Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lý lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Phú Châu
lượt xem 1
download
“Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lý lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Phú Châu” là tài liệu hữu ích giúp các em ôn tập cũng như hệ thống kiến thức môn học, giúp các em tự tin đạt điểm số cao trong kì thi sắp tới. Mời các em cùng tham khảo đề thi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lý lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Phú Châu
- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 2 MÔN: VẬT LÝ 9 – THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 phút Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tổng Nội dung chủ đề TN TL TN TL TN TL TN TL 1, Điện từ 7 5 6 2 20 học 1,75đ 1,25đ 1,5đ 0,5đ 5đ 2, Quang 3 8 7 2 20 học. 0,5đ 0,75đ 1,75đ 0,5đ 5đ Tổng số câu hỏi 10 13 13 4 40 Tổng điểm (%) 2,5đ (25%) 3,25đ (32,5%) 3,25đ(32,5%) 1đ(10%) 10đ (100%) II. BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA. Số câu hỏi Mức độ kiến theo mức độ Nội dung Đơn vị kiến thức, kĩ năng nhận thức STT kiến thức thức cần kiểm tra, Vận Tổng đánh giá Nhận Thông Vận dụng biết hiểu dụng cao 1 Điện từ học - Hiện tượng cảm * Nhận biết ứng điện từ. - Nêu được nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của máy phát điện 7 - Dòng điện xoay xoay chiều có khung dây quay hoặc có nam châm quay.
- chiều. - Nêu được các máy phát điện đều biến đổi cơ năng thành điện năng. - Truyền tải điện năng đi xa- Máy - Nêu được dấu hiệu chính phân biệt dòng điện xoay chiều với biến thế. dòng điện một chiều và các tác dụng của dòng điện xoay chiều. - Nhận biệt được ampe kế và vôn kế dùng cho dòng điện một 20 chiều và xoay chiều qua các kí hiệu ghi trên dụng cụ. - Nêu được các số chỉ của ampe kế và vôn kế xoay chiều cho biết giá trị hiệu dụng của cường độ hoặc của điện áp xoay chiều. - Nêu được công suất điện hao phí trên đường dây tải điện tỉ lệ nghịch với bình phương của điện áp hiệu dụng đặt vào hai đầu đường dây. - Nêu được nguyên tắc cấu tạo của máy biến áp. * Thông hiểu: 5 - Phát hiện được dòng điện là dòng điện một chiều hay xoay chiều dựa trên tác dụng từ của chúng. - Giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều có khung dây quay hoặc có nam châm quay. - Giải thích được vì sao có sự hao phí điện năng trên dây tải điện. * Vận dụng: 6 - Giải được một số bài tập định tính về nguyên nhân gây ra dòng 2 điện cảm ứng. - Mắc được máy biến áp vào mạch điện để sử dụng đúng theo
- yêu cầu. - Giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy biến áp. *Nhận biết - Nhận biết được thấu kính hội tụ. 3 * Thông hiểu: - Mô tả được hiện tượng khúc xạ ánh sáng trong trường hợp ánh sáng truyền từ không khí sang nước và ngược lại. - Chỉ ra được tia khúc xạ và tia phản xạ, góc khúc xạ và góc phản xạ. 20 - Hiện tượng khúc - Mô tả được đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ. Nêu được tiêu điểm (chính), tiêu cự của thấu kính là xạ ánh sáng. Quang gì. 2 8 học. - Thấu kính hội tụ. - Nêu được các đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ. * Vận dụng: - Xác định được thấu kính là thấu kính hội tụ qua việc quan sát trực tiếp thấu kính này và qua quan sát ảnh của một vật tạo bởi các thấu kính đó. - Vẽ được đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ. 7 2 - Dựng được ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ, bằng cách sử dụng các tia đặc biệt.
- PHÒNG GDĐT BA VÌ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS THCS PHÚ CHÂU NĂM HỌC 2021-2022 Môn: VẬT LÝ – Lớp 9 (Thời gian làm bài: 45 phút) Họ và tên: …………………………… Lớp 9… ĐỀ BÀI Câu 1: Trường hợp nào tia tới và tia khúc xạ trùng nhau? A. Góc tới bằng 0 B. Góc tới lớn hơn góc khúc xạ. C. Góc tới bằng 900 D. Góc tới nhỏ hơn góc khúc xạ. Câu 2: Khi tia sáng truyền từ không khí sang nước thì tia khúc xạ nằm trong A. mặt phẳng chứa tia tới. B. mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến tại điểm tới. C. mặt phẳng vuông góc với mặt nước. D. Mặt phẳng chứa đường pháp tuyến tại điểm tới. Câu 3: Máy phát điện xoay chiều có mấy bộ phận chính? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 4: Dùng một thấu kính hội tụ hứng ánh sáng mặt trời theo phương song song với trục chính của thấu kính thì A. chùm tia ló là chùm song song. B. chùm tia ló là chùm phân kì. C. chùm tia ló là chùm hội tụ. D. chùm tia ló vừa hội tụ, vừa phân kì. Câu 5: Gọi n1 và n2 lần lượt là số vòng dây cuộn sơ cấp và thứ cấp của một máy biến thế. Trường hợp nào sau đây không thể có?
- A. n1 = n2 B. n1 > n2 C. n1 < n2 D. n1 có thể nhỏ hơn hoặc lớn hơn n2 Câu 6: Nếu chỉ tăng hiệu điện thế ở hai đầu đường dây tải điện lên 100 lần thì công suất hao phí vì tỏa nhiệt trên đường dây sẽ A. Giảm 10000 lần B. Tăng 100 lần C. Tăng 10000 lần D. Giảm 100 lần Câu 7: Trên mặt một dụng cụ đo có ghi kí hiệu (A~). Dụng cụ này đo đại lượng nào sau đây: A. Đo hiệu điện thế của dòng điện xoay chiều. B. Đo cường độ dòng điện của dòng một chiều C. Đo hiệu điện thế của dòng điện một chiều. D. Đo cường độ dòng điện của dòng xoay chiều. Câu 8: Đặt vật sáng AB vuông góc với trục chính, cách thấu kính hội tụ một khoảng OA cho ảnh ngược chiều và có kích thước lớn hơn vật. Điều nào sau đây là đúng? A. f < OA < 2f B. OA< f C. OA = 2f D. OA >2f Câu 9: Đặt vật sáng AB vuông góc với trục chính, cách thấu kính hội tụ một khoảng OA cho ảnh ngược chiều và có kích thước bằng vật. Điều nào sau đây là đúng? A. OA >2f B. OA = 2f C. f < OA < 2f D. OA< f Câu 10: Phương án làm giảm hao phí hữu hiệu nhất là: A. Tăng tiết diện dây dẫn B. Chọn dây dẫn có điện trở suất nhỏ C. Tăng hiệu điện thế D. Giảm tiết diện dây dẫn Câu 11: Đặt một vật sáng AB trong khoảng tiêu cự của thấu kính hội tụ ta thu được ảnh A’B’. Ảnh này có tính chất: A. Ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật B. Ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật. C. Ảnh thật, ngược chiều, lớn hơn vật D. Ảnh thật, cùng chiều, nhỏ hơn vật Câu 12: Muốn truyền tải một công suất 2kW trên dây dẫn có điện trở 2Ω thì công suất hao phí trên đường dây là bao nhiêu? Biết hiệu điện thế trên hai đầu dây dẫn là 200V A. 4000W B. 400W C. 200W D. 2000W
- Câu 13: Dòng điện xoay chiều là dòng điện: A. do pin sinh ra. B. do acquy sinh ra. C. có chiều thay đổi luân phiên D. có chiều không đổi. Câu 14: Muốn vẽ ảnh của một điểm sáng, ta cần vẽ từ điểm sáng đó đường truyền của ít nhất bao nhiêu tia sáng? A. 2 tia. B. 4 tia C. 3 tia. D. 1 tia. Câu 15: Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ, cách thấu kính 30cm cho ảnh thật A’B’ cách thấu kính 60 cm. Tiêu cự của thấu kính là A. 60cm. B. 30cm. C. 20cm. D. 15cm. Câu 16: Dòng điện xoay chiều đang sử dụng ở Việt Nam có tần số: A. 65Hz. B. 60Hz. C. 55Hz. D. 50Hz. Câu 17: Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ, cách thấu kính 30cm cho ảnh ảo A’B’ cách thấu kính 60 cm. Tiêu cự của thấu kính là A. 60cm. B. 30cm. C. 20cm. D. 15cm. Câu 18: Máy biến thế là dụng cụ dùng để A. Tăng hoặc giảm cường độ của dòng một chiều B. giữ cho hiệu điện thế luôn luôn ổn định. C. giữ cho cường độ dòng điện luôn luôn ổn định D. tăng hoặc giảm hiệu điện thế của dòng xoay chiều Câu 19: Đặt một vật sáng ở rất xa thấu kính hội tụ, ảnh thu được nằm ở vị trí nào? A. Ở cách thấu kính một khoảng bằng 1/2 lần tiêu cự B. Quang tâm. C. Ở rất xa thấu kính. D. Ở cách thấu kính một khoảng bằng tiêu cự Câu 20: Đặt vật sáng AB vuông góc với trục chính, cách thấu kính hội tụ một khoảng OA cho ảnh ngược chiều và có kích thước nhỏ hơn vật. Điều nào sau đây là đúng?
- A. OA = 2f B. f < OA < 2f C. OA >2f D. OA< f Câu 21: Cho một thấu kính hội tụ có khoảng cách giữa hai tiêu điểm là 50 cm. Tiêu cự của thấu kính là A. 100cm. B. 25cm. C. chưa đủ dữ kiện để xác định D. 50cm. Câu 22: Đặt một điểm sáng ở tiêu điểm của thấu kính hội tụ, ảnh thu được nằm ở vị trí nào? A. Ở rất xa thấu kính. B. Ở cách thấu kính một khoảng bằng 1/2 lần tiêu cự C. Ở cách thấu kính một khoảng bằng tiêu cự D. Quang tâm. Câu 23: Đặc điểm nào sau đây phù hợp với thấu kính hội tụ? A. Tất cả các phương án đều phù hợp. B. Có thể một mặt phẳng còn mặt kia là mặt lồi. C. Làm bằng vật liệu trong suốt. D. Có phần rìa mỏng hơn phần giữa. Câu 24: Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng tia sáng A. giảm độ mạnh khi truyền từ môi trường này sang môi trường khác. B. đổi phương khi truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác. C. quay trở lại môi trường cũ tại mặt phân cách giữa hai môi trường. D. tăng độ mạnh khi truyền từ môi trường này sang môi trường khác. Câu 25: Đặt vật sáng AB vuông góc với trục chính, cách thấu kính hội tụ một khoảng OA cho ảnh cùng chiều và có kích thước lớn hơn vật. Điều nào sau đây là đúng? A. OA< f B. OA >2f C. OA = 2f D. f < OA < 2f Câu 26: Khi truyền tải điện năng đi xa, hao phí là đáng kể khi điện năng chuyển hóa thành dạng năng lượng nào sau đây. A. Năng lượng từ trường. B. Năng lượng ánh sáng. C. Nhiệt năng. D. Hóa năng.
- Câu 27: Khi tia sáng truyền từ nước ra không khí, gọi i và r là góc tới và góc khúc xạ. Kết luận nào sau đây luôn đúng? A. i > r. B. i < r. C. i = r. D. i = 2r. Câu 28: Dòng điện cảm ứng xoay chiều xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây: A. Luân phiên tăng giảm. B. Luôn giảm. C. Không đổi. D. Luôn tăng. Câu 29: Tia tới đi qua quang tâm của thấu kính hội tụ cho tia ló A. đi qua tiêu điểm B. song song với trục chính C. truyền thẳng theo phương của tia tới D. có đường kéo dài đi qua tiêu điểm Câu 30: Trong máy phát điện xoay chiều: A. Nam châm là stato, khung dây là rôto. B. Khung dây là stato, nam châm là rôto. C. Phần quay là rôto, phần đứng yên là stato. D. Phần quay là stato, phần đứng yên là rôto. Câu 31: Khi cho dòng điện một chiều không đổi chạy vào cuộn dây sơ cấp của một máy biến thế thì trong cuộn thứ cấp: A. Xuất hiện dòng điện một chiều không đổi. C. Xuất hiện dòng điện xoay chiều. B. Xuất hiện dòng điện một chiều biến đổi. D. Không xuất hiện dòng điện nào cả. Câu 32: Máy phát điện xoay chiều là thiết bị dùng để: A. Biến đổi điện năng thành cơ năng. C. Biến đổi nhiệt năng thành điện năng. B. Biến đổi cơ năng thành điện năng. D. Biến đổi quang năng thành điện năng. Câu 33. Tác dụng nào của dòng điện phụ thuộc vào chiều dòng điện? A. Tác dụng nhiệt. C. Tác dụng quang. B. Tác dụng từ. D. Tác dụng sinh lí. Câu 34: Có một bóng đèn mắc vào hiệu điện thế 24V không đổi, đèn sáng bình thường. Thay bằng nguồn điện xoay chiều cũng có hiệu điện thế 24V, độ sáng đèn sẽ: A. Sáng mờ hơn B. Sáng mạnh hơn bình thường C. Sáng bình thường D. Không sáng vì đèn này không thể mắc vào nguồn điện xoay chiều. Câu 35: Khi tia sáng truyền từ không khí vào nước, thì mối quan hệ giữa góc tới i và góc khúc xạ r là: A. i > r B. i < r C. i > 2r D. i = 2r
- Câu 36: Nếu tăng hiệu điện thế ở hai đầu đường dây tải điện lên 9 lần thì công suất toả nhiệt trên đường dây tải điện sẽ: A. Tăng lên 81 lần. C. Giảm đi 9 lần. B. Tăng lên 18 lần. D. Giảm đi 81 lần. Câu 37: Trong khung dây của máy phát điện xuất hiện dòng điện xoay chiều vì: A. Khung dây bị hai cực của nam châm luân phiên hút đẩy. B. Một cạnh của khung dây bị nam châm hút, cạnh kia bị đẩy. C. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây luân phiên tăng giảm. D. Cả ba phương án trên đều sai. Câu 38: Đặt một vật sáng vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ cách thấu kính 30cm, thấu kính có tiêu cự 15cm. Ta sẽ thu được ảnh như thế nào? A. ảnh thật cách thấu kính 60cm. C. ảnh ảo cách thấu kính 60cm. B. ảnh thật cách thấu kính 30cm. D.ảnh ảo cách thấu kính 30cm. Câu 39: Máy phát điện xoay chiều bắt buộc phải gồm các bộ phận chính nào để có thể tạo ra dòng điện? A. Nam châm vĩnh cửu và sợi dây dẫn nối hai cực nam châm. B. Nam châm điện và sợi dây dẫn nối nam châm với đèn. C. Cuộn dây dẫn và nam châm. D. Cuộn dây dẫn và lõi sắt. Câu 40. Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng, góc khúc xạ r là góc tạo bởi: A. Tia khúc xạ và mặt phân cách. B. Tia khúc xạ và tia tới. C. Tia khúc xạ và pháp tuyến tại điểm tới D. Tia khúc xạ và điểm tới. ĐÁP ÁN- BIỂU ĐIỂM Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án A B B C A A D A B C Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án A C C A C D A D D C Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 Đáp án B A A B A C B A C C
- Câu 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 Đáp án D B B C A D C B C C
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Bình Trung
7 p | 235 | 16
-
Bộ 17 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 7
19 p | 159 | 9
-
Bộ 23 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6
25 p | 191 | 9
-
Bộ 22 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8
23 p | 305 | 7
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 57 | 7
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p | 49 | 6
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ma Nới
6 p | 69 | 4
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
32 p | 48 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
38 p | 34 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 - Trường THPT Trương Vĩnh Ký
4 p | 60 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
35 p | 41 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án - Phòng GD&ĐT quận Hà Đông
4 p | 103 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Nguyễn Trung Trực
6 p | 71 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Sơn Lâm
4 p | 59 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tân Long
17 p | 61 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tràng Xá
3 p | 65 | 2
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
42 p | 34 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Quốc Oai
4 p | 80 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn