intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi HK 1 môn GDCD lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Phú Bình - Mã đề 217

Chia sẻ: Hoàng Văn Thành | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:3

49
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm phục vụ quá trình học tập và giảng dạy của giáo viên và học sinh Đề thi HK 1 môn GDCD lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Phú Bình - Mã đề 217 sẽ là tư liệu ôn tập hữu ích, giúp các bạn hệ thống lại kiến thức đã học. Mời các bạn cùng tham khảo để chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi HK 1 môn GDCD lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Phú Bình - Mã đề 217

  1. SỞ GD&ĐT THÁI NGUYÊN ĐỀ THI HỌC KÌ I  NĂM HỌC 2017 ­ 2018 TRƯỜNG THPT PHÚ BÌNH MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN LỚP 10 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC Họ, tên thí sinh:................................................................SBD:..................... Mã đề thi 217 I. Trắc nghiệm (7,0 điểm ) Câu 1: Những thuộc tính chỉ qui mô, tốc độ, trình độ phát triển của sự vật, hiện tượng là khái niệm về   A. lượng. B. độ. C. điểm nút.  D. chất. Câu 2: Nhận thức lý tính đem lại những hiểu biết   A. đơn giản về sự vật hiện tượng. B. đặc điểm bên ngoài của sự vật hiện tượng.   C. thụ động về sự vật hiện tượng. D. đặc điểm bên trong của sự vật hiện tượng. Câu 3: Qúa trình phát triển của các sự vật hiện tượng diễn ra một cách   A. quanh co, phức tạp.  B. từ từ, thận trọng.  C. đơn giản, thẳng tắp. D. không đồng đều. Câu 4: Hai mặt đối lập liên hệ gắn bó với nhau, là tiền đề tồn tại cho nhau là   A. mâu thuẫn.  B. sự thống nhất giữa các mặt đối   C. mặt đối lập của mâu thuẫn.   D. không mâu  lập. thuẫn. Câu 5: Mưa bão làm sập đổ ngôi nhà là biểu hiện của   A. vận động.       B. sự phát triển của hạ tầng xã  C. phủ định biện chứng.    D. phủ định siêu hình. hội. Câu 6: Điểm mà tại đó xảy ra sự biến đổi về chất của sự vật, hiện tượng được gọi là    A. điểm nút. B. chất liệu.  C. giới hạn.  D. độ.  Câu 7: Trong những câu dưới đây, câu nào không thể hiện mối quan hệ lượng đổi dẫn đến chất đổi?   A. Chín quá hóa nẫu.     B. Tích tiểu thành đại.  C. Đánh bùn sang ao.   D. Kiến tha lâu cũng đầy tổ Câu 8: Mặt đối lập của mâu thuẫn vận động, phát triển theo   A. chiều hướng tiến lên. B. chiều hướng trái ngược nhau.   C. chiều hướng cùng chiều. D. chiều hướng thụt lùi. Câu 9: Kết quả của sự đấu tranh giữa các mặt đối lập là    A. sự vật, hiện tượng bị tiêu vong.   B. sự vật, hiện tượng không thể giữ nguyên trạng thái cũ.   C. sự vật, hiện tượng cũ được thay thế bằng sự vật hiện tượng mới.   D. sự vật, hiện tượng không còn các mặt đối lập. Câu 10: Sự vận động nào sau đây không phải là sự phát triển ?   A. Rừng đang bị cháy.   B. Học lực yếu → học lực trung bình → học lực khá.   C. Xã hội chiếm hữu nô lệ → phong kiến → tư bản chủ nghĩa → xã hội chủ nghĩa.   D. Bé gái → thiếu nữ. Câu 11: Nhận thức cảm tính đem lại những hiểu biết   A. đặc điểm bên trong của sự vật hiện tượng.      B. đặc điểm bên ngoài của sự vật hiện tượng.   C. bản chất của sự vật hiện tượng.                        D. sâu sắc của sự vật hiện tượng. Câu 12: Trong những câu sau, câu nào không có yếu tố biện chứng?   A. Đèn nhà ai nhà ấy rạng .  B. Có thực mới vực được đạo.    C. Môi hở răng lạnh.  D. Uống nước nhớ nguồn.  Câu 13: Phương thức tồn tại của thế giới vật chất là   A. tính thực tại khách quan. B. tính quy luật.   C. vận động. D. không thể nhận thức được.                                                Trang 1/3 ­ Mã đề thi 217
  2. Câu 14: Vấn đề cơ bản của Triết học là   A. quan hệ giữa phép biện chứng và siêu hình. B. quan hệ giữa vật chất và ý thức.   C. quan hệ giữa lí luận và thực tiễn. D. quan hệ giữa vật chất và vận động. Câu 15: Sự biến đổi của công cụ lao động từ đồ đá đến kim loại thuộc hình thức vận động nào?   A. Xã hội.  B. Cơ học. C. Vật lý. D. Hoá học. Câu 16: Trong các hình thức hoạt động thực tiễn, hoạt động nào giữ vai trò quan trọng nhất ?   A. Không có hoạt động nào. B. Thực nghiệm khoa học.    C. Chính trị ­ xã hội.  D. Sản xuất vật chất .  Câu 17: Theo quan điểm của Triết học Mác­ Lênin, vận động là    A. mọi sự di chuyển nói chung của các sự vật, hiện tượng.   B. mọi sự biến đổi nói chung của các sự vật, hiện tượng.   C. mọi sự thay đổi về vị trí của các sự vật, hiện tượng.   D. mọi sự thay đổi về vật chất của các sự vật, hiện tượng. Câu 18: Trong triết học duy vật biện chứng, thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng   A. tồn tại bên cạnh nhau.       B. bài trừ nhau. C. tách rời nhau.      D. thống nhất hữu cơ với nhau. Câu 19: Trong những cặp dưới đây cặp nào thể hiện các mặt đối lập theo nghĩa triết học    A. Trắng ­ đen.  B. Tiến bộ ­ lạc hậu.  C. To ­ nhỏ. D. Trên ­ dưới. Câu 20: Hoạt động tham gia tuyên truyền bảo vệ môi trường là thể hiện hình thức vận động    A. sinh học B. cơ học. C. vật lý. D. xã hội.  Câu 21: Quá trình phản ánh sự vật hiện tượng của thế giới khách quan vào bộ óc của con người là   A. quá trình nhận thức.   B. quá trình nhận biết.   C. sự tư duy.            D. sự hiểu biết. Câu 22: Độ của sự vật hiện tượng được hiểu là   A. sự biểu hiện mối quan hệ qua lại giữa chất và lượng.   B. giới hạn mà trong đó sự biến đổi về lượng chưa làm thay đổi về chất.   C. sự thống nhất, liên hệ qua lại và phụ thuộc lẫn nhau giữa chất và lượng.   D. giới hạn của sự vật, hiện tượng. Câu 23: Vận động của vật chất bao gồm các hình thức được sắp xếp theo trình độ từ thấp đến cao như  sau   A. cơ, lí, toán, sinh, xã hội.  B. cơ, lí, hóa, xã hội, sinh.    C. cơ, lí, hóa, sinh, xã hội. D. cơ,lí, xã hội, sinh, hóa. Câu 24: Hoạt động nào sau đây không phải là hoạt động thực tiễn ?   A. Mẹ đang trồng rau.  B. Anh H tham gia hiến máu.    C. Chị M tiến hành ghép cành. D. Mèo đang bắt chuột.  Câu 25: Tục ngữ "Có công mài sắt, có ngày nên kim" là thể hiện   A. xu hướng của sự phát triển.  B. phương thức của sự phát triển.    C. cách thức của sự phát triển. D. xu thế của sự phát triển. Câu 26: Trong hoạt động thực tiễn và nhận thức của con người, triết học có vai trò là   A. khoa học của mọi khoa học. B. thế giới quan và phương pháp luận.   C. phương pháp luận. D. thế giới quan. Câu 27: Đâu không phải là đặc trưng của sự phủ định biện chứng ?   A. Nguyên nhân của sự phủ định mang tính khách quan.   B. Nguyên nhân của sự phủ định nằm bên trong sự vật, hiện tượng.   C. Cái mới ra đời có sự kế thừa những yếu tố tiến bộ, tích cực của cái cũ.   D. Cái mới ra đời phủ định hoàn toàn cái cũ. Câu 28: Những thay đổi đơn thuần về lượng đến một giới hạn nhất định sẽ chuyển hoá thành thay đổi về   A. bước nhảy. B. lượng. C. chất.  D. trình độ.                                                Trang 2/3 ­ Mã đề thi 217
  3. II. Tự luận. (3,0 điểm)        Bằng hiểu biết của mình, em hãy phân tích để thấy rõ hai giai đoạn của quá trình nhận thức? Liên hệ  trách nhiệm của bản thân trong quá trình học tập và rèn luyện? .............HẾT.............                                                Trang 3/3 ­ Mã đề thi 217
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1