intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh năm 2012 - 2013 - (Kèm Đ.án)

Chia sẻ: Nguyễn Lê Huy | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:22

105
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Kì thi học sinh giỏi là kì thi quan trọng đối với mỗi học sinh. Dưới đây là đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh năm 2012 - 2013 kèm đáp án các em kiểm tra lại đánh giá kiến thức của mình và có thêm thời gian chuẩn bị ôn tập cho kì thi sắp tới được tốt hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh năm 2012 - 2013 - (Kèm Đ.án)

  1. S GIÁO D C VÀ ðÀO T O KỲ THI CH N H C SINH GI I C P T NH QU NG NINH L P 12 THPT NĂM H C 2012 – 2013 ––––––––– ð THI CHÍNH TH C MÔN : TOÁN H và tên,ch ký ( B NG A ) c a giám th s 1 Ngày thi : 23/10/2012 Th i gian làm bài : 180 phút ––––––––––––– (Không k th i gian giao ñ ) ––––––––––––– (ð thi này có 01 trang) Bài 1 (6 ñi m) : x+2 1. Cho hàm s y= có ñ th (C), g i I là giao hai ti m c n . Vi t phương trình x −1 ti p tuy n v i ñ th (C) bi t ti p tuy n y c t hai ñư ng ti m c n c a ñ th t i hai ñi m A, B sao cho bán kính ñư ng tròn n i ti p tam giác IAB l n nh t. ( x 2 + 2012) 7 1 − 2 x − 2012 2. Tính gi i h n sau : lim x →0 x Bài 2 (3 ñi m) : Tìm m ñ phương trình sau ñây có nghi m : x+2 x 2 − 2 x + m( x − 4) + 2 8 + 2 x − x 2 − 14 − m = 0 4−x Bài 3 (3 ñi m) : Cho tam giác ABC vuông A, g i I là tâm ñư ng tròn n i ti p tam giác. ð t IA = x , 1 1 1 2 IB = y , IC = z . Ch ng minh r ng : 2 = 2+ 2+ x y z yz Bài 4 (5 ñi m) : Trong m t ph ng (P) cho ñư ng tròn ñư ng kính BC c ñ nh. M là m t ñi m di ñ ng trên ñư ng tròn y. Trên ñư ng th ng d vuông góc v i m t ph ng (P) t i B l y m t ñi m A c ñ nh. G i H, K l n lư t là hình chi u c a B trên AM và AC . 1. Ch ng minh r ng khi M di ñ ng m t ph ng (BHK) c ñ nh . 2. Xác ñ nh v trí c a M ñ di n tích tam giác BHK l n nh t Bài 5 (3 ñi m) : Cho ba s th c a,b,c th a mãn abc = 2 2 . Tìm giá tr nh nh t c a bi u th c : a 6 + b6 b6 + c 6 c6 + a6 P= + 4 + 4 a 4 + b4 + a 2b 2 b + c 4 + b 2 c 2 c + a 4 + c 2 a 2 – – – – – – – – – – – – –H t– – – – – – – – – – – – – H và tên thí sinh : – – – – – – – – – – – – –– – – – – – – – –S báo danh: – – – –
  2. S GIÁO D C VÀ ðÀO T O QU NG NINH HƯ NG D N CH M THI H C SINH GI I L P 12 NĂM H C 2012 – 2013 Môn Toán – B ng A (ñ thi chính th c) Bài Sơ lư c l i gi i ði m Bài 1 1. Giao hai ti m c n I( 1;1) 6ñi m Gi s ti p tuy n c n l p ti p xúc v i ñ th t i ñi m có hoành ñ x0 0,5 −3 x +2 =>phương trình ti p tuy n có d ng: y = ( x − x0 ) + 0 ( x0 − 1) 2 x0 − 1 x0 + 5 Ti p tuy n c t ti m c n ñ ng t i A( 1; ) x0 − 1 0,5 Ti p tuy n c t ti m c n ngang t i B( 2 x0 − 1;1 ) x0 + 5 6 Ta có IA = −1 = ; IB = 2 x0 − 1 − 1) = 2 x0 − 1 x0 − 1 x0 − 1 0,5 6 Nên IA. IB = .2 x0 − 1 = 12 x0 − 1 1 Do v y di n tích tam giác IAB : S = IA. IB = 6 2 S 6 0,5 G i p là n a chu vi ∆IAB => bán kính ñư ng tròn n i ti p ∆IAB : r = = p p => r l n nh t p nh nh t. M t khác ∆IAB vuông t i I nên 2 p = IA + IB + AB = IA + IB + IA2 + IB 2 ≥ 2 IA. IB + 2 IA. IB = 4 3 + 2 6 0,5 D u “ = ” x y ra IA = IB ⇔ ( x0 − 1) = 3 ⇔ x = 1 ± 3 2 V i x = 1 − 3 ta có ti p tuy n d1 : y = − x − 2( 3 − 1) 0,5 V i x = 1 + 3 ta có ti p tuy n d2 : y = 2( 3 + 1) − x ( x 2 + 2012) 7 1 − 2 x − ( x 2 + 2012) + x 2 1 2. L = lim x →0 x  2 7 1 − 2x −1  = lim ( x + 2012) x →0 + x  x  1 Ta có L1 = lim( x + 2012) = 2012 L3 = lim x = 0 2 ; x →0 x →0 7 1 − 2x −1 1 − t7 Tính L2 = lim x →0 ð t 7 1 − 2 x = t => x = x 2 Và khi x → 0 thì t → 1 2(t − 1) −2 2 1 => L2 = lim = lim =− t →1 1− t 7 t →1 1 + t + t 2 + t 3 + t 4 + t 5 + t 6 7 V y L = 2012.  −  + 0 = − 2 4024    7 7
  3. Bài 2 x + 2 3ñi m 4 − x ≥ 0  ði u ki n:  x ≠ 4 ⇔ −2 ≤ x < 4 0,5 8 + 2 x − x 2 ≥ 0   V i ñ/k ñó phương trình ñã cho tương ñương v i 0,5 ⇔ −(− x 2 + 2 x + 8) − m 8 + 2 x − x 2 + 2 8 + 2 x − x 2 − 6 − m = 0 . (1) ð t t = 8 + 2x − x 2 ; Khi x ∈ [ – 2; 4) thì t ∈ [ 0; 3] . (2) 0,5 Phương trình tr thành : – t2 – mt + 2t – 6 – m = 0 −t 2 + 2t − 6 ⇔ m= . t +1 0,5 −t 2 + 2t − 6 −t 2 − 2t + 8 Xét hàm s f (t ) = ; t ∈ [ 0;3] ; f’(t) = t +1 (t + 1)2  t = −4 f’(t) = 0 ⇔  t = 2 B ng bi n thiên c a hàm s f(t) trên ño n [ 0 ; 3 ]. t –∞ –4 –1 0 2 3 +∞ f’(t) – 0 + + + 0 – 0,5 -2 f(t) 9 –6 − 4 Phương trình ñã cho có nghi m x∈ [–2; 4) ⇔ Phương trình (2) có nghi m t∈ [0; 3] ⇔ ðư ng th ng y = m c t ñ th hàm s f(t) , t ∈ [ 0; 3 ] ⇔ – 6 ≤ m ≤ – 2 0,5 V y v i – 6 ≤ m ≤ – 2 thi phương trình có nghi m Bài 3 Ta có: 3ñi m r r x= = ; A sin 45 o B+C sin 2 y= r ; r r B 1 sin 2 z= r I C r sin B C 2 Suy ra: B+C B C C B yz sin sin cos + sin cos 2 2 1 =r 2 =r 2 2 2 2 = ( r + r ) = a => a 2 = y z (1) x B C B C B C x2 sin sin sin sin tg tg 2 2 2 2 2 2
  4. Ngoài ra ñ nh lý hàm cos trong tam giác BIC cho : a 2 = y 2 + z 2 − 2 yz cos BIC B+C a 2 = y 2 + z 2 − 2 yzcos (180 − ) 2 a 2 = y 2 + z 2 − 2 yzcos135o 1 2 a 2 = y 2 + z 2 + 2 yz. (2) 2 y 2 z2 1 1 1 2 T (1) và (2) ta có : 2 = y 2 + z 2 + yz 2 2 = 2 + 2 + x x y z yz Bài 4 A a) 5ñi m CM ⊥ BM   => CM ⊥ ( ABM ) ⊃ BH  K   CM ⊥ AB    BH ⊥ CM 1 =>   => BH ⊥ ( ACM ) ⊃ AC  BH ⊥ AM    AC ⊥ BH  B H =>   => AC ⊥ ( BHK )  AC ⊥ BK   M t ph ng (BHK) ñi qua B c ñ nh và vuông góc v i AC c ñ nh nên C mp(BHK) c ñ nh 0,5 M BH 2 + HK 2 BK 2 ∆BHK vuông t i H => SBHK= (1/2) BH.HK ≤ = (const) 4 4 v y ∆BHK có di n tích l n nh t BH = HK ∆BHK vuông cân. 1 BK Khi ñó BH = 2 1 1 1 1 1 1 Mà = + 2 = 2 + BH 2 AB 2 BM 2 BK AB BC 2 1 1 1 1 1 1 1 => 2 = 2 2 + 2 = 2 + BK 2 BH AB BC 2 AB 2 BM 2 1 1 1 1 1 h2 + 2R 2 = + = + 2 = 2 BM 2 BC 2 2 AB 2 4R2 h 4h 2 R 2 4h 2 R 2 hR 2 1 => BM 2 = BM = h2 + 2R2 h2 + 2 R 2 (v i R là bán kính ñư ng tròn (C), AB = h ) hR 2 Mà B c ñ nh => M thu c ñư ng tròn tâm B bán kính h2 + 2 R 2 0,5 => có hai v trí c a M làm cho di n tích ∆BHK ñ t GTLN ñó là giao c a ñư ng tròn (C) và ñư ng tròn (B;BM)
  5. Bài 5 (a 2 + b2 )(a 4 + b 4 − a 2b 2 ) (b 2 + c 2 )(b 4 + c 4 − b 2c 2 ) ( c 2 + a 2 )( c 4 + a 4 − c 2a 2 ) P= + + 3ñi m a 4 + b 4 + a 2b 2 b4 + c 4 + b2c 2 c 4 + a 4 + c 2a 2 0,5 Nh n xÐt: Do abc = 2 2 nªn a2, b2, c2 là c¸c sè thùc d−¬ng x 2 + y 2 − xy XÐt : A = v i x,y > 0 x 2 + y 2 + xy 0,5 2 x t2 − t +1 Chia tö và mÉu cho y và ®Æt t = ta ®−îc A = 2 víi t > 0 y t + t +1 t2 − t +1 B¶ng biÕn thiªn: XÐt hàm sè f(t) = trªn (0;+∞) t2 + t +1 t 0 1 + ’ f (t) – 0 + 2(t − 1) 2 1 1 0,5 Ta cã : f’(t) = = 0 ⇔ t =1 1 (t 2 + t + 1) 2 f(t) 3 1 D a vào b ng bi n thiên ta có f (t ) ≥ v im it>0 3 x 2 + y 2 − xy 1 T ñó A = ≥ v i x,y > 0; d u b ng x y ra khi t = 1 nên x = y. x 2 + y 2 + xy 3 0,5 2 a 4 + b 4 − a 2b2 1 2 Áp d ng v i x = a , y = b ta có 4 4 2 2 ≥ a +b +a b 3 b 4 + c 4 − b2 c 2 1 c 4 + a 4 − c 2a 2 1 Tương t ≥ , ≥ b4 + c 4 + b 2 c 2 3 c 4 + a 4 + c 2a 2 3 1 1 1 2 => P ≥ (a 2 + b 2 ) + (b 2 + c 2 ) + (c 2 + a 2 ) = (a 2 + b 2 + c 2 ) 0,5 3 3 3 3 Áp d ng BðT Côsi ta có a 2 + b 2 + c 2 ≥ 3 3 a 2b 2c 2 = 6 v i abc = 2 2 => P ≥ 4 d u ñ ng th c x y ra ch ng h n khi a = b = c = 2 0,5 V y Pmin = 4 khi ch ng h n a = b = c = 2 Chú ý: 1. Hư ng d n ch m này ch trình bày sơ lư c bài gi i .Bài làm c a h c sinh ph i chi ti t,l p lu n ch t ch ,tính toán chính xác m i ñư c ñi m t i ña. 2. Các cách gi i khác n u ñúng v n cho ñi m. T ch m trao ñ i và thông nh t chi ti t nhưng không ñư c quá s ñi m dành cho câu, ph n ñó. 3. Có th chia ñi m thành t ng ph n nhưng không dư i 0,25 ñi m và ph i th ng nh t trong c t ch m. 4. ði m toàn bài là t ng s ñi m các ph n ñã ch m. Không làm tròn ñi m 5. M i v n ñ phát sinh trong quá trình ch m ph i ñư c trao ñ i trng t ch m và ch cho ñi m theo s th ng nh t c a c t .
  6. së gi¸o dôc v ® o t¹o kú thi häc sinh giái cÊp tØnh qu¶ng ninh líp 12 thpt n¨m häc 2012-2013 §Ò thi chÝnh thøc m«n : To¸n H và tên, ch ký ( b¶ng B ) c a giám th s 1 Ng y thi : 23/10/2012 ……………….. Thêi gian l m b i : 180 phót (kh«ng kÓ thêi gian giao ®Ò) ……………...... (§Ò thi n y cã 01 trang) B i 1 (4 ®iÓm): 1 + 2x − 3 1 + 3x Tính gi i h n sau : lim x→ 0 x2 B i 2 (3 ®iÓm): Cho tam gi¸c ABC cã C = α, B = β víi α < β, trung tuy n AM. Gäi ϕ l gãc nhän t¹o bëi AM víi c¹nh BC, ch ng minh r ng: 2cotϕ = cotα - cotβ. B i 3 (4 ®iÓm): Gi i b t phương trình: x + x + 6 x + 2 < 18 2 B i 4 (6 ®iÓm): Cho tam giác ñ u ABC c nh a, ñư ng th ng (d) qua A vuông góc v i m t ph ng (ABC). Trên (d) l y ñi m M. G i I là tr c tâm c a tam giác MBC, H là tr c tâm c a tam giác ABC, giao ñi m c a ñư ng th ng HI v i (d) là N. 1. Ch ng minh r ng t di n MNBC có các c p c nh ñ i vuông góc v i nhau 2. Ch ng minh r ng khi M di chuy n trên (d) thì tích AM.AN không ñ i. B i 5 (3 ®iÓm): a4 b4  a2 b2  a b Tìm giá tr nh nh t c a bi u th c P = 4 + 4 −  2 + 2  + + b a b a  b a v i a, b là các s th c th a mãn a ≠ 0, b ≠ 0. ------------------------- HÕt -------------------------- Hä v tªn thÝ sinh: ................................................................. Sè b¸o danh: ........................
  7. MA TR N ð THI CH N HSG L P 12 NĂM H C 2012-2013 MÔN TOÁN B NG B. ð THI CHÍNH THƯC (ð t lu n) M c ñ nh n th c V n d ng Nh n bi t Thông hi u M cñ M cñ T ng Ch ñ ki n th c th p cao Gi i h n c a hàm s 1 1 (l p 11) 4 4,0 H th c lư ng giác trong 1 1 hình h c ph ng (l p 11) 3 3,0 Gi i phương trình, b t 1 1 phương trình, h có s d ng tính ch t c a hàm s (l p 10, 12) 4 4,0 Hình h c không gian 1 1 2 (l p 11) 4 2 6,0 Tìm giá tr l n nh t, nh 1 1 nh t c a bi u th c có dùng tính ch t c a hàm s (l p 10, l p 12) 3 3,0 0 2 2 2 6 0,0 8,0 7,0 5,0 20,0
  8. S GIÁO D C VÀ ðÀO T O QU NG NINH HƯ NG D N CH M THI CH N HSG L P 12 NĂM H C 2012-2013 MÔN TOÁN B NG B. ð CHÍNH THƯC (Hư ng d n ch m này có 03 trang) B i S¬ l−îc lêi gi¶i Cho ®iÓm Bài 1 1 + 2 x − 3 1 + 3x  1 + 2 x − ( x + 1)  + ( x + 1) − 3 1 + 3 x  4 ñi m Có : lim x →0 2 = lim  x →0   2  1,5 x x    −x2 x 2 ( x + 3)  = lim  2 +  1  x  1 + 2 x + ( x + 1)  x ( x + 1) + ( x + 1) 3 1 + 3 x + 3 (1 + 3 x)   x →0 2 2 2         −1 x+3  −1 1 = lim  + = +1 = 1,5 x →0    1 + 2 x + ( x + 1)  ( x + 1) + ( x + 1) 3 1 + 3 x + 3 (1 + 3 x)   2 2 2 2     Bài 2 * Trư ng h p góc β nh n: 3 ñi m KÎ AH ⊥ BC, do α < β nên BH 2HM/AH = CH/AH - BH/AH , 0,5 hay 2 cotϕ = cotα - cotβ. Ta có ñpcm ! A B H M C * Trư ng h p góc β tù: Ch ng minh tương t 0,5 Bài 3 TXð: x∈ (-2; +∞) 0,25 4 ñi m N u x ∈[-2; 0] thì: BPT ñã cho có VT ≤ 4 + 0 + 6 2 < 18 = VP 0,5 Suy ra ∀x ∈[-2; 0] ñ u là nghi m c a BPT ñã cho. 0,5 N u x > 0, xét hàm s y = f(x) = x + x + 6 x + 2 v i x∈ (0; +∞) 2 Có f’(x) = 2x + 1 + 3/ x + 2 > 0 ∀x∈ (0; +∞) => f(x) ñ ng bi n trên (0; +∞) 0,75 Mà f(2) = 18 nên v i x∈(0; +∞) ta có: BPT ñã cho f(x) < f(2) x
  9. Bài Sơ lư c l i gi i Cho ñi m Bài 4 4.1 (4 ñi m) 6 ñi m G i E là trung ñi m BC, t gi thi t suy ra H∈AE, I∈ME => IH c t (d) t i N 0,5 Theo gi thi t (d)⊥mp(ABC) => (d)⊥BC hay MN⊥BC 1,0 Ch ng minh ñư c BH⊥mp(MAC) r i suy ra BH⊥MC 1,0 Mà BI⊥MC nên MC⊥ mp(BHI), t ñó suy ra MC⊥BN 1,0 Ch ng minh tương t , ñư c MB⊥CN V y t di n MNBC có các c p c nh ñ i vuông góc v i nhau (ñpcm !) 0,5 4.2 (2 ñi m) Ch ng minh ñư c: BC⊥mp(MAE) => BC⊥IH và MC⊥mp(BKF) => MC⊥IH suy ra IH⊥MB 1,0 Trong tam giác MNE, có: ANH = AEM (góc có c nh tương ng vuông góc) suy ra ∆ ANH ∼ ∆ AEM 0,5 AN AH a 3 2 a 3 a2 do ñó: = => AM.AN = AE.AH = . . = AE AM 2 3 2 2 V y tích AM.AN không ñ i (ñpcm !) 0,5 M A I B F H K E C N
  10. Bài Sơ lư c l i gi i Cho ñi m Bài 5 a b a2 b2 a 2 b2 a4 b4 ð t: t = + => t ≥ 2 ; t = 2 + 2 + 2 ⇒ 2 + 2 = t − 2 => 4 + 4 = t 4 − 4t 2 + 2 . 2 2 3 ñi m b a b a b a b a 0,5 a4 b4  a2 b2  a b Khi ñó: P = 4 + 4 −  2 + 2  + + = t 4 − 4t 2 + 2 − (t 2 − 2) + t = t 4 − 5t 2 + t + 4 b a b a  b a Xét hàm: f (t ) = t 4 − 5t 2 + t + 4 v i t ≥ 2 , có: f '(t ) = 4t 3 − 10t + 1 ; f "(t ) = 12t 2 − 10 0,75 V i t ≥ 2 thì f”(t) > 0 => hàm f’(t) ñ ng bi n trên (-∞ ; -2] và [2; +∞). Nên : t > 2 => f’(t) > f’(2) = 13 > 0; t < –2 => f’(t) < f’(–2) = -11 < 0 0,75 Ta có b ng bi n thiên : t –∞ –2 2 +∞ f’(t) – + +∞ +∞ f(t) –2 2 Mà f(-2) = - 2 < 2 = f(2), suy ra : min f(t) = –2 ; ñ t khi t = –2 a = – b ≠ 0 1 V y giá tr nh nh t c a P là -2, ñ t ñư c khi a = - b ≠ 0 C¸c chó ý khi chÊm: 1. Hư ng d n ch m này ch trình bày sơ lư c bài gi i. Bài làm c a h c sinh ph i chi ti t, l p lu n ch t ch , tính toán chính xác m i ñư c ñi m t i ña. 2. Các cách gi i khác n u ñúng v n cho ñi m. T ch m trao ñ i và thông nh t chi ti t nhưng không ñư c quá s ñi m dành cho câu, ph n ñó. 3. Có th chia ñi m thành t ng ph n nhưng không dư i 0,25 ñi m và ph i th ng nh t trong c t ch m. 4. ði m toàn bài là t ng s ñi m các ph n ñã ch m. Không làm tròn ñi m 5. M i v n ñ phát sinh trong quá trình ch m ph i ñư c trao ñ i trong t ch m và ch cho ñi m theo s th ng nh t c a c t . S GIÁO D C VÀ ðÀO T O QU NG NINH
  11. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP THCS THÀNH PHỐ VỊ THANH CẤP THÀNH PHỐ - NĂM HỌC 2012 – 2013 MÔN: SINH HỌC ĐỀ CHÍNH THỨC Khóa ngày: 04/01/2013 Thời gian làm bài 150 phút (không kể thời gian phát đề) (Đề thi có 02 trang, gồm 08 câu) Câu 1: (2,0 điểm) Trình bày các loại rễ biến dạng. Mỗi loại rễ biến dạng lấy 2 ví dụ minh họa. Câu 2: (3,0 điểm) Hãy nêu sự phân hóa và chuyên hóa của các hệ cơ quan hô hấp, tuần hoàn, thần kinh, sinh dục trong quá trình tiến hóa của các ngành động vật (từ ngành động vật nguyên sinh đến ngành động vật có xương sống). Câu 3: (2,5 điểm) - Vì sao ở nhiều loại lá, mặt trên có màu sẫm hơn mặt dưới ? - Vì sao hô hấp và quang hợp trái ngược nhau nhưng lại có quan hệ chặt chẽ với nhau ? Câu 4: (2,5 điểm) Ở người 2n = 46, có 5 tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân liên tiếp 3 lần. Các tế bào con tạo ra đều giảm phân. a. Nếu là nữ: có bao nhiêu giao tử cái (trứng) được tạo ra ? Mỗi giao tử chứa bao nhiêu Nhiễm sắc thể ? Nhiễm sắc thể giới tính trong giao tử đó là Nhiễm sắc thể nào ? b. Nếu là nam: có bao nhiêu giao tử đực (tinh trùng) được tạo ra ? Mỗi giao tử chứa bao nhiêu Nhiễm sắc thể ? Nhiễm sắc thể giới tính trong giao tử đó là Nhiễm sắc thể nào ? c. Do sự kết hợp ngẫu nhiên giữa một giao tử đực và một giao tử cái trong quá trình thụ tinh thì hợp tử tạo ra có bao nhiêu Nhiễm sắc thể và chứa cặp Nhiễm sắc thể giới tính nào ? Câu 5: (2,0 điểm) Nhà ông B có một đàn gà gồm 1 trống và 5 mái. Cứ sau vài tháng ông lại cho gà ấp, nuôi lớn và giữ lại một vài con mái để làm giống. Hãy cho biết: - Trong sinh học gọi tên phép lai này là gì ? Những con gà con trong đàn sẽ như thế nào? - Người ta khuyên ông thay con trống bằng dòng gà khác giống tốt. Lời khuyên này có đúng không ? Tại sao ? Phép lai này tên là gì ? Câu 6: (2,0 điểm)
  12. So sánh nguyên tắc tổng hợp ADN với ARN. Câu 7: (3,5 điểm) Một gen quy định cấu trúc của một chuỗi pôlypeptit gồm 498 axit amin. Có T/X = 2/3. Một đột biến xảy ra làm cho tỷ lệ T/X = 66,48%. Cho biết đột biến không làm thay đổi số nuclêôtit của gen. Đột biến này thuộc dạng nào ? Nguyên nhân phát sinh đột biến đó. Câu 8: (2,5 điểm) Ba hợp tử của cùng một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n=8. Hợp tử 1 nguyên phân 1 số lần tạo ra số tế bào con bằng 25% số tế bào con do hợp tử 2 nguyên phân tạo ra. Tổng số tế bào con sinh ra từ hợp tử 3 có 512 nhiễm sắc thể đơn. Quá trình nguyên phân của cả 3 hợp tử nói trên có số tế bào con với tổng số 832 nhiễm sắc thể đơn. a) Xác định số tế bào con sinh ra từ mỗi hợp tử ? b) Xác định số lần nguyên phân của mỗi hợp tử ? -------Hết------- (Thí sinh không được sử dụng tài liệu) Họ và tên thí sinh:………………………………………. Số báo danh:…………………. 2
  13. GỢI Ý CHẤM ĐỀ THI CHỌN HSG LỚP 9 CẤP THCS THÀNH PHỐ VỊ THANH NĂM HỌC 2012 – 2013 Câu 1: (2đ) - Rễ củ: phình to, chứa chất dự trữ cho cây khi ra hoa, tạo quả. VD: cải củ, khoai mì… 0,5đ - Rễ móc: rễ phụ mọc từ thân và cành trên mặt đất, móc vào trụ bám, giúp cây leo lên. VD: trầu, tiêu… 0,5đ - Rễ thở: sống trong điều kiện thiếu không khí, rễ mọc ngược lên trên mặt đất, lấy oxi cung cấp cho các phần rễ dưới đất. VD: bụt mọc, bần… 0,5đ - Giác mút: rễ biến đổi thành giác mút đâm vào thân hoặc cành của cây khác. VD: tơ hồng, tầm gửi. 0,5đ Câu 2: (3đ) Hệ hô hấp: Ở động vật nguyên sinh chưa phân hóa, ruột khoang, giun đốt thở bằng da, cá thở bằng mang, ếch hình thành thêm phổi nhưng chưa hoàn chỉnh, vẫn hô hấp bằng da là chủ yếu, đến bò sát phổi đã hình thành, đến thú phổi hoàn thiện. 0,75đ Hệ tuần hoàn: Từ chỗ chưa phân hóa như động vật nguyên sinh và ruột khoang, đến chỗ đã phân hóa thành tim. Tim từ chưa phân hóa thành tâm nhĩ, tâm thất, tiến đến phân hóa thành tâm nhĩ, tâm thất. Tim từ 2 ngăn thành 3 ngăn, 4 ngăn. Tuần hoàn từ một vòng thành hai vòng. 0,75đ Hệ thần kinh: Động vật nguyên sinh chưa phân hóa đến hệ thần kinh mạng lưới (ruột khoang) sau đó đã tiến tới hệ thần kinh chỗi hạch (giun đốt), tiếp theo là hệ thần kinh hình ống với bộ não và tủy sống (cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú). 0,75đ Hệ sinh dục: Từ chỗ chưa phân hóa tiến đến chỗ phân hóa nhưng chưa có ống dẫn sinh dục. Từ giun đốt trở đi có ống dẫn sinh dục. 0,75đ Câu 3: (2,5đ) a. Nhiều loại lá, mặt trên có màu sẫm hơn mặt dưới vì các tế bào thịt lá ở phía trên có nhiều lục lạp hơn. Đây là đặc điểm của phần lớn những lá mọc 1đ theo chiều nằm ngang, thích nghi với điều kiện ánh sáng mặt trời chiếu vào mặt trên nhiều hơn mặt dưới. b. + Hô hấp và quang hợp trái ngược nhau vì sản phẩm của quang hợp (chất hữu cơ và khí oxi là nguyên liệu của hô hấp (hơi nước và khí cacbonic) là 0,75đ nguyên liệu cho quang hợp. + Hô hấp và quang hợp liên hệ chặt chẽ với nhau vì hai quá trình này cần có nhau. Hô hấp cần chất hữu cơ do quang hợp chế tạo; quang hợp và mọi hoạt động sống của cây lần cần năng lượng do hô hấp sản ra. Cây không thể sống 0,75đ được nếu thiếu một trong hai quá trình hhoo hấp hay quang hợp. Câu 4: (2.5đ) Số TB con thực hiện giảm phân: 5x23 = 40 TB 0,25đ a) Nữ: +) Số giao tử cái (trứng): 40 0,25đ +) Số NST: 23 NST 0,25đ +) NST gt là: X 0,25đ b) Nam: +) Số giao tử đực(TT): 40x4 = 160. 0,25đ 3
  14. +) Số NST: 23 NST 0,25đ +) NST gt là: X hoặc Y 0,25đ c) NST giới tính: XX hoặc XY ( hoặc 44A + XX ; 44A + XY) 0,5đ 2n = 46 0,25đ Câu 5: (2đ) a) +) Hình thức giao phối gần (giao phối cận huyết) ở động vật 0,25đ +) Biểu hiện: thế hệ con cháu có sức sống kém dần, bộc lộ tính trạng xấu, 0,5đ năng xuất giảm. b) +) Lời khuyên đó là đúng 0,25đ +) Nhằm tạo ưu thế lai: cơ thể lai F1 khoẻ hơn, sinh trưởng nhanh phát triển mạnh, chống chịu tốt, các tính trạng hình thái và năng suất cao hơn trung bình giữa hai bố mẹ hoặc vượt trội hơn cả hai dạng bố mẹ 0,75đ +) Phép lai đó là: Phép lai khác dòng. 0,25đ Câu 6: (2đ) * Giống nhau: - Nguyên tắc khuôn mẫu: Đều dùng mạch ADN làm mạch khuôn để tổng hợp. 0,25đ - Nguyên tắc bổ sung: Là nguyên tắc cặp đôi giữa các bazơnitric. 0,25đ * Khác nhau: Tổng hợp ADN Tổng hợp ARN - Cả hai mạch đơn của ADN dùng làm - Chỉ một mạch trong hai mạch của 0,5đ khuôn tổng hợp hai phân tử ADN ADN (một đoạn ADN) làm khuôn mới. tổng hợp ARN. - Nguyên tắc bổ sung: A mạch khuôn - A mạch khuôn liên kết với U môi 0,5đ liên kết với T môi trường. trường. - Nguyên tắc bán bảo toàn: Trong mỗi - Không có nguyên tắc bán bảo toàn. phân tử ADN con có một mạch ADN Mạch ARN được tổng hợp mới hoàn 0,5đ mẹ còn mạch mới được tổng hợp. toàn. Câu 7: (3,5đ) 1. Tìm số lượng Nu từng loại: Tổng số nuclêôtit của gen là: (498 +2). 3. 2 = 3000 Nu 0,5đ Vì T/ X = 2/3 suy ra X = 1,5 T 0,5đ A = T = 600 Nu và X = G = 900 Nu 0,5đ - Tỷ lệ T/X = 2/3 = 66,67% . khi đột biến làm giảm tỷ lệ T/X còn 66,48%, vì số nuclêôtit không thay đổi vậy số nuclêôtit T giảm cũng chính bằng X tăng. 0,5đ - Gọi a là số nuclêôtit tăng, giảm do đột biến nên ta có phương trình T - a 600 - a   66,48% = 0,6648 0,5đ X - a 900  a 600 - a = 598,32 + 0,6648 a suy ra 1,68 = 1,6648a vậy a = 1 0,5đ Kết luận đột biến làm T thay bằng X hay là cặp A - T thay bằng cặp G - X Đây là dạng đột biến thay cặp Nu bằng cặp Nu khác. 0,5 điểm 0,5đ Câu 8: (2,5đ) a) Số tế bào con sinh ra từ mỗi hợp tử: Gọi x là số TB con do hợp tử 1 tạo ra => 4x là số TB con do hợp tử 2 tạo ra. 0,25đ Số TB con tạo ra từ: - Hợp tử 3: 512/8=64 0,25đ 4
  15. - Cả 3 hợp tử: 832/8=104 0,25đ Ta có phương trình: x + 4x + 64 = 104 0,25đ 5x = 104 – 64 = 40 0,25đ x = 40/5 = 8 = số TB con của hợp tử 1 0,25đ 4x = 32 = số TB con của hợp tử 2 0,25đ b) Số lần nguyên phân của mỗi hợp tử: - Hợp tử 1: 2k1 = 8 = 23 => k1 = 3 0,25đ - Hợp tử 2: 2k2 = 32 = 25 => k1 = 5 0,25đ - Hợp tử 3: 2k3 = 64 = 26 => k1 = 6 0,25đ 5
  16. SỞ GD – ĐT QUẢNG BÌNH KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 11 THPT NĂM HỌC 2012 - 2013 ĐỀ THI CHÍNH THỨC Môn thi: SINH HỌC SỐ BÁO DANH: (Khóa ngày 27 tháng 3 năm 2013) (Thời gian làm bài:180 phút – Không kể thời gian giao đề) Câu 1(1,5 điểm). Nuôi 2 chủng vi sinh vật A, B trong cùng một môi trường tối thiểu thấy chúng sinh trưởng phát triển bình thường nhưng khi tách 2 chủng A và B ra nuôi riêng trong điều kiện môi trường tối thiểu thì cả hai chủng đều không phát triển được. Hãy giải thích hiện tượng trên? Câu 2 (1,5 điểm). Để phân biệt thực vật C3 và C4 người ta làm thí nghiệm sau: TN1: Đưa cây vào chuông thủy tinh kín và chiếu sáng liên tục. TN2: Trồng cây trong nhà kín có thể điều chỉnh được nồng độ O2. TN3: Đo cường độ quang hợp ở các điều kiện ánh sáng cao, nhiệt độ cao. (mgCO2/dm2lá.giờ). Hãy phân tích nguyên tắc của các thí nghiệm nói trên. Câu 3 (1,5 điểm). Giải thích cơ chế truyền tin qua xinap hóa học. Tại sao mặc dù có cả xinap điện lẫn xinap hóa học, nhưng đại bộ phận các xinap ở động vật lại là xinap hóa học ? Câu 4 (1,0 điểm). a. Giải thích tại sao ở thực vật, khi cắt bỏ phần ngọn cây rồi chiếu ánh sáng từ một phía ta sẽ không quan sát được rõ hiện tượng hướng sáng nữa? b. Giải thích cơ chế lá cây trinh nữ cụp xuống khi có va chạm cơ học? Câu 5 (1,0 điểm). a. Khi uống nhiều rượu dẫn đến khát nước và mất nhiều nước qua nước tiểu. Giải thích? b. Huyết áp là gì? Khi huyết áp giảm, ở ống thận tăng cường tái hấp thu ion gì? Tại sao? Câu 6 (1,0 điểm). Phân biệt prôtêin xuyên màng và bám màng về cấu trúc và chức năng. Câu 7 (2,5 điểm). Một tế bào sinh dục sơ khai trải qua các giai đoạn phát triển từ vùng sinh sản đến vùng chín đã đòi hỏi môi trường tế bào cung cấp 3024 NST đơn. Tỉ lệ số tế bào tham gia vào đợt phân bào tại vùng chín so với số NST đơn có trong một giao tử được tạo ra là 4/3. Hiệu suất thụ tinh của các giao tử là 50% đã tạo ra một số hợp tử. Biết rằng số hợp tử được tạo ra ít hơn số NST đơn bội của loài. a. Xác định bộ NST 2n của loài. b. Số NST đơn mà môi trường cung cấp cho mỗi giai đoạn phát triển của tế bào sinh dục đã cho là bao nhiêu? c. Xác định giới tính của cá thể chứa tế bào nói trên. Biết giảm phân bình thường không xảy ra trao đổi chéo và đột biến. (Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.) ----------Hết--------
  17. SỞ GD – ĐT QUẢNG BÌNH KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 11 THPT NĂM HỌC 2012 - 2013 ĐỀ THI CHÍNH THỨC Môn thi: SINH HỌC HƯỚNG DẪN CHẤM Câu Nội dung Điểm 1 - Mỗi chủng A và B đều không sống được trong môi trường tối thiểu => Cả hai (1,5) chủng A và B đều thuộc nhóm vi sinh vật khuyết dưỡng. 0,25 - Khi nuôi cả A và B trong cùng 1 môi trường tối thiểu, chúng sinh trưởng và phát triển bình thường => chủng A và B là vi sinh vật đồng dưỡng. 0,25 Giải thích: TH1: Chủng A sản xuất nhân tố sinh trưởng cung cấp cho chủng B và ngược lại chủng B cũng sản xuất nhân tố sinh trưởng khác cung cấp cho chủng A. 0,5 TH2: Chủng A tổng hợp 1 thành phần của nhân tố sinh trưởng, chủng B tổng hợp thành phần còn lại của cùng nhân tố sinh trưởng, cả hai thành phần này cùng tham gia hình thành nhân tố sinh trưởng cần thiết cho chủng A và B. 0,5 2 * Thí nghiệm 1: (1,5) - Nguyên tắc: Dựa vào điểm bù CO2 khác nhau của TVC3 và TVC4. Cây C3 sẽ chết . trước do có điểm bù CO2 cao khoảng 30ppm còn TV C4 có điểm bù CO2 thấp (0-10ppm). 0,5 * Thí nghiệm 2: - Nguyên tắc: Dựa vào hô hấp sáng. Hô hấp sáng phụ thuộc vào nồng độ O2; hô hấp sáng chỉ có ở thực vật C3 không có ở thực vật C4 nên khi điều chỉnh O2 cao thì năng suất quang hợp TV C3 giảm đi. 0,5 * Thí nghiệm 3: - Nguyên tắc: Dựa vào điểm bảo hòa ánh sáng. Điểm bảo hòa ánh sáng của thực vật C4 cao hơn thực vật C3 nên ở điều kiện ánh sáng mạnh, nhiệt độ cao do cường độ quang hợp của thực vật C4 cao hơn (thường gấp đôi ) thực vật C3 0,5 3 * Khi điện thế hoạt động truyền đến tận cùng của mỗi sợi thần kinh, tới các chùy xinap sẽ 2+ 2+ 0,25 (1,5) làm thay đổi tính thấm đối với Ca , Ca từ ngoài dịch mô tràn vào dịch bào ở chùy xinap. - Ca2+ vào làm vỡ các bóng chứa chất trung gian hóa học axetincolin, giải phóng các chất này vào khe xinap. 0,25 - Axetincolin sẽ gắn vào các thụ thể trên màng sau xinap và làm xuất hiện điện thế hoạt động ở tế bào sau xinap. 0,25 * Đại bộ phận là xinap hoá học vì xinap hóa học có các ưu điểm sau: - Việc truyền thông tin qua xinap hóa học dễ được điều chỉnh hơn so với ở xinap điện 0,25 nhờ sự điều chỉnh lượng chất truyền tin được tiết vào khe xinap. - Dẫn truyền xung thần kinh theo một chiều 0,25
  18. - Chất trung gian hóa học khác nhau ở mỗi xinap gây ra các đáp ứng khác nhau. 0,25 4 a. Sau khi cắt phần ngọn ta sẽ không thấy rõ hiện tượng hướng sáng vì: (1,0) - Auxin được sản xuất ở đỉnh thân và cành di chuyển từ ngọn xuống rễ, cắt ngọn làm giảm lượng auxin. 0,25 - Ở thân các tế bào đã phân hoá, tốc độ phân chia kém => sự sinh trưởng 2 phía thân không có sự chênh lệch lớn. 0,25 b. Cơ chế lá cây trinh nữ cụp xuống khi có va chạm cơ học hoặc khi trời tối: - Cây trinh nữ ở cuống lá và gốc lá chét có thể gối, bình thường thể gối luôn căng nước làm lá xoè rộng. 0,25 - Khi có sự va chạm, K+ được vận chuyển ra khỏi không bào làm giảm ASTT tế bào thể gối, tế bào thể gối mất nước làm lá cụp xuống. 0,25 5 a. – Hoocmôn ADH kích thích tế bào ống thận tăng cường tái hấp thu nước trả về (1,0) máu. Rượu làm giảm tiết ADH → giảm hấp thu nước ở ống thận → kích thích đi tiểu  0,25 mất nước nhiều qua nước tiểu. - Mất nước → áp suất thẩm thấu trong máu tăng cao → kích thích vùng dưới đồi gây 0,25 cảm giác khát. 0,25 b. - Huyết áp là áp lực máu tác dụng lên thành mạch do tim co bóp. - Khi huyết áp giảm tuyến trên thận sản xuất andosteron tăng cường tái hấp thu Na+, do Na+ có tác dụng giữ nước rất mạnh nên khi Na+ được trả về máu làm tăng lượng 0,25 nước trong máu → huyết áp tăng. 6 Đặc điểm Prôtêin bám màng Prôtêin xuyên màng (1,0) so sánh - Bám vào phía mặt ngoài -Xuyên qua màng 1 hay nhiều lần và mặt trong của màng 0,25 - Chỉ có vùng ưa nước, Có sự phân hóa các vùng ưa nước và Cấu trúc không có vùng kị nước vùng kị nước. Vùng kị nước không phân cực nằm xuyên trong lớp kép lipit, vùng phân cực ưa nước lộ ra trên bề mặt màng. 0,25 - Mặt ngoài: Tín hiệu nhận - Là chất mang vận chuyển tích cực các biết các tế bào, ghép nối chất ngược građien nồng độ, tạo kênh Chức các tế bào với nhau giúp dẫn truyền các phân tử qua màng 0,25 năng - Mặt trong: Xác định hình - Thụ quan giúp dẫn truyền thông tin vào dạng tế bào và giữ các prôtêin tế bào nhất định vào vị trí riêng 0,25 7 a. Gọi k là số lần nguyên phân ở tế bào sinh dục tại vùng sinh sản (k nguyên dương) NST cung cấp cho quá trình sinh sản của tế bào sinh dục: (2k – 1). 2n
  19. (2,5) Số TB tham gia đợt phân bào cuối cùng tại vùng chín: 2k 0,25 NST cung cấp cho quá trình giảm phân ở vùng chín của tế bào sinh dục: 0,25 2n.2k (21-1) = 2n.2k (Vì quá trình giảm phân chỉ có một lần NST nhân đôi). Mặt khác ta có: 2n.(2k-1) + 2n.2k = 3024 (NST) (1) 0,25 k Theo đề bài ta có: 2 / n = 4 / 3. Thay vào (1) ta có : k = 5 , n = 24 0,25 Bộ NST lưỡng bội của loài: 2n = 48 NST 0,25 b. Số NST đơn môi trường cung cấp cho giai đoạn sinh sản của tế bào sinh dục: 0,25 (2k – 1). 2n = 31. 48 = 1488 NST Số NST đơn trong môi trường nội bào cung cấp cho giai đoạn giảm phân (sinh 0,25 k trưởng) của tế bào sinh dục: 2 . 2n = 32. 48 = 1536 NST c. Gọi b là số giao tử đực tạo ra từ một tế bào sinh dục chín ta có tổng số giao tử 0,25 tham gia thụ tinh là: 32. b. Ta có số hợp tử được tạo ra là: 32. b. 50% = 16. b < 24. Suy ra b = 1 0,25 Vậy cá thể trên là cá thể cái. (Lưu ý: Thí sinh giải theo cách khác nhưng có kết quả đúng vẫn cho điểm tối đa) 0,25
  20. SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS QUẢNG NAM NĂM HỌC 2012 – 2013 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn thi : HÓA HỌC Thời gian : 150 phút (không kể thời gian giao đề) Ngày thi : 03/4/2013 Câu 1: (4 điểm) 1. Từ lưu huỳnh, bột sắt, muối ăn, oxi, nước, các điều kiện phản ứng và xúc tác cần thiết có đủ. Hãy viết các phương trình phản ứng điều chế các muối : FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCl3, Na2S. 2. Có các oxit : CaO, Fe2O3, SO 3. Viết phương trình phản ứng xảy ra (nếu có) khi cho các oxit đó lần lượt tác dụng với : Nước, axit clohiđric, natri hiđroxit. 3. Nêu hiện tượng và viết các phương trình phản ứng xảy ra khi cho Ba kim loại vào các dung dịch : MgCl2, FeCl2, AlCl3, (NH4)2CO3. Câu 2: (4 điểm) 1. Có ba chất khí: etan, etilen và axetilen. Trình bày phương pháp hóa học để : a. Nhận biết các chất trên nếu chúng đựng trong các bình riêng biệt mất nhãn. b. Tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp chứa ba chất trên. 2. Cho hỗn hợp khí SO 2 và O2 có tỉ khối hơi so với H 2 là 24. Nung nóng hỗn hợp trên với xúc tác thích hợp trong bình kín thì được hỗn hợp mới có tỉ khối hơi so với H 2 là 30.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2