Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Vật lý lớp 11 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Bình Chiểu, HCM
lượt xem 8
download
"Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Vật lý lớp 11 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Bình Chiểu, HCM’ sau đây sẽ giúp bạn đọc nắm bắt được cấu trúc đề thi, từ đó có kế hoạch ôn tập và củng cố kiến thức một cách bài bản hơn, chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Vật lý lớp 11 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Bình Chiểu, HCM
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM HỌC 2023 – 2024 TRƯỜNG THPT BÌNH CHIỂU MÔN: VẬT LÝ – KHỐI 11 Thời gian: 120 phút (Không tính thời gian phát đề) Câu 1:(2 điểm) Một vật dao động điều hòa có phương trình li độ √ ( ), trong đó x tính bằng centimét (cm) và t tính bằng giây (s). Xác định vận tốc, gia tốc của vật ở thời điểm t = 0,2 s. Lấy Câu 2: (2 điểm) Một chất điểm dao động điều hòa có đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc cùa gia tốc a vào thời gian t như hình vẽ. Ở thời điểm t = 0, vận tốc của chất điểm là bao nhiêu? Lấy Câu 3: (2 điểm) Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox. Trong thời gian 20 s chất điểm thực hiện được 100 dao động toàn phần. Gốc thời gian lúc chất điểm đi qua vị trí có li độ 2 cm theo chiều âm với tốc độ là 20π√ cm/s. Lấy π2 = 10. a. Hãy viết phương trình dao động của chất điểm. b. Tính quãng đường vật đi được từ thời điểm 0,2s đến thời điểm 3,2s. Câu 4: (2 điểm) Một con lắc lò xo có khối lượng √ kg dao động điều hòa theo phương nằm ngang với tần số góc √ . Vận tốc của vật ở vị trí cân bằng là 0,6 m/s2. Chọn thời điểm t=0 lúc vật qua vị trí 3√ cm theo chiều âm và tại đó thế năng bằng động năng. Tính chu kì dao động của con lắc và độ lớn lực đàn hồi tại thời điểm s. Câu 5: (2 điểm) Một con lắc đơn có chiều dài 1m, khối lượng vật nặng là 0,1 kg. Kéo con lắc ra khỏi vị trí cân bằng một góc 0,15 rad và thả cho nó dao động. Bỏ qua mọi ma sát, con lắc đơn dao động điều hòa tần số góc √ lấy g = m/s2. a. Tính động năng, thế năng, cơ năng của con lắc đơn tại vị trí thả vật. b. Khi chuyển động đến vị trí cân bằng con lắc va chạm với quả cầu m’=4m đang đứng yên ở cùng độ cao như hình vẽ. Sau va chạm cả hai vật m 1
- gắn chặt với nhau và cùng dao động điều hòa. Hãy xác định vận tốc lớn nhất của hệ sau va chạm. Câu 6: (2 điểm) Một nguồn sóng O trên mặt nước dao động với phương trình u0 = 2,5cos(2πt + π/4) cm (t đo bằng s). Tốc độ truyền sóng trên mặt nước 5 cm/s, lúc t = 0 sóng bắt đầu truyền từ O dọc theo trục Ox, coi biên độ sóng truyền đi không đổi. a. Tại các thời điểm t = 1,8 s và t = 2,4 s điểm M trên mặt nước cách nguồn 10 cm có li độ là bao nhiêu? b. Tính quãng đường sóng truyền được khi nguồn O dao động được quãng đường 15 cm. Câu 7: (2 điểm) Trên một sợi dây đàn hồi dài 20 cm hai đầu A, B cố định có sóng dừng. Điểm M trên dây cách điểm nút A một khoảng x dao động với phương trình u = 4.sin(0,5πx).cos(20t + π/2) mm (x đo bằng cm, t đo bằng s). a. Hãy tính số nút sóng và bụng sóng trên đoạn dây AB (kể cả A và B). b. Hai điểm M, N trên sợi dây có cùng biên độ 2mm và biên độ của các điểm nằm giữa hai điểm M, N luôn lớn hơn 2mm. Xác định khoảng cách MN. Câu 8: (2 điểm) Hai nguồn sóng kết hợp A và B cách nhau 20 cm dao động theo các phương trình u1 = 3cos4πt cm; u2 = 4cos4πt cm. Biết một điểm thuộc đoạn AB cách trung điểm của AB một đoạn gần nhất 1,5 cm luôn không dao động. a. Khoảng cách giữa 7 điểm có biên độ 7 cm trên đoạn thẳng nối hai nguồn bằng bao nhiêu ? b. Gọi M và N là hai điểm trên mặt nước sao cho ABNM là hình vuông. Tính số điểm cực đại trên đoạn thẳng MN. Câu 9: (2 điểm) Trong thí nghiệm giao thoa I−âng khoảng cách hai khe S1S2 là 0,5 mm, khoảng cách giữa mặt phẳng chứa hai khe và màn quan sát là 1,5 m, bước sóng ánh sáng đơn sắc dùng cho thí nghiệm là 0,6 μm. a. Tìm vị trí vân tối thứ 5 trên màn quan sát. b. Chiếu thêm vào hai khe hẹp ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,4 μm. Tính số vạch sáng quan sát được trên bề rộng trường giao thoa 15mm (biết 2 vân sáng trùng nhau được tính là một vân sáng) Câu 10: (2 điểm) Một lò xo nhẹ một đầu lò xo gắn với vật nặng dao động có khối lượng m, treo đầu còn lại lò xo lên trần xe tàu lửa. Con lắc bị kích động mỗi khi bánh xe của toa xe gặp chỗ nối nhau của các đoạn đường ray (các chỗ nối cách đều nhau). Con lắc dao động mạnh nhất khi tàu có tốc độ v. Nếu tăng khối lượng vật dao động của con lắc lò xo thêm 0,45 kg thì con lắc dao động mạnh nhất khi tốc độ của tàu là 0,8v. Hãy tính giá trị m. ---Hết--- 2
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Năm học 2023 – 2024 TRƯỜNG THPT BÌNH CHIỂU Môn: Vật lý 11 Thời gian làm bài: 120 phút không kể thời gian giao đề Câu Đáp án Thang điểm 1 Vận tốc của vật v=-A. ( )= 0,25 (2 điểm) v =-20 √ ( )= 0,25 0,5 v=-20 √ ( )=-20π (cm/s) ( ) √ ( ) 0,75 a =2000 cm/s2 0,25 2 Từ đồ thị ta có . 0,5 (2 điểm) + Ta có . 0,5 + Khi { ta chọn tại vị trí như hình. + Khi thì . +Vậy khi 0,5 . 0,5 3 T=20/100=0,2s rad/s 0,25 (2 điểm) 0,25 3
- ( √ ) suy ra A= 4cm. ( ) 0,25 Tại t=0s x=4 cos(10πt+ ) cm 0,25 0,5 Quãng đường đi được là S=15.4.4=240 cm 0,5 4 Động năng= thế năng thì √ A=6cm 0,5 √ (2 điểm) 0,25 ( ) 0,25 Phương trình dao động của vật là x=6cos(10t + ) cm 0,25 li độ của vật ở thời điểm t=π/20 là x = 6 cos(10. )= -3√ cm 2 0,25 Độ lớn lực đàn hồi ở thời điểm t = π/20 là F=k.| |=m. | | 0,25 F=√ | √ |=6 (N) 0,25 5 a. Wđ=0(J) 0,25 (2 điểm) Wt = W = = 0,01125(J) 0,75 b. Vận tốc của viên bi m trước khi va chạm với m’ là √ ( ) 0,5 Khi viên bi m va chạm với m’ hai viên bi dính lại với nhau nên va chạm là mềm. Gọi v’ là vận tốc của viên bi sau va chạm là vận tốc lớn nhất của hệ. m.vmax=(m+m’).v’ v’=0,67:5=0,134 m/s 4
- 0,5 6 a. 0,25 (2 điểm) 0,25 ( ) 0,25 Thời gian sóng truyền từ O đến M là t = OM:v =10:5=2 s Thấy t1
- Khoảng cách MN=4/3 cm 0,25 0,25 8 a. λ/4=1,5 suy ra λ=6 cm 0,25 (2 điểm) Biên độ điểm dao động cực đại là Amax = 7 cm nên khoảng cách 0,25 7 cực đại liên tiếp là 6.λ/2=3λ=3.6=18 cm 0,5 b. Số cực đại trên đoạn M,N 0,25 AM-BM kλ AN-BN 20-20√ k.6 20√ 0,25 -1,3 k 1,3 0,25 Suy ra k=-1;0;1 có 3 cực đại trên đoạn M,N 0,25 9 a. Vân tối thứ 5 là (2 điểm) 0,5 b. Khoảng vân của các bức xạ ; i2=1,2 mm 0,25 Khi hai vân sáng trùng nhau k1.i1=k2.i2 0,25 K1 = thì k1=2, k2=3 thì hai vân sáng trùng nhau gần vân trung tâm nhất. [ ] 0,25 [ ] [ ] 0,25 Số vạch sáng N=9+13-5=17 vạch sáng 0,25 0,25 10 Điều kiện cộng hưởng đối với con lắc lò xo: 6
- (2 điểm) √ 0,5 √ √ √ { 0,1 m=0,8 (kg) 0,5 7
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lí 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Bình Xuyên
3 p | 453 | 27
-
Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lí 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Hạ Hòa
8 p | 1004 | 23
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Tiếng Anh năm 2021-2022 có đáp án
17 p | 41 | 15
-
Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Vật lí 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Trung Chải
4 p | 138 | 4
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Tiếng Trung Quốc năm 2021-2022 có đáp án
18 p | 39 | 4
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Sinh học năm 2021-2022 có đáp án
24 p | 26 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Hoá học năm 2021-2022 có đáp án
35 p | 17 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Toán năm 2021-2022 có đáp án
8 p | 21 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Toán lớp 10 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THPT Nguyễn Gia Thiều
2 p | 16 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Vật lí 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Nga Thắng
5 p | 139 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Vật lí năm 2021-2022 có đáp án
18 p | 16 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Vật lí 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bù Nho
3 p | 163 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Tiếng Pháp năm 2021-2022 có đáp án
18 p | 16 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Tiếng Nga năm 2021-2022 có đáp án
16 p | 21 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Địa lí năm 2021-2022 có đáp án
5 p | 15 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Lịch sử năm 2021-2022 có đáp án
5 p | 17 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Ngữ văn năm 2021-2022 có đáp án
4 p | 8 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp thị xã môn Sinh học lớp 9 năm 2021-2022 - Phòng GD&ĐT Giá Rai
2 p | 7 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn