Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 11
lượt xem 9
download
Mời các bạn học sinh tham khảo Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 11 kèm đáp án giúp các bạn học sinh lớp 9 ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kì thi được tốt hơn. Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 11
- UBND HUYỆN LƯƠNG TÀI ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CÁP HUYỆN ĐỢT 1 PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Năm học 2015 2016 Môn thi: Sinh Lớp 9 Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giaođề) Bài 1: (2đ) a. Tại sao nói giảm phân I mới là phân bào giảm nhiễm, còn giảm phân II là phân bào nguyên nhiễm?. b. Nêu ý nghĩa của sự phân li độc lập của các tính trạng? Vì sao nói rằng biến dị tổ hợp có ý nghĩa quan trọng trong chọn giống? Bài 2: (2đ) 1. Hãy nêu bản chất mối quan hệ giữa gen và tính trạng qua sơ đồ sau: Gen (một đoạn ADN) 1 mARN 2 Protein 3 tính trạng. 2. Tế bào 1 loài sinh vật có bộ NST lưỡng bội được kí hiệu: Aa Bb Dd Cc. Hãy xác định tên và giới tính của loài này. Khi tế bào này giảm phân thì sẽ tạo ra bao nhiêu loại giao tử?. Bài 3: (2đ) Ở một dạng bí, tính trạng quả tròn trội hoàn toàn so với quả dài; lá to trội hoàn toàn so với quả nhỏ. Hai cặp tính trạng nói trên di truyền phân li độc lập với nhau. Cho giao phấn giữa cây thuần chủng có quả tròn, lá nhỏ với cây thuần chủng có quả dài, lá to thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phấn với cây khác thu được F2 kết quả như sau: 37,5% số cây có quả tròn, lá to : 37,5% số cây có quả tròn, lá nhỏ: 12,5% số cây có quả dài, lá to : 12,5% số cây có quả dài, lá nhỏ. a. Lập sơ đồ lai từ P > F1 b. Biện luận để xác định KG, KH của cây đã giao phấn với F1 và lập sơ đồ lai. Bài 4: (2đ) Một gen cấu trúc có 60 chu kỳ xoắn, và có G = 20% nhân đôi lien tiếp 5 đợt. Mỗi gen con phiên mã 3 lần, mỗi lần phân tử mARN cho 5 riboxom trượt qua để tổng hợp Pr. a. Tính số lượng Nu mỗi loại của gen. b. Khối lượng phân tử của gen là bao nhiêu?. c. Tính số lượng Nu của mỗi loại mà môi trường nội bào cần cung cấp cho gen tái bản.
- d. Số lượng ribonucleotit mà môi trường nội bào cung cấp để các gen con tổng hợp mARN là bao nhiêu?. Bài 5: 2đ Một tế bào sinh dục sơ khai của ruồi giấm tiến hành nguyên phân liên tiếp một số lần tạo ra số tế bào mới ở thế hệ cuối cùng có 512 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. 1.Hãy xác định số đợt phân bào của tế bào sinh dục sơ khai nói trên 2. Các tế bào mới được tạo thành nói trên đều trở thành tế bào sinh trứnga. Khi tế bào sinh trứng giảm phân thì lấy nguyên liệu từ môi trường nội bào tạo ra bao nhiêu NST đơn? b. Quá trình giảm phân trên hoàn thành thì tạo ra được bao nhiêu trứng và tổng số NST trong các tế bào trứng là bao nhiêu? c. Biết hiệu suất thụ tinh của trứng là 25% và mỗi trứng thụ tinh cần 1 triệu tinh trùng tham gia. Hãy xác định số tinh trùng tham gia thụ tinh cho 25% số trứng nói trên. HẾT (Đề thi gồm có 02 trang) Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Họ và tên thí sinh:....................................................; Số báo danh..........................
- UBND HUYỆN LƯƠNG TÀI HƯỚNG DẪN CHẤM PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO Môn thi: Sinh Lớp 9 TẠO Bài 1: (2 điểm) Ý/phần Đáp án Điểm a) Nói rằng trong phân bào giảm phân thì giảm phân I 0,5đ mới thực sự là phân bào giảm nhiễm vì kết thúc lần giảm phân này bộ NST trong tế bào con giảm đi 1 nửa về nguồn gốc NST so với tế bào ban đầu. Còn ở lần phân bào II là phân bào nguyên nhiễm là vì ở lần phân bào này chỉ ra sự phân chia cromatit trong mỗi NST đơn ở dạng kép đi về 2 cực tế bào. 0,5đ Nguồn gốc NST trong tế bào con không đổi, vẫn giống như khi kết thúc phân bào I. Lần giảm phân này giống phân bào nguyên phân. b) b. Ý nghĩa của sự phân li độc lập các tính trạng: 0,25đ Hiện tượng phân li độc lập của các tính trạng là cơ sở tạo ra nhiều BDTH làm phong phú và đa dạng về KG, KH của sinh vật, có ý nghĩa quan trong đối với tiến hóa và chọn giống. Biến dị tổ hợp có ý nghĩa đối với chọn giống thể hiện: 0,5đ Trong chọn giống: nhờ có BDTH, trong các quần thể vật nuôi hay cây trồng luôn làm xuất hiện các tính trạng mới, qua đó giúp con người dễ dàng chọn lựa và giữ lại những dạng cơ thể mang các đặc điểm phù hợp với lợi ích của con người để làm giống hoặc đưa vào sản xuất để tạo ra những giống cho năng suất và hiệu quả kinh tế cao. Xuất hiện tính trạng mới dễ chọn lựa và lưu giữ những biến dị có lợi cho cuộc sống con người: Làm giống và sản xuất tạo giống. 0,25đ
- Bài 2: ( 2 điểm). Ý/Phần Đáp án Điểm 1. Bản chất mối quan hệ giũa gen và tính trạng qua sơ đồ trên là: a. Quá trình truyền thông tin di truyền từ gen sang mARN: 0,5đ Thông tin di truyền về cấu trúc của phân tử protein được qui định dưới trật tự các nucleotit trong gen của AND, trông qua quá trình tổng hợp mARN đã sao chép thành công tin dưới dạng các nucleotit trên phân tử mARN được tạo ra. b. Phân tử mARN trực tiếp tổng hợp protein và truyền thong tin di truyền: 0,5đ Các phân tử mARN sau khi được tổng hợp từ gen trong nhân di chuyển ra tế bào chất và đến tiếp xúc với ribooooxxom. Tại đây mARN sẽ truyền thong tin về cấu trúc của phân tử protein cho riboxom và qua đó riboxom tổng hợp protein có trật tự các axit amin đã qui định. c. Protein biểu hiện hành tính trạng của cơ thể: Sauk hi được tổng hợp, protein rời riboxom và được 0,5đ chuyển đến các bộ phận. Sau đó protein trực tiếp tương tác với môi trường để biểu hiện thành tính 2. trạng của cơ thể. Đây là ruồi giấm đực: 2n = 8. Do có 4 cặp NST tương đồng nên số giao tử = 24 loại giao tử. 0,5 đ Bài 3: 2đ Ý/Phần Đáp án Điểm Theo đề bài, ta có qui ước gen: A: quả tròn; a: quả dài; B: lá to; b: lá nhỏ. 0,25đ => Quả tròn, lá nhỏ có kiểu gen: AAbb. Quả dài, lá to có kiểu gen: aaBB. a. Sơ đồ lai: PT/C: ( quả tròn, lá nhỏ) AAbb x aaBB (quả dài, lá to)
- GP: Ab aB F1: AaBb > tất cả đều quả tròn, lá to 0,25đ b. F2: 37,5% quả tròn, lá to : 37,5% quả tròn, lá nhỏ: 12,5% quả dài, lá to : 12,5% quả dài, lá nhỏ = 3 quả tròn, lá to : 3 quả tròn, lá nhỏ: 1 quả dài, lá to : 1 quả dài, lá nhỏ Xét tỉ lệ từng cặp tính trạng: + Về tính trạng hình dạng quả: 0,25đ Quả tròn : quả dài = (37,5%+37,5%) : (12,5% +12,5%) = 3:1 F2 có tỉ lệ của qui luật phân li => quả tròn là tính trạng trội hoàn toàn so với quả dài. Qui ước: A: quả tròn; a: quả dài => cả 2 cá thể P đều mang kiểu gen dị hợp: Aa x Aa + Về tính trạng kích thước lá: 0,25đ Lá to : lá nhỏ = (37,5%+12,5%) : (37,5% +12,5%) = 1 : 1 F2 có tỉ lệ của phép lai phân tích => 1 cơ thể P có KG đồng hợp lặn, cơ thể P còn lại có KG dị hợp: Bb x bb Theo giả thiết 2 cặp tính trạng trên di truyền phân li độc lập. 0,25đ Tổ hợp 2 cặp tính trạng, ta suy ra: F1: AaBb (quả tròn, lá to) x Aabb (quả tròn, lá nhỏ) Sơ đồ lai minh họa: (0,25đ) F1:quả tròn, lá to) AaBb x Aabb (quả tròn, lá nhỏ) GF1: AB:Ab:aB:ab Ab:ab F2: AB Ab aB ab AABb AAbb AaBb Aabb Ab 0,25đ ab AaBb Aabb aaBb Aabb ***Kết quả: + KG: 3AB : 3Abb: 1aaBb : 1aabb. + KH: 3 quả tròn, lá to : 3 quả tròn, lá nhỏ: 1 quả dài, lá to : 1 quả dài, lá nhỏ. 0,25đ Bài 3: 2đ
- Ý/Phần Đáp án Điểm Mỗi chu kỳ xoắn của gen có 10 cặp Nu. Vậy. a. a. Số lượng Nu của gen bằng: 60 x 20 = 1200 (Nu) 0,25đ b. b. Mỗi Nu nặng trung bình 300 đơn vị C. Suy ra khối lượng phân tử của gen là: 1200 x 300 đc C = 36. 10 4 0,25đ đv C c. Dựa vào NTBS và theo giả thiết, ta có % và số c. lượng mỗi loại Nu của gen: G = T = 20% => A = T = 0,25đ 1200/100 x 30 = 360 Nu. T = A = 30% => G = X = 1200/100 x 20 = 250 Nu 0,25đ Số lượng Nu mỗi loại môi trường cung cấp cho gen tái bản đợt liên tiếp: A = T = ( 25 – 1) 360 = 31 x 360 = 11160 Nu. 0,25đ G = X = ( 25 – 1) 240 = 31 x 240 = 7440 Nu d d. Số lượng phân tử mARN các gen con tổng hợp 0,25đ được: 32 x 3 = 96 mARN Số lượng ribonucleotit cần cung cấp để tổng hợp 1 phân tử mARN là: 1200/2 = 600 riboNu Tổng số ribo Nu cần cung cấp để tổng hợp nên 96 mARN là: 0,25đ 600(riboNu) x 96 = 57600 riboNu. 0,25đ Bài 5: 2đ Ý/Phần Đáp án Điểm 1. 1.Xác định số đợt phân bào của tế bào sinh dục s ơ khai Ở ruồi giấm bộ NST lưỡng bội 2n= 8 Gọi k là số lần phân bào ( k nguyên dương, k>0) Theo giả thiết, ta có: 2k. 2n = 512 2k. 8 =512
- → k = 6 0,5đ Vậy tế bào sinh dục sơ khai nói trên tiến hành 6 đợt 2. phân bào. a. 2 a. Mỗi tế bào sinh trứng có 2n = 8 NST đơn, trước khi giảm phân tạo trứng thì đều nhân đôi NST đơn thành NST kép tức là tạo thêm 8 NST đơn từ nguyên liệu của môi trường nội bào. Mà tổng số tế bào sinh trứng được tạo ra sau 6 đợt phân bào là 26= 64 tế bào 0,25đ Vậy các tế bào sinh trứng đã lấy nguyên liệu từ môi trường nội bào để tạo ra số NST đơn là : 8.64 = 512 NST đơn. 0,25đ b. b. Xác định số NST đơn trong các trứng tạo thành Vì mỗi tế bào sinh trứng đã lấy nguyên liệu từ môi trường nội bào để tạo ra số NST đơn là : 64.1 = 64 trứng 0,25đ Ở ruồi giấm n=4 NST nên tổng số NST trong các trứng tạo thành là 64.4 = 256 NST đơn c. c. Số tinh trùng tham gia thụ tinh 0,25đ Hiệu suất thụ tinh của trứng là 25% nên tổng số trứng được trực tiếp thụ tinh tạo hợp tử là: 64.25% = 16 trứng 0,25đ Vậy số tinh trùng tham gia thụ tinh là : 1.000.000 x 16 = 16.000.000 tinh trùng 0,25đ
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn Toán lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 1
3 p | 143 | 18
-
Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn Hoá học lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 11
7 p | 121 | 18
-
Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn Toán lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 10
4 p | 140 | 16
-
Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn tiếng Anh lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 9
7 p | 113 | 14
-
Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 8
7 p | 206 | 14
-
Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 5
6 p | 288 | 13
-
Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 3
8 p | 113 | 9
-
Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn tiếng Anh lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 13
6 p | 95 | 9
-
Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn Toán lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 7
6 p | 103 | 9
-
Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 4
5 p | 196 | 8
-
Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn Toán lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 9
6 p | 68 | 8
-
Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn GDCD lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 4
5 p | 105 | 7
-
Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn Toán lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 4
10 p | 87 | 7
-
Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn Toán lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 6
4 p | 98 | 6
-
Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 13
7 p | 87 | 6
-
Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn GDCD lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 9
4 p | 127 | 6
-
Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 15
5 p | 68 | 5
-
Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn Địa lý lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 11
6 p | 130 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn