intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lý lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường PTDTBT TH&THCS Trà Vinh, Nam Trà My

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:10

5
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời quý thầy cô và các em học sinh tham khảo “Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lý lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường PTDTBT TH&THCS Trà Vinh, Nam Trà My”. Hi vọng tài liệu sẽ là nguồn kiến thức bổ ích giúp các em củng cố lại kiến thức trước khi bước vào kì thi sắp tới. Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lý lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường PTDTBT TH&THCS Trà Vinh, Nam Trà My

  1. PHÒNG GD & ĐT NAM MA TRẬN KIỂM TRAGIỮ TRÀ MY M TRƯỜNG PTDTBT Thời gian: 45 ph TH&THCS TRÀ VINH Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tên Chủ đề TNKQ TL TNKQ TL - Biết khái niệm dòng điện - Điều kiện để dòng điện cảm 1: Dòng điện xoay chiều xoay chiều. ứng trong một cuộn dây dẫn - Biết các cách tạo ra dòng kín đổi chiều điện xoay chiều. Số câu 2 1 Số điểm 0,67 0,33 Tỉ lệ 6,7 3,3 - Hiểuchức năng của rôto - Hiểuchức năng cảu máy - Vận dụng tính hiệu điện phát điện xoay chiều - Hiểu được các tác dụng của thế giữa hai đầu cuộn thứ - Biết cấu tạo của máy biến dòng điện xoay chiều cấp. 2: Truyền tải điện năng đi xa. thế - Hiểuphương án làm giảm - Tính dòng điện chạy qua Máy biến thế. Các tác dụng - Biết các bộ phận chính của hao phí hữu hiệu nhất cuộn thứ cấp của dòng điện xoay chiều máy phát điện xoay chiều. - Hiểukhi truyền tải điện năng đi xa bằng đường dây dẫn sẽ có một phần điện năng hao phí do hiện tượng tỏa nhiệt trên đường dây. Số câu 2 6 Số điểm 0,67 2,0 Tỉ lệ 6,7 20
  2. - Biết hiện tượng khúc xạ - Hiểu quan hệ giữa các góc ánh sáng - Nêu mối quan hệ trong hiện tượng khúc xạ ánh giữa góc tới và góc khúc xạ. sáng. - Dựng được ảnh qua thấu 3:Hiện tượng khúc xạ ánh - Nhận biết đường truyền của - Đặc điểm của thấu kính hội kính hội tụ sáng-Thấu kính hội tụ tia tới tụ - Nhận biết đường pháp tuyến Số câu 1 2 2 2,0 0,67 Số điểm 0,67 20 6,7 Tỉ lệ 6,7 1 1 18 Tổng số câu 7 9 2,0 1,0 10,0 Tổng số điểm 4,0 3,0 20 10 Tỉ lệ 100% 40 30
  3. BẢNG ĐẶT TẢ CHI TIẾT NỘI DUNG CÂU HỎI MÔN: Vật lý 9 Câu Nội dung cần kiểm tra 1 Biết khái niệm dòng điện xoay chiều. 2 Biết các cách tạo ra dòng điện xoay chiều. 3 Điều kiện để dòng điện cảm ứng trong một cuộn dây dẫn kín đổi chiều. 4 Biết các bộ phận chính của máy phát điện xoay chiều. 5 Chức năng của rôto. 6 Chức năng của máy phát điện xoay chiều. 7 Hiểu được các tác dụng của dòng điện xoay chiều. 8 Hiểu được các tác dụng của dòng điện xoay chiều. Khi truyền tải điện năng đi xa bằng đường dây dẫn sẽ có một phần điện 9 năng hao phí do hiện tượng tỏa nhiệt trên đường dây. 10 Phương án làm giảm hao phí hữu hiệu nhất. 11 Các bộ phận chính của máy biến thế. 12 Nhận biết đường truyền của tia tới. 13 Nhận biết đường pháp tuyến . 14 Biết quan hệ giữa các góc trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng. 15 Đặc điểm của thấu kính hội tụ. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng. Nêu mối quan hệ giữa góc tới và góc khúc 16 xạ. Vận dụng tính hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn thứ cấp. 17 Tính dòng điện chạy qua cuộn thứ cấp 18 Dựng ảnh qua thấu kính hội tụ
  4. PHÒNG GD&ĐT NAM TRÀ MY ĐỀ KIỂM GIỮA HỌC KỲ 2 NĂM HỌC 2021 -2022 TRƯỜNG PTDTBT TH&THCS TRÀ VINH MÔN: VẬT LÝ 9 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Họ và tên:…………………………………..………Lớp:……... SBD:……… I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) Trả lời các câu hỏi sau bằng cách chọn đáp án đúng A, B, C hoặc D và ghi vào giấy làm bài. (Ví dụ: câu 1 chọn đáp án đúng là A ghi 1.A) Câu 1. Dòng điện xoay chiều là A. dòng điện luân phiên đổi chiều. B. dòng điện không đổi. C. dòng điện có chiều từ trái qua phải. D. dòng điện có một chiều cố định. Câu 2.Có mấy cách tạo ra dòng điện xoay chiều? A. 1 B. 2C. 3 D. 4 Câu 3. Khi nào thì dòng điện cảm ứng trong một cuộn dây dẫn kín đổi chiều? A. Nam châm đang chuyển động thì dừng lại. B. Cuộn dây dẫn đang quay thì dừng lại. C. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện cuộn dây đang tăng thì giảm hoặc ngược lại. D. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện cuộn dây liên tục tăng hoặc liên tục giảm. Câu 4. Máy phát điện xoay chiều có mấy bộ phận chính? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 5. Trong máy phát điện xoay chiều, rôto hoạt động như thế nào khi máy làm việc? A. Luôn đứng yên. B. Chuyển động đi lại như con thoi. C. Luôn quay tròn quanh một trục theo một chiều. D. Luân phiên đổi chiều quay. Câu 6. Máy phát điện xoay chiều biến đổi A. cơ năng thành điện năng B. điện năng thành cơ năng C. cơ năng thành nhiệt năng D. nhiệt năng thành cơ năng Câu 7. Chọn phát biểu đúng về dòng điện xoay chiều. A. Dòng điện xoay chiều có tác dụng từ yếu hơn dòng điện một chiều. B. Dòng điện xoay chiều có tác dụng nhiệt yếu hơn dòng điện một chiều. C. Dòng điện xoay chiều có tác dụng sinh lý mạnh hơn dòng điện một chiều. D. Dòng điện xoay chiều tác dụng một cách không liên tục.
  5. Câu 8. Đặt một nam châm điện A có dòng điện xoay chiều chạy qua trước một cuộn dây dẫn kín B. Sau khi công tắc K đóng thì trong cuộn dây B có xuất hiện dòng điện cảm ứng. Người ta sử dụng tác dụng nào của dòng điện xoay chiều? A. Tác dụng cơ B. Tác dụng nhiệt C. Tác dụng quang D. Tác dụng từ Câu 9. Khi truyền tải điện năng đi xa bằng đường dây dẫn A. toàn bộ điện năng ở nơi cấp sẽ truyền đến nơi tiêu thụ. B. có một phần điện năng hao phí do hiện tượng tỏa nhiệt trên đường dây. C. hiệu suất truyền tải là 100%. D. không có hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây. Câu 10.Phương án làm giảm hao phí hữu hiệu nhất là A. tăng tiết diện dây dẫn B. chọn dây dẫn có điện trở suất nhỏ C. tăng hiệu điện thế D. giảm tiết diện dây dẫn Câu 11. Các bộ phận chính của máy biến thế gồm A. Hai cuộn dây dẫn có số vòng dây khác nhau và nam châm điện. B. Hai cuộn dây dẫn có số vòng dây khác nhau và một lõi sắt. C. Hai cuộn dây dẫn có số vòng dây giống nhau và nam châm vĩnh cửu. D. Hai cuộn dây dẫn có số vòng dây giống nhau và nam châm điện. Câu 12. Tia tới đi qua quang tâm của thấu kính hội tụ cho tia ló A. đi qua tiêu điểm B. song song với trục chính C. truyền thẳng theo phương của tia tới D. có đường kéo dài đi qua tiêu điểm Câu 13. Pháp tuyến là đường thẳng A. tạo với tia tới một góc vuông tại điểm tới. B. tạo với mặt phân cách giữa hai môi trường góc vuông tại điểm tới. C. tạo với mặt phân cách giữa hai môi trường một góc nhọn tại điểm tới. D. song song với mặt phân cách giữa hai môi trường. Câu 14. Một tia sáng khi truyền từ nước ra không khí thì A. góc khúc xạ lớn hơn góc tới. B. tia khúc xạ luôn nằm trùng với pháp tuyến. C. tia khúc xạ hợp với pháp tuyến một góc 30 0. D. góc khúc xạ vẫn nằm trong môi trường nước. Câu 15. Thấu kính hội tụ có đặc điểm biến đổi chùm tia tới song song thành
  6. A. chùm tia phản xạ. B. chùm tia ló hội tụ. C. chùm tia ló phân kỳ. D. chùm tia ló song song khác. II. PHẦN TỰ LUẬN (5điểm) Câu 16. (2 điểm) Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì? Nêu mối quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ. Câu 17. (2 điểm)Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có N 1 = 5000 vòng, cuộn thứ cấp có N2 = 625 vòng. Nối hai đầu cuộn sơ cấp vào mạng điện có hiệu điện thế U1 = 220V. a) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn thứ cấp. b) Tính dòng điện chạy qua cuộn thứ cấp nếu nối hai đầu cuộn thứ cấp với điện trở 137,5 Ω Coi điện năng không bị mất mát Câu 18. (1 điểm)Hãy dựng ảnh S' của điếm sáng S trên hình 43.3 ---------Hết----------
  7. PHÒNG GD & ĐT NAM TRÀ MY KIỂM TRAGIỮAHỌC KỲ II TRƯỜNG PTDTBT TH&THCS TRÀ VINH NĂM HỌC 2021 -2022 MÔN: VẬT LÝ 9 HƯỚNG DẪN CHẤM I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án A B C B C A D D B C B C B A B II. TỰ LUẬN (5 điểm) Câu hỏi Đáp án Điểm 16 * Hiện tượng khúc xạ ánh sáng: 1.0 - Tia tới gặp mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt bị gãy khúc tại mặt phân cách và tiếp tục đi vào môi trường trong suốt thứ hai. * Khi tia sáng truền từ không khí sang các môi trường trong suốt rắn, lỏng khác nhau thì góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới. 1.0 Góc tới tăng(giảm) thì góc khúc xạ cũng tăng(giảm).
  8. 17 Hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn thứ cấp: 1.0 Dòng điện qua cuộn thứ cấp: 1.0 18 Dùng 2 trong 3 tia đặc biệt đã học để dựng ảnh (H.43.3a) + Tia tới SI là tia đi song song với trục chính nên cho tia ló đi qua tiêu điểm F’ + Tia tới SO là tia đi quang tâm O nên cho tia ló đi thẳng Hai tia ló trên giao nhau tại S’, ta thu được ảnh thật S’ của S qua 0.5 thấu kính. 0.5 Người ra đềHội đồng thẩm định Tổ trưởng chuyên môn Chủ tịch Nguyễn Thị Tiên
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2