intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi HK 1 môn GDCD lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Phú Bình - Mã đề 219

Chia sẻ: Hoàng Văn Thành | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:3

45
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn học sinh và quý thầy cô cùng tham khảo Đề thi HK 1 môn GDCD lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Phú Bình - Mã đề 219 để giúp học sinh hệ thống kiến thức đã học cũng như có cơ hội đánh giá lại năng lực của mình trước kỳ thi sắp tới và giúp giáo viên trau dồi kinh nghiệm ra đề thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi HK 1 môn GDCD lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Phú Bình - Mã đề 219

  1. SỞ GD&ĐT THÁI NGUYÊN ĐỀ THI HỌC KÌ I  NĂM HỌC 2017 ­ 2018 TRƯỜNG THPT PHÚ BÌNH MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN LỚP 10 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC Họ, tên thí sinh:................................................................SBD:..................... Mã đề thi 219 I. Trắc nghiệm (7,0 điểm ) Câu 1: Vận động của vật chất bao gồm các hình thức được sắp xếp theo trình độ từ thấp đến cao như sau   A. cơ, lí, toán, sinh, xã hội.  B. cơ, lí, hóa, xã hội, sinh.    C. cơ,lí, xã hội, sinh, hóa. D. cơ, lí, hóa, sinh, xã hội. Câu 2: Sự biến đổi của công cụ lao động từ đồ đá đến kim loại thuộc hình thức vận động nào?   A. Xã hội.  B. Hoá học. C. Cơ học. D. Vật lý. Câu 3: Mưa bão làm sập đổ ngôi nhà là biểu hiện của   A. vận động. B. sự phát triển của hạ tầng xã hội.   C. phủ định biện chứng. D. phủ định siêu hình. Câu 4: Trong những câu dưới đây, câu nào không thể hiện mối quan hệ lượng đổi dẫn đến chất đổi?   A. Chín quá hóa nẫu.  B. Tích tiểu thành đại.    C. Đánh bùn sang ao. D. Kiến tha lâu cũng đầy tổ. Câu 5: Trong hoạt động thực tiễn và nhận thức của con người, triết học có vai trò là   A. phương pháp luận. B. khoa học của mọi khoa học.   C. thế giới quan. D. thế giới quan và phương pháp luận. Câu 6: Quá trình phản ánh sự vật hiện tượng của thế giới khách quan vào bộ óc của con người là   A. sự hiểu biết.         B. sự tư duy. C. quá trình nhận thức.         D. quá trình nhận biết. Câu 7: Tục ngữ "Có công mài sắt, có ngày nên kim" là thể hiện   A. cách thức của sự phát triển. B. phương thức của sự phát triển.    C. xu thế của sự phát triển. D. xu hướng của sự phát triển.  Câu 8: Đâu không phải là đặc trưng của sự phủ định biện chứng ?   A. Nguyên nhân của sự phủ định nằm bên trong sự vật, hiện tượng.   B. Cái mới ra đời phủ định hoàn toàn cái cũ.   C. Cái mới ra đời có sự kế thừa những yếu tố tiến bộ, tích cực của cái cũ.   D. Nguyên nhân của sự phủ định mang tính khách quan. Câu 9: Theo quan điểm của Triết học Mác­ Lênin, vận động là    A. mọi sự biến đổi nói chung của các sự vật, hiện tượng.   B. mọi sự di chuyển nói chung của các sự vật, hiện tượng.   C. mọi sự thay đổi về vị trí của các sự vật, hiện tượng.   D. mọi sự thay đổi về vật chất của các sự vật, hiện tượng. Câu 10: Kết quả của sự đấu tranh giữa các mặt đối lập là    A. sự vật, hiện tượng không còn các mặt đối lập.   B. sự vật, hiện tượng cũ được thay thế bằng sự vật hiện tượng mới.   C. sự vật, hiện tượng không thể giữ nguyên trạng thái cũ.   D. sự vật, hiện tượng bị tiêu vong. Câu 11: Nhận thức lý tính đem lại những hiểu biết   A. đặc điểm bên trong của sự vật hiện tượng.              B. đặc điểm bên ngoài của sự vật hiện tượng.   C. thụ động về sự vật hiện tượng.                                D. đơn giản về sự vật hiện tượng. Câu 12: Mặt đối lập của mâu thuẫn vận động, phát triển theo   A. chiều hướng thụt lùi. B. chiều hướng trái ngược nhau.                                                Trang 1/3 ­ Mã đề thi 219
  2.   C. chiều hướng cùng chiều. D. chiều hướng tiến lên. Câu 13: Những thay đổi đơn thuần về lượng đến một giới hạn nhất định sẽ chuyển hoá thành thay đổi về   A. chất.  B. trình độ. C. lượng. D. bước nhảy. Câu 14: Nhận thức cảm tính đem lại những hiểu biết   A. bản chất của sự vật hiện tượng. B. đặc điểm bên ngoài của sự vật hiện tượng.   C. đặc điểm bên trong của sự vật hiện tượng. D. sâu sắc của sự vật hiện tượng. Câu 15: Những thuộc tính chỉ qui mô, tốc độ, trình độ phát triển của sự vật, hiện tượng là khái niệm về   A. điểm nút.  B. độ. C. chất. D. lượng. Câu 16: Hai mặt đối lập liên hệ gắn bó với nhau, là tiền đề tồn tại cho nhau là   A. mặt đối lập của mâu thuẫn. B. sự thống nhất giữa các mặt đối lập.   C. mâu thuẫn. D. không mâu thuẫn. Câu 17: Trong các hình thức hoạt động thực tiễn, hoạt động nào giữ vai trò quan trọng nhất ?   A. Chính trị ­ xã hội.  B. Thực nghiệm khoa học.    C. Không có hoạt động nào. D. Sản xuất vật chất .  Câu 18: Phương thức tồn tại của thế giới vật chất là C. tính thực tại khách quan.   D. không thể nhận thức    A. vận động.            B. tính quy luật. được. Câu 19: Trong những cặp dưới đây cặp nào thể hiện các mặt đối lập theo nghĩa triết học    A. Trên ­ dưới. B. Tiến bộ ­ lạc hậu.  C. To ­ nhỏ. D. Trắng ­ đen.  Câu 20: Trong những câu sau, câu nào không có yếu tố biện chứng?   A. Môi hở răng lạnh.  B. Có thực mới vực được đạo.    C. Uống nước nhớ nguồn.  D. Đèn nhà ai nhà ấy rạng .  Câu 21: Trong triết học duy vật biện chứng, thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng   A. thống nhất hữu cơ với nhau.    B. bài trừ nhau.   C. tách rời nhau.      D. tồn tại bên cạnh nhau. Câu 22: Vấn đề cơ bản của Triết học là   A. quan hệ giữa vật chất và vận động. B. quan hệ giữa phép biện chứng và siêu hình.   C. quan hệ giữa lí luận và thực tiễn. D. quan hệ giữa vật chất và ý thức. Câu 23: Hoạt động nào sau đây không phải là hoạt động thực tiễn ?   A. Anh H tham gia hiến máu.  B. Mẹ đang trồng rau.    C. Mèo đang bắt chuột.  D. Chị M tiến hành ghép cành. Câu 24: Độ của sự vật hiện tượng được hiểu là   A. sự biểu hiện mối quan hệ qua lại giữa chất và lượng.   B. sự thống nhất, liên hệ qua lại và phụ thuộc lẫn nhau giữa chất và lượng.   C. giới hạn của sự vật, hiện tượng.   D. giới hạn mà trong đó sự biến đổi về lượng chưa làm thay đổi về chất. Câu 25: Qúa trình phát triển của các sự vật hiện tượng diễn ra một cách   A. từ từ, thận trọng.  B. quanh co, phức tạp.  C. không đồng đều. D. đơn giản, thẳng tắp. Câu 26: Hoạt động tham gia tuyên truyền bảo vệ môi trường là thể hiện hình thức vận động    A. cơ học. B. sinh học C. xã hội.  D. vật lý. Câu 27: Điểm mà tại đó xảy ra sự biến đổi về chất của sự vật, hiện tượng được gọi là    A. giới hạn.  B. điểm nút. C. chất liệu.  D. độ.  Câu 28: Sự vận động nào sau đây không phải là sự phát triển ?   A. Học lực yếu → học lực trung bình → học lực khá.               B. Bé gái → thiếu nữ.   C. Rừng đang bị cháy.   D. Xã hội chiếm hữu nô lệ → phong kiến → tư bản chủ nghĩa → xã hội chủ nghĩa. II. Tự luận. (3,0 điểm)                                                Trang 2/3 ­ Mã đề thi 219
  3.        Bằng hiểu biết của mình, em hãy phân tích để thấy rõ hai giai đoạn của quá trình nhận thức? Liên hệ  trách nhiệm của bản thân trong quá trình học tập và rèn luyện? .................HẾT..................                                                Trang 3/3 ­ Mã đề thi 219
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0