PHÒNG GD & ĐT YÊN LẠC<br />
TRƯỜNG THCS YÊN PHƯƠNG<br />
Họ và tên: ……………………………………<br />
Lớp: …… SBD............<br />
Chữ kí của giám<br />
Điểm bài thi<br />
thị<br />
Bằng số<br />
Bằng chữ<br />
<br />
BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I<br />
Năm học: 2017- 2018<br />
MÔN : Sinh học 9<br />
Thời gian làm bài:<br />
Chữ kí của giám khảo<br />
<br />
A. TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm)<br />
Hãy khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D trước mỗi phương án em cho là đúng.<br />
<br />
I.<br />
PHẦN TRẮC NGHIỆM<br />
Câu 1. Phép lai nào sau đây có tỉ lệ kiểu gen là 1: 2: 1?<br />
A. Aa x Aa<br />
B. AA x aa<br />
C. Aa x aa<br />
D. AA x AA<br />
Câu 2. Loại tế bào nào có bộ nhiễm sắc thể đơn bội?<br />
A. Hợp tử<br />
B. Giao tử<br />
C. Tế bào sinh dục sơ khai<br />
D. Tế bào sinh dưỡng<br />
Câu 3. Trong nguyên phân, các NST đóng xoắn cực đại ở kì nào sau đây?<br />
A . Kì đầu<br />
B . Kì sau<br />
C . Kì giữa<br />
D . Kì cuối<br />
Câu 4. Ruồi giấm có 2n = 8, số nhóm gen liên kết của loài bằng<br />
A. 2<br />
B. 4<br />
C. 8<br />
D.16<br />
Câu 5. Prôtêin không có chức năng nào sau đây?<br />
A. Xúc tác quá trình trao đổi chất<br />
B. Cấu trúc<br />
C. Điều hòa quá trình trao đổi chất<br />
D. Truyền đạt thông tin di truyền<br />
Câu 6. Loại biến dị nào sau đây không di truyền qua sinh sản hữu tính?<br />
A.Thường biến<br />
B. Đột biến gen<br />
C. Đột biến nhiễm sắc thể<br />
D. Biến dị tổ hợp<br />
B. PHẦN TỰ LUẬN: (7,0 điểm)<br />
Câu 7: (2,0 điểm)<br />
a. Trình bày nội dung quy luật phân ly và quy luật phân ly độc lập.<br />
b. Nêu vai trò của nhiễm sắc thể đối với sự di truyền các tính trạng.<br />
Câu 8: (3,0 điểm)<br />
a. Mô tả cấu trúc không gian của phân tử ADN. ADN tự nhân đôi theo<br />
những nguyên tắc nào?<br />
b. Một đoạn mARN có trình tự các nuclêôtit:<br />
–U–U–A–X–U–A–A–U–X–G–A–U–<br />
Xác định trình tự các nuclêôtit trong đoạn gen đã tổng hợp ra đoạn mạch mARN<br />
trên.<br />
Câu 9: (2,0 điểm)<br />
a. Đột biến gen là gì? Tại sao đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật?<br />
b.Cho 2n = 8 NST. Tính số NST có trong các trường hợp sau.<br />
- Thể ba nhiễm và thể tam bội<br />
- Thể bốn nhiễm và thẻ tứ bội.<br />
<br />
BÀI LÀM<br />
<br />
Đáp án và biểu điểm<br />
I.<br />
<br />
PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm).<br />
Câu<br />
Đáp<br />
án<br />
<br />
1<br />
A<br />
<br />
2<br />
B<br />
<br />
3<br />
C<br />
<br />
4<br />
B<br />
<br />
5<br />
D<br />
<br />
6<br />
A<br />
<br />
II. PHẦN TỰ LUẬN: (7,0 điểm)<br />
:<br />
Câu<br />
Nội Dung<br />
Câu 7<br />
<br />
Câu 8:<br />
<br />
Câu 9:<br />
<br />
a. Quy luật phân li: Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố<br />
di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ<br />
nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P<br />
Qui luật phân ly độc lập: Các cặp nhân tố di truyền đã phân ly độc<br />
lập trong quá trình phát sinh giao tử.<br />
b. Vai trò của NST<br />
NST là cấu trúc mang gen có bản chất là ADN có vai trò quan<br />
trọng trong sự di truyền.<br />
Nhờ sự tự sao của ADN dẫn đến sự nhân đôi của NST → Các gen<br />
quy định tính trạng được di truyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể.<br />
<br />
Điể<br />
m<br />
0,5đ<br />
<br />
0,5đ<br />
<br />
0,5đ<br />
<br />
0,5đ<br />
<br />
a.Cấu trúc không gian của phân tử ADN:<br />
Phân tử ADN là một chuỗi xoắn kép, gồm 2 mạch đơn song song,<br />
xoắn đều quanh 1 trục theo chiều từ trái sang phải.<br />
Mỗi vòng xoắn cao 34 A0 gồm 10 cặp nuclêôtit, đường kính vòng xoắn<br />
là 20 A0<br />
Các nuclêôtit giữa 2 mạch liên kết với nhau bằng các liên kết hiđro<br />
tạo thành từng cặp A-T; G-X theo nguyên tắc bổ sung.<br />
ADN tự nhân đôi theo NTBS và nguyên tắc giữ lại một nửa (bán<br />
bảo toàn)<br />
b. Mạch mARN: – U – U – A – X – U – A – A – U – X – G – A – U –<br />
Trình tự các nuclêôtit trong đoạn gen:<br />
Mạch gốc:<br />
–A–A–T–G–A–T–T–A–G–X–T–A–<br />
Mạch bổ sung: – T – T – A – X – T – A – A – T – X – G – A – T –<br />
<br />
0,5đ<br />
<br />
-Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan<br />
đến một hoặc một số cặp nuclêôtit.<br />
- Đột biến gen biểu hiện ra kiểu hình thường có hại cho bản thân sinh<br />
vật vì phá vỡ sự thống nhất hài hòa trong kiểu gen đã qua chọn lọc tự<br />
nhiên và duy trì lâu đời trong tự nhiên gây rối loạn trong quá trình tổng<br />
hợp prôtêin.<br />
- b. Thể ba nhiễm : 2n + 1= 8+1 = 9.<br />
thể tam bội. 3n = 12<br />
- Thể bốn nhiễm : 2n + 2 = 8 + 2 = 10<br />
- và thẻ tứ bội : 4n = 16<br />
<br />
0,5đ<br />
<br />
0,5đ<br />
<br />
0,5đ<br />
0,5đ<br />
<br />
0,5đ<br />
0,5đ<br />
<br />
0,5đ<br />
<br />
0,25<br />
0,25<br />
0,25<br />
0,25<br />
<br />