay truyền nhiệt? (1,0đ) Câu 3: Dùng động cơ điện kéo một băng truyền từ thấp lên cao 5m để rót than vào một miệng lò. Biết trong 1 phút trọng lượng than được rót là 5400N. Tính công và công suất của động cơ? (1,5đ)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2